Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 93
Xây dng bản đ hin trng rng phòng h Núi Cu - Du Tiếng,
tỉnh Bình Dương
Trn Th Ngoan1, Võ Minh Hoàn1, Nguyn Th Hoa1, Nguyn Th 1,
Nguyễn Văn Hợp1, Văn Cường1, Trn Thanh Trí2
1Trường Đại hc Lâm nghip Phân hiệu Đng Nai
2Ban Qun lý rng phòng h Núi Cu Du Tiếng
Forest status mapping in Nui Cau - Dau Tieng protection forest,
Binh Phuoc province
Tran Thi Ngoan1, Vo Minh Hoan1, Nguyen Thi Hoa1, Nguyen Thi Ha1,
Nguyen Van Hop1, Le Van Cuong1, Tran Thanh Tri2
1Vietnam National University of Forestry - Dongnai Campus
2Nui Cau - Dau Tieng Protective Forest Management Board
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.13.6.2024.093-104
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 25/07/2024
Ngày phn bin: 27/08/2024
Ngày quyết đnh đăng: 30/09/2024
T khóa:
Bản đồ hin trng rng,
ch s NDVI, mu khóa nh,
rng phòng h Núi Cu-Du
Tiếng, Sentinel 2A, vin thám.
Keywords:
Map of forest status, Nui Cau-
Dau Tieng protected forest,
NDVI index, sample images,
Sentinel 2A, remote sensing.
TÓM TT
Bản đồ hin trng rừng sở d liu quan trng trong công tác theo dõi
din biến rng nói riêng qun rng nói chung. Khu vc rng phòng h
Núi Cu - Du Tiếng có đa hình phc tp vi h sinh thái rừng đặc trưng trên
núi đá, có giá trị phòng h đc bit quan trọng đối với lưu vực h Du Tiếng.
Nghiên cu s dng nh Sentinel 2A kết hp vi 110 mu khóa nh nhm xây
dng bản đồ hin trng rừng đt lâm nghip ti khu vc nghiên cu.
Phương pháp phân loại định hướng đối tượng và ch s khác bit thc vt
(NDVI) được áp dụng để phân loi bản đ hin trng rừng, độ chính xác ca
bản đồ sau phân loại được xác định bng h s Kappa độ chính xác tng
th. Kết qu ch ra 10 trng thái rừng và đất lâm nghiệp trong đó diện tích
rng vi 1.475,1 ha (98,52%); diện tích chưa rừng 22,2 ha (1,48%). Trng
thái rng g t nhiên núi đá nghèo kit có din tích ln nht chiếm 38,41%
tng diện tích đất lâm nghip. 100% din tích rừng đất lâm nghip thuc
rng phòng h đu ngun. Rng t nhiên phân b trên điều kin lập địa núi
đá khá khắc nghit, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát trin ca cây rng,
do đó diện tích rng có tr ng nghèo và nghèo kit chiếm 97,5%. Kết qu
nghiên cu này cung cp cơ sở khoa hc v công ngh GIS và vin thám ý
nghĩa quan trọng trong công tác điều tra, quy hoch qun rng bn vng.
ABSTRACT
The current forest map serves as an important database for monitoring forest
dynamics in particular and forest management in general. The Nui Cau-Dau
Tieng protected forest area has a complex terrain with distinctive forest
ecosystems on rocky mountains, which are of significant importance for the
protection of the Dau Tieng reservoir basin. In this study, Sentinel 2A imagery
combined with 110 sample images was utilized to develop a current forest and
land-use map in the research area. The object-based classification method
and the Normalized Difference Vegetation Index (NDVI) were applied to
classify the forest map; the accuracy of the post-classification map was
determined by the Kappa coefficient and overall accuracy. The results
revealed 10 forest statuses and forest land, with a forest area of 1,475.1
hectares (98.52%) and a non-forest area of 22,2 hectares (1.48%). The state
of natural forests on rocky mountain accounted for the largest area,
representing 38.41% of the total area. 100% of the forest land area belonged
to the protected forest at the headwaters. Natural forests were distributed
Quản lý tài nguyên & Môi trường
94 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
under harsh rocky mountain conditions, which affected the growth and
development of trees. Therefore, the forest area with poor and very poor
timber reserves accounted for 97.5%. This research provides a scientific basis
for GIS and remote sensing technologies play an intergrated role in forest
investigation, planning, and sustainable management.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng có ý nghĩa trong bảo tồn đa dạng sinh
hc, nâng cao chất lượng nước và không k,
đồng thi mang li nhiu li ích khác nhau cho
con người [1-3]. Vic mt rng đã nhanh chóng
góp phn gây ra biến đi khí hu toàn cu [1].
vy, qun và bo v rừng đã trở thành mt
yêu cu cp thiết để phát huy hiu qu vai trò
và chức năng của rừng đối vi nhân loi.
Tương t như các lớp ph khác, rng thay
đổi theo thi gian và không gian [4]. Do đó,
nhng thông tin chi tiết chính xác v hin
trng rng là rt cn thiết trong qun lý và quy
hoch rng bn vững, giám sát đa dạng sinh
hc đánh giá trữ ng carbon rng [2, 4].
Hin nay, ng dng GIS và vin thám có vai trò
quan trng trong cung cp thông tin chi tiết và
đáng tin cậy thúc đy hoạt động qun rng
hiu qu [2, 3]. Nghiên cu v lp bản đồ hin
trng rừng đã được quan tâm đáng k trong
nhng thp k qua, bng cách s dng kết
hp nhiu loi d liu viễn thám khác nhau n
d liu radar, lidar, siêu ph đa phổ [5-7].
