654
XÁC ĐỊNH KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG TẠI DOANH NGHIỆP SỬA
CHỮA Ô TÔ HIỆP LỢI - THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015
Nguyễn Thị Xuân Hạnh1, Trần Cẩm Thi2
1. Khoa Khoa học Quản lý, Trường Đại học Thủ Dầu Một
2.Khoa Công nghiệp Văn hoá, Trường Đại học Thủ Dầu Một
TÓM TẮT
Khi kinh tế phát triển, mức sống người dân dần tăng cao, th nhu cầu sở hữu chiếc xe ô
tô di chuyển để tránh mưa, tránh nắng và an toàn cho bản thân hơn ngày càng nhiều. Chính v
thế trong 5 năm trở lại đây lượng người dân Việt Nam sở hữu ô tăng cao nói chung người
dân tỉnh Bnh Dương nói riêng. Việc sở hữu ô tô cá nhân càng nhiều th xuất hiện nhiều cơ sở
sửa chữa, bảo dưỡng ô càng nhiều, đây điều tất yếu. Để làm hơn các hoạt động
trong một xưởng sửa chữa ô như thế nào, những vấn đề môi trường phát sinh như thế
nào, Chúng tôi chọn nghiên cứu “Xác định khía cạnh môi trường tại doanh nghiệp sửa chữa ô
Hiệp Lợi theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015”. Trong nghiên cứu này, nhóm chúng tôi dùng
lược đồ dòng chảy vt chất và phương pháp đa tiêu chí là hai phương pháp chính để phân tích
các hoạt động tm ra các khía cạnh môi trường ý nghĩa. Kết quả, nghiên cứu đã chỉ ra 5 khu
vực các hoạt động 10 khía cạnh môi trường tác đông đến môi trường sẽ giúp cho Chủ
doanh nghiệp nhn sự việc một cách trực quan hơn. Từ kết quả này, chủ doanh nghiệp sẽ
những hướng khắc phục, nhằm tuân thủ lut bảo vệ môi trường Việt Nam. Bên cạnh việc tuân
thủ lut, Chủ doanh nghiệp sẽ góp phần bảo vệ môi trường sống của người dân trong khu vực.
T khóa: ISO 14001, Khía cạnh môi trường, Khía cạnh môi trường ý nghĩa, Môi trường, Sa
chữa ô tô, Tác động môi trưng,
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
H thng Quản lý Môi trường ISO 14001 là tiêu chun quc tế giúp doanh nghiệp, cơ sở
xác định vai trò quan trng của môi trường cũng như những ri ro t môi trường mang li,
t đó nhận thức được môi trường như một phn hoạt động ca T chc. Trong tiêu chun
này, vic cam kết ngăn ngừa ô nhiễm môi trường là điều kin bt buc vì thế mà xác định khía
cạnh môi trường để khc phc các tác động là yếu t then cht ca tiêu thun. Nếu mt doanh
nghip đạt được Chng nhn ISO 14001 s c dng rt tt trong vic qung hình nh
doanh nghip có trách nhim với môi trường và cộng đồng. (Lê Huy Bá, 2006)
Doanh nghip sa cha ô Hip Li ta lc tại địa ch 553 đường Hng Phong,
Phường Phú Hòa, Thành ph Th Du Mt tỉnh Bình Dương là doanh nghiệp tư nhân với hơn
20 công nhân làm vic. Doanh nghip hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực sa cha, thay mi
bo hành ô tô. Doanh nghip ta lạc trên khu đất rộng hơn 2.500 m2 vi mt tiền đường giáp
đường Hng Phong, và mt cửa sau đi hẻm 555 Hng Phong. Vic sa cha ô din
ra trong gi hành chính nên cũng ít làm ảnh hưởng đến cuc sng của ngưi dân trong khu vc,
655
tuy nhiên các hoạt động sa cha s phát sinh nhiu vấn đề môi trường và an toàn giao thông
ti con hm 555 và mt tiền đường Lê Hng Phong. (Doanh nghip Hip Li, 2010).
