123
TP CHÍ KHOA HC, Đại hc Huế, S 55, 2009
XÁC ĐỊNH CÁC GEN SINH ĐỘC T CA VI KHUN E. COLI PHÂN LP
T LN CON B TIÊU CHY
Nguy
n Xuân Hòa, Lê V
ă
n Ph
ư
c,
Ph
m Quang Trung, Lê Xuân Ánh, H
Lê Qu
nh Châu
Tr
ư
ng
Đ
i h
c Nông Lâm,
Đ
i h
c Hu
ế
TÓM TT
Nghiên c
u v
gen s
n sinh
đ
c t
STa, STb, LT, VT2e c
a các ch
ng vi khu
n E. coli
phân l
p
đư
c trên
đ
a bàn Th
a Thiên Hu
ế
cho k
ế
t qu
nh
ư
sau: V
i m
u b
nh ph
m là tim t
l
d
ươ
ng tính v
i m
t trong các y
ế
u t
đ
c l
c 4/6 (66,67%), b
nh ph
m ru
t 3/6 (50%)
b
nh ph
m phân 20/49 (40,82%). T
l
vi khu
n E. coli mang gen LT cao nh
t 25/61 (40,98%),
k
ế
ti
ế
p là vi khu
n E. coli mang gen STb 18/61 (29,51%) và vi khu
n E. coli mang gen STa 9/61
(14,75%) sau cùng là vi khu
n E. coli mang gen s
n sinh
đ
c t
dung huy
ế
t VT2e 6/61(9,84%).
Gen STa/STb s
l
ư
ng 2/25 (chi
ế
m t
l
8%), STa/LT 4/25 (chi
m t
l
16%), STa/VT2e s
l
ư
ng 3/25 (chi
ế
m t
l
12%). Trong t
h
p 2 gen cao nh
t là STb/LT 9/25 (chi
ế
m t
l
36%). T
h
p 3 gen g
m có: STa/STb/VT2e 1/25 (chi
ế
m t
l
4%), STa/LT/VT2e 1/25 (chi
ế
m t
l
4%),
cao nh
t là STb/LT/VT2e 2/25 (chi
ế
m t
l
8%). T
n su
t hi
n khu
n l
c mang gen STb (0,43),
LT (0,36).
T
khóa: Gen s
n sinh
đ
c t
,
đ
c t
đư
ng ru
t,
đ
c t
VT2.
1. Đặt vn đề
Tu chy ln con do nhiu nguyên nhân gây ra như vi khun, virus, sinh
trùng, độc t, thc ăn, thi tiết, v sinh chăm sóc nuôi dưỡng…, xét v nguyên nhân vi
khun hc, các serotype E. coli có kh năng sn sinh độc t đường rut (Enterotoxigenic
E. coli- ETEC), đã được nhiu tác gi trên thế gii thng nht mt trong s các
nguyên nhân thường gp quan trng y bnh tiêu chy ln con (Fairbrother, 1992).
Các chng vi khun E. coli thuc nhóm ETEC tham gia vào quá trình gây bnh nh hai
yếu t độc lc ch yếu: kh năng bám dính vào các tế bào niêm mc rut nh các kháng
nguyên bám dính (pili) có trên b mt ca vi khun như F4 (K88), F5 (K99), F6 (987P),
F17, F18, F41 kh năng sn sinh mt hay nhiu loi độc t đường rut (Enterotoxin)
bao gm độc t chu nhit ST (heat stable toxin) độc t không chu nhit LT (heat
labile toxin)
Nagy (1999) & Ngeleka (2003). Xác định mt chng vi khun E. coli
độc lc vai trò trong quá trình gây bnh thì phi xác định chúng mang mt hoc
hai yếu t gây bnh nói trên.
124
2. Nguyên liu, ni dung và phương pháp nghiên cu
2.1. Nguyên liu
- Các mu bnh phm: phân, tim, rut ca ln con sau cai sa b bnh tiêu chy
được nuôi cy trên môi trường EMB để phân lp vi khun E. coli (Quinn,1994).
Thành phn môi trường nước tht (Nutrient broth)
Peptone from meat 5 g
Meat extract 3 g
- Cách pha chế: hòa tan 8 g vào 1000 ml nước ct, điu chnh pH=7. Hp tit
trùng 1210C trong 15 phút.
- Nguyên liu dùng cho phn ng PCR (Primer, IQ supermix, Enzyme load, do
công ty Biorad cung cp.
