z

V
Vô
ô
t
tu
uy
yế
ến
n
t
th
hô
ôn
ng
g
m
mi
in
nh
h
G
Gi
i
i
i
p
ph
há
áp
p
c
cô
ôn
ng
g
n
ng
gh
h
s
s
d
d
n
ng
g
h
hi
i
u
u
q
qu
u
t
t
n
n
s
s
v
vô
ô
t
tu
uy
yế
ến
n
Vô tuyến thông minh: gii pháp công ngh s
dng hiu qu tn s vô tuyến - Phn 1
Ngun: khonggianit.vn
Vi công ngh vô tuyến thông minh, các thiết b vô tuyến thông minh được s
dng để cm ng, nhn din và s dng ph tn vô tuyến hiu qu hơn na
theo thi gian, không gian và tn s.
Theo Ed Thomas “ Nếu xét toàn b gii tn s vô tuyến t 0 đến 100 GHz và quan
trc mt thi gian và không gian c th, thì ch có t 5% đến 10% lượng ph tn
được s dng”. Như vy, có hơn 90% tài nguyên ph tn vô tuyến b lãng phí [1].
Công ngh vô tuyến thông minh hin được xem như là mt gii pháp ti ưu cho
vn đềy. Bài viết s trình bày tng quan các khái nim, cơ chế truy cp ph tn
động, mô hình h thng đin hình cũng như tính kh thi ca công ngh vô tuyến
thông minh trong các h thng không dây thế h sau.
I. Khái nim v vô tuyến thông minh
H thng vô tuyến thông minh là h thng mà các phn t ca nó có kh năng thay
đổi các tham s (công sut, tn s) trên cơ s tương tác vi môi trường hot động
[2]. Theo đó, thiết b vô tuyến định nghĩa bng phn mm SDR (Software Defined
Radio) s là mt phn t quan trng trong h thng vô tuyến thông minh. Vì các
tham s ca thiết b SDR được thay đổi mt cách linh động bng phn mm mà
không cn phi thay đổi cu trúc phn cng. Mc đích ca vô tuyến thông minh là
cho phép các thiết b vô tuyến khác hot động trên các di tn còn trng tm thi
mà không gây nhiu đến các h thng vô tuyến có quyn ưu tiên cao hơn hot
động trên di tn đó. Để cho phép tn dng ti đa tài nguyên ph tn như trên, vô
tuyến thông minh phi có nhng tính năng cơ bn như sau:
- Điu chnh tn s hot động ca h thng mt cách tc thì t mt băng tn này
đến mt băng tn khác (còn trng) trên di tn cho phép (Hình 1).
- Thiết lp mng thông tin và hot động trên mt phn hoc toàn b băng tn
được cp phát
- Chia s kênh tn sđiu khin công sut thích ng theo điu kin c th ca
môi trường vô tuyến, mà đó tn ti nhiu loi hình dch v vô tuyến cùng chiếm
dng.
- Thc hin thích ng độ rng băng tn, tc độ truyn và các sơ đồ mã hoá sa
li để cho phép đạt đưc thông lượng tt nht có th.
- To búp sóng và điu khin búp sóng thích ng theo đối tượng truyn thông
nhm gim thiu nhiu đồng kênh và ti đa cường độ tín hiu thu.
Hình 1: Khái nim h ph ri hình thành lên ý tưởng v vô tuyến thông minh
II. Mô hình vô tuyến thông minh da trên SDR
Mô hình vô tuyến thông minh đin hình trên cơ s SDR như Hình 2. Theo đó, các
chc năng và các đặc tính cơ bn như sau :
Khi anten di rng (Wideband antenna) đặc đim là hot động trên toàn b
băng tn vô tuyến thông minh (di tn này rt rng). Để tn dng trit để tài
nguyên ph tn vô tuyến còn trng mt cách tc thì, anten di rng phi có kh
năng quét tn s rt rng sao cho có th phát hin được hu hết nhng thay đổi ca
môi trường (thi gian không s dng ca các di tn s đã cp phép). Toàn b ph
tn kh quét được chia thành N băng nh, và mi thiết b vô tuyến định nghĩa bng
phn mm (SDR) s hot động trên mt băng tn nh đó. Ngoài ra, h thng đa
anten được đề xut để to búp sóng và độ li phân tp nhm tăng cường độ phân
gii không gian và ci thin hiu qu tách sóng.
Khi duplexer được dùng để định hướng (phân b) tín hiu cho các anten, hay nói
cách khác nó phân cách tín hiu thu và tín hiu phát.
Hình 2: Mô hình vô tuyến thông minh đin hình trên cơ s SDR
Khi la chn tn s động (Dynamic Frequency Selection - DFS) là mt quá trình
la chn tn s t động được dùng trong vô tuyến thông minh để tránh gây nhiu
đến các h thng vô tuyến khác có quyn ưu tiên cao hơn khi hot động cùng
băng tn. Khi hot động, ph tn s ch được la chn s dng khi nó không b
chiếm dng bi thiết b khác, và s dng chiếm dng ph tn này ngay khi các
thiết b vô tuyến có quyn ưu tiên cao hơn có nhu cu s dng.
Khi vô tuyến được định nghĩa bng phn mm (Software Defined Radio - SDR)
hot động đồng thi trong module thu. Mi khi SDR được điu khin để hot
động trong mt di tn nht định thông qua phn mm mà không phi thay đổi cu
trúc phn cng. Lý do ca vic s dng nhiu module SDR song song thay vì ch
mt module SDR duy nht là để gim độ phc tp ca thiết b SDR. S liu đầu ra
ca các khi SDR được đưa vào cùng mt khi chc năng, khi này thc hin
quyết định ti ưu (thông minh) da trên nhng thông tin t các SDR thành phn,
trong đó thc hin la chn và kết hp gia các lung thông tin sau tách sóng để
tái to lung thông tin cũng như các tín hiu điu khin các tham s phn phát.
Khi cm biến môi trường (Incumbent Profile Detection – IPD) phát hin s hin
hu ca thiết b vô tuyến có quyn ưu tiên cao hơn da trên các thông tin v: sơ đồ
phân b ph tn, thi đim chiếm dng ph tn ca các thiết b vô tuyến được cp
phép, và tp tham s công sut phát.
Khi tng hp tn s thích ng phía phát có nhim v to ra tn s sóng mang
tham kho chun mt cách chính xác phc v cho quá trình điu chế cao tn và
chuyn đổi băng tn. Mun vy, cn phi khai thác thông tin t khi cm biến môi
trường (IPD) như: sơ đồ phân b ph tn, thi đim chiếm dng ph tn ca các
thiết b vô tuyến được cp phép, và tp tham s công sut phát. Các thông sy
cho phép xác định chính xác mc công sut phát nhm đảm bo vô tuyến thông
minh không gây nhiu đến các thiết b vô tuyến khác.