Ngày nay, vic s dng ô tô của người dân trong tỉnh Bình Dương ngày càng phổ biến, ô
phương tin di chuyển đi làm hàng ngày của mt s người dân thu nhp khá tr lên.
Chính vì thế mà nhu cu sa cha ngày càng nhiu dẫn đến s ra đời ca các xưởng sa cha
trên địa bàn tnh. Doanh nghip Hip Li là mt mt trong nhng doanh nghiệp có uy tín ra đời
hơn 10 năm với lượng ln xe được bo trì sa chữa định k. Các hoạt động trong xưởng sa
cha nằm trong khu dân ít nhiều gây ảnh hưởng đến môi trường, v lâu dài cn thiết phi
đánh giá các tác động đó để có các hành động khc phc kp thi tránh gây ô nhiễm môi trường
ảnh hưởng đến cuc sng của người dân xung quanh. Xác định khía cạnh môi trường là mt
hành động có h thng ca h thng quản lý môi trưng theo tiêu chun quc tế được áp dng
trên toàn thế gii ngày nay. Vic c định khía cạnh môi trường tiền đề ca xây dng h
thng quản lý môi trường giúp doanh nghip chp hành tt lut bo v môi trường ca Vit
Nam. Ngoài ra, nếu tiến hành xây dng h thng quản lý môi trường doanh nghip s dn nâng
cao uy tín ca mình với các đối tác, với người dân chính quyn qun lý. T nhng uy n
này, doanh nghiệp ngày càng có cơ hội m rng, phát triển trong tương lai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cu y, tác gi dùng lược đồ dòng chy vt chất và phương pháp đa tiêu
chí để xác định các nguồn đầu vào, đầu ra ca vt cht, t đó tính toán tìm ra các khía cạnh môi
trường thành các khía cạnh môi trường ý nghĩa nhất ưu tiên khắc phc. Nghiên cu làm tiền đ
để doanh nghip th xây dng hn h thng quản môi trường ISO 14001:2015 sau này.
(B khoa hc công ngh, 2015).
2.1. Phương pháp thu thập d liu
Tác gi thực địa tìm hiu thông tin v các hoạt động trong doanh nghip sa cha ô tô và
hin trạng môi trường: quá trình hình thành phát trin; Các khu vc các hoạt động; Các
nguyên vt liệu đầu vào và các dòng thải đầu ra.
Nhóm tác gi quan sát và ghi chép các khu vc, hi thông tin các hoạt động trong các khu
vực đó sau đó lọc li các hoạt động chính và đưa vào phn trình y ca nghiên cu. Quá
trình thu thp d liệu đưc kho sát vài lần để xác định các hoạt động trong các khu vc. Các
hoạt động này được phng da trên quan sát ca nhóm nghiên cứu. Sau khi xác định các
hoạt động, nhóm nghiên cứu đưa thông tin đầu vào, đầu ra vào lược đồ dòng chy vt cht
xác định các thông tin này với nhân viên người qun lý. T ợc đồ dòng chy vt cht,
nhóm nghiên cu tách ra các khía cạnh môi trường và phng vấn người quản lý dưới dng danh
sách các khía cnh vi tn sut và mức độ nguy hi. Ni dung các câu hỏi được s dng t tài
liu ca t chc Interconfomity xây dựng như sau: 3 yếu t đầu vào như: Nước, Năng lượng,
Nguyên vt liu; và 10 yếu t đầu ra như: ô nhim không khí, tiếng ồn, tác động trc quan, h
sinh thái, sn phm, hoạt động bất thường, s c khn cp, rác thi, tràn đổ, nước thi.
Đối vi dng nghiên cu v khía cạnh môi trường này, mu chốt để thành công trong
nghiên cứu là tìm ra được doanh nghip quen biết sn lòng h tr nhóm nghiên cu mô phng
ợc đồ và tìm ra khía cạnh môi trường.