- DNA ca các ging E. coli chun: 281: LT+, 256: STa+, STb+, 391: VT2e do
Phân vin Thú y min Trung cung cp.
Chun b mi (primer)
Các cp mi (mi xuôi mi ngược) được dùng để xác định mt s yếu t độc
lc ca E. coli trình t nucleotid theo thiết kế ca Vũ Khc Hùng 2005, do công ty
BioRad cung cp.
Mi Trình t mi Gen Kích c
(bp)
STa-1
STa-2
5-TCC GTG AAA CAA CAT GAC GG-3
3’-ATA ACA TCC AGC ACA GGC GGC AG-5 estA 244
STb-1
STb-2
5’-GCC TAT GCA TCT ACA CAA TC-3
3’-TGA GAA ATG GAC AAT GTC CG-5 estB 278
LT-1
LT-2
5-ATT TAC GGC GTT ACT ATC CTC-3
3’-TTT TGG TCT CGG TCA GAT ATG-5 elt 281
VT2e-1
VT2e-2
5-CCT TAA CTA AA GGA ATA TA-3
3’- CTG GTG GTG TAT TAA TA-5 evt 267
Thành phn phn ng PCR đơn vi các cp mi STa, STb, LT, VT2e
TT Thành phn Th tích (µl)
1 PCR Master Mix 5
2 Primer xuôi 0,25
125
3 Primer ngược 0,25
4 Nước ct 3,5
5 DNA khuôn 1
Tng 10
2.2. Ni dung và phương pháp nghiên cu
- Dùng tăm bông ngoáy sâu vào trc tràng, cho vào túi bóng sch cha nước
mui sinh NaCl 0, 85%. Ln con sau cai sa b bnh tiêu chy sp chết tiến hành m
ly bnh phm tim, gan, rut cho vào túi bóng sch. Mu được bo qun 00C,
sau đó vn chuyn v phòng thí nghim.
- Xác định hình thái đc tính nuôi cy ca vi khun E. Coli theo phương pháp
ca (Quinn,1994).
- Phương pháp tách chiết DNA ca vi khun E. coli theo Pham H. S (1999).
Vi khun E. coli t môi trường bo qun, cy vào môi trường nước tht, peptone,
sau 18 – 24 gi nuôi cy 370C.
Bước 1: hút 100 µl dung dch mu (canh khun) cho vào ng Eppendorf tương
ng. Ly tâm 40C trong thi gian 3 phút vi tc độ 3000 vòng phút. Hút b dch ni
(gi li cn cha vi khun).
Bước 2: Tiếp tc ly tâm gn ra 2 ln bng dung dch sinh lý NaCl 0,85%.
Bước 3: Tái huyn phù bng nước ct 2 ln 200 µl, cho vào ng Eppendorf đun
cách thy 950C/3-5 phút.
Bước 4: Ly tâm 40C, tc độ 4.000 vòng/ phút. Hút 150 µl nước mt cha
DNA làm khuôn cho phn ng PCR bo qun 40C.
- Xác định gen sn sinh độc t STa, STb, LT, VT2e bng PCR như t ca
Blanco & Cs, 1995.
3. Kết qu và tho lun
3.1. Kết qu kim tra t l dương tính vi mt trong các gen độc t các nhóm
bnh phm khác nhau
B
ng 1. K
ế
t qu
ki
m tra vi khu
n E. coli mang gen sinh
đ
c t
TT Bnh phm S mu kim tra S mu dương tính T l %
1 Mu tim 6 4 66,67
2 Mu rut 6 3 50
3 Mu phân 49 20 40,82
126
Qua bng 1, t 3 loi bnh phm khác nhau tim, rut phân chúng tôi thu
được kết qu: đối vi mu bnh phm tim, t l dương tính vi mt trong c yếu t
độc lc là 4/6 (66,67%), bnh phm rut 3/6 (50%) và bnh phm phân 20/49 (40,82%).
s chênh lch v s lượng mu bnh phm do mu bnh phm tim rut,
chúng tôi thu thp được khi con vt b bnh tiêu chy nng sp chết, chúng tôi tiến hành
m khám, thu mu tim, rut ca ln bnh mang v phòng thí nghim tiến hành phân
tích, còn bnh phm phân thì chúng tôi thu thp t các ln sau cai sa b bnh tiêu
chy s lượng ln, thu thp d hơn thun li trong quá trình thu thp nên s lượng
mu ln.
