Tài liệu "Xạ phẫu" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau xạ phẫu. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
- XẠ PHẪU
I. ĐẠI CƢƠNG
Hiện nay trên thế giới, điều trị các bệnh lý não bằng phương pháp xạ phẫu
(Radiosurgery) là rất phổ biến. Xạ phẫu là kỹ thuật mới, tiên tiến trên thế giới với
nhiều ưu điểm: loại bỏ tổ chức bệnh lý trong não mà không cần mở hộp sọ, thời gian
nằm viện ngắn, hầu như không có biến chứng nặng, quy trình đạt độ chính xác cao,
thao tác đơn giản
Xạ phẫu dựa trên nguyên tắc hội tụ chính xác các chùm tia bức xạ Gamma,
chùm photon năng lượng cao vào vị trí tổn thương mà không cần dùng đến dao mổ.
Hệ thống này gồm có hai phần, phần mềm lập kế hoạch và phần máy điều trị. Tất cả
những hình ảnh có mốc định vị của người bệnh được đưa vào phần mềm và tái tạo lại
hình ảnh theo không gian ba chiều (3D). Kết hợp hình ảnh mạch máu não xoá nền và
hình ảnh CT, MRI để tạo ra độ chính xác cao. Dựa trên những hình ảnh để lập kế
hoạch chính xác liều xạ tiêu diệt tổn thương và liều ảnh hưởng trên các cấu trúc lân
cận, che chắn các cấu trúc quan trọng nên đảm bảo được mức độ an toàn tối đa cho
người bệnh. Sau đó toàn bộ kế hoạch được chuyển sang máy điều trị. Người bệnh sẽ
được điều trị theo một kế hoạch đã tính toán kỹ lưỡng.
II. CHỈ ĐỊNH
1. Xạ phẫu triệt căn
- Điều trị các loại u não, u màng não, u tuyến yên, u thần kinh đệm bị tái phát sau
phẫu thuật, u sọ hầu thể đặc, u tuyến tùng
- Dị dạng mạch máu não ở các vị trí khó và vùng chức năng.
- Điều trị kết hợp với vi phẫu thuật và can thiệp nội mạch để bảo tồn chức năng tốt
nhất và nâng cao chất lượng sống cho người bệnh.
- Các trường hợp ung thư gan, tuỵ, tu sống giai đoạn sớm, kích thước nhỏ (≤ 3cm)
2. Xạ phẫu kết hợp với xạ ngoài
- Các trường hợp khối u não > 3 cm
- Ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đầu cổ
3. Xạ trị triệu chứng
Trong một số trường hợp di căn não đơn ổ
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh lan tràn.
- Thể trạng người bệnh suy kiệt.
730
- - Kích thước u lớn > 3 cm
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- Bác sĩ xạ trị
- Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh.
- Kĩ sư vật lí xạ trị
- Kỹ thuật viên xạ trị
- Điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Máy xạ trị Gamma knife, X knife và Cyberknife.
- Máy chụp Cắt lớp vi tính - Mô phỏng
- Hệ thống lập kế hoạch xạ trị 3D - TPS (Treatment planning system).
- Thuốc: Thuốc cản quang telebric, thuốc an thần, tiền mê. Bơm kim tiêm.
3. Ngƣời bệnh
- Giải thích cẩn thận cho người bệnh và gia đình người bệnh trước khi tiến hành các
bước lập kế hoạch điều trị. Các tác dụng phụ và tai biến có thể xẩy ra trong quá
trình điều trị.
- An thần, tiền mê cho người bệnh khi xạ trị.
4. Hồ sơ bệnh án: Theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Đặt khung cố định
Cố định người bệnh trước khi chụp CT-SIM
2. Đo chuẩn liều xạ trị
3. Chụp cắt lớp vi tính - mô phỏng
- Chụp cắt lớp vi tính trên hệ thống CT-SIM có định vị không gian 3 chiều.
- Truyền dữ liệu từ máy CT-SIM lên hệ thống lập kế hoạch điều trị.
4. Lập kế hoạch xạ trị: tính toán liều lượng và thời gian xạ trị trên hệ thống 3D -
TPS (Treatment planning system).
5. Mô phỏng định tâm chiếu xạ: theo bản đồ đồng liều xạ trị.
6. Các kỹ thuật xạ trị
731
- - Tùy theo tính chất của khối u có thể thiến hành điều trị từ 1-5 lần, mỗi ngày 1 lần,
mỗi lần khoảng 30-90 phút, Liều xạ 5 - 10 Gy/lần.
7. Thực hiện quy trình xạ trị
- Bác sĩ xạ trị:
Đánh giá tổn thương
Kích thước khối u
Chỉ định liều lượng
Quyết định kỹ thuật áp dụng
- Kĩ sư vật lí xạ trị tính phân bố liều tối ưu lựa chọn các trường chiếu xạ, các vị trí
cần bảo vệ, các kỹ thuật xạ trị.
- Kỹ thuật viên xạ trị đặt liều xạ, thời gian xạ trị, các thông số kỹ thuật và tiến hành
chiếu xạ.
IV. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Người bệnh mệt mỏi sau xạ trị: Nghỉ ngơi hợp lí kết hợp với vận động, tăng cường
các thức ăn đễ tiêu hoá. Bổ sung các vitamin và khoáng chất.
- Đau đầu do phù não: điều trị các thuốc chống phù não.
732