656
2.2. Lược đồ dòng chảy, (Interconformity, 2016).
Chú thích: Đầu vào Đầu ra
Hình 1: Các ngun vt chất đầu vào và đầu ra của lược đồ dòng chy
Ngun: T chức đánh giá và chứng nhn quc tế Interconformity, năm 2016
Nghiên cu chn 5 khu vc trong doanh nghip sa cha như: Bi đỗ xe, Khu kim tra
xe, khu sa cha, khu kho hàng, khu tp kết cht thi. Tác gi xác định các hoạt động trong khu
vc xác định ngun vt chất đầu vào, các quá trình hoạt động bên trong ngun vt cht
đầu ra. Nghiên cứu bước đầu ghi nhn các khía cạnh môi trường có tác động đến môi trường.
- Khu vực bi đỗ xe: Đây là khu vực tiếp giáp đường Lê Hồng Phong, bi đỗ xe tm mt
phn có mái che, mt phn tiếp giáp ngoài l đường không mái che. Khu vc này trãi rng hết
mt tin của xưởng sa cha xe, ch cha li vào bên trong cửa chính ra vào ng xe
không được php đậu.
- Khu vc kiểm tra xe: Đây là khu vực bên trong ởng, khi xe vào bi đỗ s nm ch
đến lượt kiểm tra ban đầu theo các thông tin ch xe cung cp. Khu vc kim tra xe có thiết b
cơ bản, có bàn nâng xe…
- Khu vc sa chữa: Đây là khu vực phía bên trong mà 1 ca thông vi hẻm 555 đường
Lê Hng Phong, khu vc này khá rộng, có mái che, bao kín và có đầy đủ thiết b sa cha xe.
- Khu vc kho hàng: Khu vc y nm cạnh khu văn phòng, kho hàng nơi nhp các
thiết b đầu vào để thay thế, sa cha cho ô tô
Năng lượng
Ô nhim
không khí
Tiếng n
Tác động
trc quan
H sinh thái
c cp
Nguyên vt liu
c thi
Tràn đổ
Sn phm
Hoạt động bt
thường
S c khn
cp
KHU VC
HOẠT ĐỘNG
657
- Khu vc tp kết cht thải: Đây khu vực nm ngoài mt tiền đường Hng Phong
(cht thi b đi mỗi ngày), và 1 khu vc khác là hai thùng có mái che cht thi rắn được gi li
bán phế liu.
2.3. Phương pháp đa tiêu chí, (Interconformity, 2016)
- Phương pháp y da trên lý thuyết v đánh giá rủi ro t chức đánh giá cấp chng
ch ISO interconformity xây dng và áp dng. Là phương pháp dùng xác định khía cnh môi
trường có ý nghĩa nht thông qua việc đánh giá cho điểm các khía cạnh môi trường chung. Vic
xây dựng phương pháp này dựa trên 2 tiêu chí mức độ nghiêm trng ca s vic và tn sut xy
ra các s vic trên 1 ngày, mt tháng, một năm.
Mi tiêu chí s cách cho điểm y vào mức độ tác động môi trường vi mức điểm t
1 đến 3. T s điểm tng kết 2 tiêu chí trên s lấy đim trung bình, nếu điểm trung bình 6
là khía cạnh môi trường ý nghĩa cn phải ưu tiên khc phục trước hết, nếu điểm trung bình
< 6 là khía cạnh môi trường. Khía cạnh môi trường chưa được ưu tiên khắc phc s đưc khc
phc vào ln tiếp theo. Điểm trung bình được ấn định không có tính c định mà s dch chuyn
theo s ng khía cạnh môi trường ý nghĩa nghiên cu tìm ra. Theo tài liu ca T chc
đánh giá và chứng nhn Interconformity (2016), một công ty ban đu xây dng h thng qun
lý môi trường thì s ng khía cạnh môi trường dưới 10 khía cạnh môi trường ý nghĩa thì tổ
chc có th đáp ứng ci tiến khc phục được.
- Quy ước khác: Các khía cạnh môi trường như cháy nổ, tai nạn lao động sẽ khía
cạnh môi trường ý nghĩa được ưu tiên hạn chế khc phục trước hết trit tiêu hn không
cho xy ra ch 1 ln nếu có th. thế ch cần điểm s là 3 cũng sẽ được lit kê là khía
cạnh môi trường ý nghĩa nhất.