3.2. Tn sut phân b ca E. coli mang gen sinh độc t
B
ng 2. T
n su
t vi khu
n E. coli mang gen qui
đ
nh sinh
đ
c t
TT Gen kim
tra S chng kim
tra S chng dương
tính T l %
1 STa 61 9 14,75
2 STb 61 17 27,87
3 LT 61 25 40,98
4 VT2e 61 6 9,84
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
nh 1. Các s
n ph
m c
a ph
n
ng PCR
v
i các gen STa, STb, LT sau quá trình
đ
i
n
di trên th
ch. M: 100 bp DNA marker.
Gi
ế
ng 4 ch
ng P
32
(STb +)
Gi
ế
ng 7
đ
i ch
ng d
ươ
ng LT
Gi
ế
ng 8 P
25
(LT+), 9 P
26
(LT +), 10 P
27
(LT
+)
nh 2. Các s
n ph
m c
a ph
n
ng PCR v
i
các gen STb, LT sau quá trình
đ
i
n di trên
th
ch. M: 100 bp DNA marker.
Gi
ế
ng 4
đ
i ch
ng d
ươ
ng STb +
Gi
ế
ng 2 (P
48
) gi
ế
ng 3 (P
49
) d
ươ
ng tính v
i
STb+
Gi
ế
ng 5
đ
i ch
ng d
ươ
ng LT+
Gi
ế
ng 7 (P
42
), 8 (P
43
) , 9 (P
44
), 11(P
45
), 13
(P
47
), 14(P48), 15(49) d
ươ
ng tính LT
127
Qua bng 2 chúng tôi nhn thy: t 61 mu bnh phm chúng tôi đã phân lp
được 61 chng vi khun E. coli qua phân tích gen bng k thut PCR vi các nhóm gen
STa, STb, LT, VT2e thu được kết qu như sau: t l vi khun E. coli mang gen LT cao
nht 25/61 (40,98%), kế tiếp vi khun E. coli mang gen STb 17/61 (27,87%) vi
khun E. coli mang gen STa 9/61 (14,75%) sau cùng vi khun E. coli mang gen sn
sinh độc t dung huyết VT2e 6/61(9,84). s sai khác đó theo chúng tôi do nhóm gen
VT2e qui định kh năng sn sinh đc t dung huyết, đối tượng y thường thy ln
con phù đầu hoc mang chng vi khun gây bnh phù đầu (Vũ Khc Hùng, 2005).
3.3. T hp gen ca các yếu t sinh độc t
Vi khun E. coli mun gây được bnh cho gia súc phi mang gen mã hóa hai yếu
t bám dính sn sinh độc t, vic xác định vi khun mang mt hay nhiu nhóm độc
t có ý nghĩa ln trong nghiên cu vi khun hc. Qua phân tích gen chúng tôi nhn thy,
t 61 chng E. coli 25 chng cha mt đến bn trong s các gen (STa, STb, LT,
VT2e). Chúng tôi ch trình bày các chng vi khun E. coli mang ln hơn hoc hai trong
s 4 gen trên.
Qua bng 3 chúng ta thy các chng vi khun E. Coli, chúng tôi nghiên cu
thuc các t hp gen hóa 2 hoc 3 nhóm độc t thuc các t hp gen sau: T hp 2
gen gm có: Gen STa/STb s lượng 1/19 (t l 5,3%), STa/VT2e s lượng 2/19 (t l
10,5%). Trong t hp 2 gen cao nht là STb/LT 11/19 (t l 57,89%). T hp 3 gen gm
có: STa/STb/VT2e 1/19(chiếm t l 5,3%), STa/LT/VT2e 1/19 (chiếm t l 5,3%),
STb/LT/VT2e 2/19(chiếm t l 10,5%), STa/STb/VT2e/LT 1/19 (chiếm t l 5,3%)
B
ng 3. T
h
p gen c
a các gen s
n sinh
đ
c t
Chng mang gen qui định yếu t độc lc
TT Gen kim tra S lượng T l %
1 STa/STb 1/61 1/19
2 STa/LT 0/61 0/19
3 STa/VT2e 2/61 2/19
4 STb/VT2e 0/61 0/19
5 STb/LT 11/61 11/19
6 STa/STb/LT 0/61 0/19
7 STa/STb/VT2e 1/61 1/19
8 STa/LT/VT2e 1/61 1/19
9 STb/LT/VT2e 2/61 2/19
10 STa/STb/VT2e/LT 1/61 1/19
Tng 19/61 1