Công thc = Tn sut X Mức độ nghiêm trng
Bng 2.1. Cách thc cho điểm
Tiêu chí
Đim
Tn Sut xy ra s vic: Khía cnh xut hin nhiu hay
ít?
Thấp (1điểm): Có th không hoc xut hin 1 ln trong
1 năm
Trung bình (2 điểm): Xut hin mt vài ln trong 1 tháng
đến 1 năm
Cao (3 điểm): Xut hin trong tháng hoặc hơn
Nghiêm Trng: Khía cnh mức độ tác động nghiêm
trọng như thế nào đối với các đối tưng xung quanh?
Thấp (1 điểm): Tác động thm m, tin nghi
Trung bình (2 điểm): Tác đng chất lượng nước, không
khí, đất
Cao (3 điểm): Bt lợi cho con người, qun th động vt,
thc vt
Ngun: Tài liu ca InterConformity, 2016
3. KT QU, THO LUN
3.1. Lược đồ dòng chảy của từng khu vực trong xưởng sửa chữa
Lược đồ dòng chảy vật chất được xác định tại 5 khu vực như sau:
658
Bảng 3.1 Các khu vực và hoạt động
STT
Khu vc
Hoạt động
1
Khu bãi xe
- Đưa xe vào, đỗ xe
- Ly s th t
- Quét dn v sinh
2
Khu kim tra xe
- Đưa xe vào bi kiểm
- Hoạt động kim tra các thiết b và động cơ trên xe
- Hoạt động báo giá
- Dch chuyn xe qua khu sa cha hoc tr xe
- Dn v sinh
3
Khu sa cha
- Hoạt động sa xe
- Hoạt động test thiết b
- Hoạt động tr xe
- Thu dn v sinh
4
Khu kho hàng
- Nhp hàng
- Kim tra hàng tn mi ngày
- Xut hàng
- Dn v sinh
5
Khu tp kết cht thi
- Phân loi rác
- Quét dn
- Bán phế liu
- Đổ rác
Nhận xét: Theo lược đồ dòng chảy vật chất tại 5 khu vực đ chọn, nghiên cứu đ chỉ ra
các hoạt động bản trong các khu vực trên, từ các hoạt động y phân ch tiếp ra các khía
cạnh môi trường có tác động đến môi trường.
Bảng 3.2 Các khía cạnh môi trường tại các khu vực
Khu vực
Hoạt động
Khía cạnh môi trường
Tác động môi trường
Khu bãi xe
Đưa xe vào, đỗ xe
Ly s th t
Quét dn v sinh
- Tiêu thụ điện
- Xăng nhớt bị rò rỉ
- Khí thải (bụi)
- Tiếng ồn
- Độ rung
- Chất thải rắn
- Tiêu hao tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường Nước,
đất, không khí
Khu kiểm tra
xe
Đưa xe vào bi kiểm
Hoạt động kim tra các
thiết b động trên
xe…
Hoạt động báo giá
Dch chuyn xe qua khu
sa cha hoc tr xe
Dn v sinh
- Tiêu thụ điện
- Chất thải rắn
- Sự cố thiết bị kiểm tra hỏng,
không đầy đủ…
- rỉ xăng, dầu
- Khói, mùi xăng dầu…
- Tiêu hao tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường đất,
nước, không khí
- Ảnh hưởng sức khỏe nhân
viên
Khu sửa
chữa
Hoạt động sa xe
Hoạt động test thiết b
Hoạt động tr xe
Thu dn v sinh
- Tiêu thụ điện, dầu, nhớt
- Khói xe, độ rung, tiếng ồn, mùi…
- Sự cố chập điện, cháy nổ
- Chất thải rắn
- Tai nạn lao động
- Tiêu hao tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường đất,
nước, không khí
- Tai nạn lao động ảnh hưởng
sức khỏe nhân viên.
Khu kho
Nhp hàng
- Tiêu thụ điện;
- Tiêu hao tài nguyên