Trong nhng năm gần đây, các nghiên cứu đã
s dụng các phương pháp tiếp cn da trên
nh v tinh hiện đại hơn [8, 9], Landsat [8]
Sentinel-2 [9, 10]. S dng nh viễn thám đ
phân loi trng thái rng, kết qu giải đoán ph
thuc nhiu vào độ phân gii không gian ca
hình nh thu nhận được [10]. S dng nh vin
thám đa thời gian đạt được đ chính xác cao
hơn trong việc thành lp bản đồ phân loi trng
thái rng so vi nhng hình ảnh được to ra
bng cách s dng nh vin thám trong mt
thời điểm nhất định [6, 10]. Điều này đồng
nghĩa thời điểm thu nhn nh nh quan
trng hơn số ng hình nh [7, 10]. Do đó, đối
với thảm thực vật bao phủ các khu vực địa
rộng lớn, hình ảnh đa khía cạnh tương đối dày
đặc sẵn miễn phí như Sentinel-2 dường
như là giải pháp tốt nhất, có thể cải thiện đáng
kể việc lập bản đồ hiện trạng rừng [7].
Vit Nam, cơ sở d liu phc v xây dng
bản đồ lp ph còn hn chế, đặc bit nhng
khu rng có giá tr bo tồn cao như vườn quc
gia, khu bo tn, ban qun rng phòng h
đặc dng... đã gây ra nhiều khó khăn trong công
tác qun rng [11]. Nguyên nhân chính dn
đến tình trng này thiếu kinh phí thc hin,
thiếu d liu nh v tinh và thiếu cơ sở d liu,
ngun nhân lc vin thám, kiến thc v qun
rng [11]. Khu vc rng phòng h Núi Cu
Du Tiếng ch yếu rng t nhiên vai trò
quan trng trong bo v môi trường đc bit
giá tr phòng h đối với lưu vực h Du Tiếng.
Tuy nhiên, cho đến nay vic ng dng qun
s d liu thông tin v tài nguyên rng ti
đơn v còn thiếu, h thng bản đồ chưa thống
nht dẫn đến vic quản kkhăn, thiếu sở
xây dng các gii pháp qun rng. Kết qu
nghiên cu này cung cp cơ s d liu v hin
trng rng góp phn nâng cao hiu qu công
tác qun lý, giám sát tài nguyên rng tại đơn v.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm khu vc nghiên cu
Nghiên cứu đưc thc hin từ tháng
1/2023 11/2023 ti Ban Qun rng phòng
h (BQLRPH) Núi Cu Du Tiếng thuc xã
Định Thành, huyn Du Tiếng, tnh nh
Dương (Hình 2). Rng phòng h nm trong
khu vc khí hu nhiệt đới mưa m g a,
phân chia thành 2 mùa rõ rt vi mùa mưa (t
tháng 5 đến tháng 11) mùa khô (t tháng
12 đến tháng 4 m sau). Lượng mưa bình
quân năm t 1.900 2.100 mm, nhiệt đ
không khí trung bình năm 27 280C. Đa hình
phc tp, nhiu đi núi vi đ dc cao, phân
b tiếp giáp vi h Du Tiếng. Khu vc rng
phòng h Núi Cu Du Tiếng ngun gc
địa chất là đá mẹ Granit và Riolit đã hình tnh
Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 95
ra nhóm đất Feralit đ vàng, tng đất trung
bình, mng, thành phn giới nh đến cát
pha, đá nhiều [12]. Trng thái rng đc tng
ghi nhn ti khu vc gm rng le - trúc đá,
rng hn giao le - g, hn giao g - le, trng
cây bi thảm tươi, rừng rng , và rng
thường xanh. Khu h thc vt gm 502 loài
thuc 307 chi và 100 h, trong đó, đã ghi nhận
5 loài thc vt b đe dọa trong Sách Đ Vit
Nam (2007) và Danh lục Đỏ IUCN (2022) [13].
2.2. Vt liu nghiên cu
Nghiên cu s dng nh v tinh s dng
Sentinel 2A được chụp ngày 15/10/2023 với độ
phân gii 10 m: Red, Green, Blue, NIR; độ phân
gii 20 m: 6 kênh hng ngoi sóng ngn và red-
edge; độ phân gii 60m: 3 nh hiu chnh khí
quyn (Ngun: https://scihub.copernicus.eu/).
Ảnh đã được hiu chnh nh học và đưa về ta
độ WGS 84 để y dng bản đồ hin trng rng.
Hình 1. Quy trình thành lp bản đồ hin trng rng
2.3. Phương pháp điu tra ngoi nghip
Tng s 110 mu khóa nh (MKA) phân b
ngẫu nhiên đã được thiết lập, trong đó 56 MKA
là OTC và 54 MKA là điểm nh dựa trên căn cứ
TCVN 13353:2021, kết hp bản đ kết qu theo
dõi din biến rừng năm 2022 ca khu vc
nghiên cu xây dng bản đồ hin trng rng.
(Hình 2).
Nghiên cu lp 46 ô tiêu chun (OTC) rng
t nhiên vi din tích 1000 m2 (40 m x 25 m),
10 OTC rng trng vi din tích 500 m2 (20 m x
25 m) được thiết lp trên 9 trng thái rng ti
khu vc. S liu thng ô mẫu điều tra theo
tng trng thái bao gm rng hn giao g
tre nứa núi đá (HGD) (8 OTC), rng rng
thường xanh và na rng nghèo (TXN) (5
OTC), rng lá rộng thường xanh và na rng lá
nghèo kit (TXK) (4 OTC), rng rộng thường
xanh và na rng trung bình (TXB) (3 OTC),
rng t nhiên núi đá trung bình (TXDB) (3
OTC), rng t nhiên núi đá nghèo (TXDN) (12
OTC), rng t nhiên núi đá nghèo kiệt (TXDK)
(10 OTC), rng trng g núi đất (TG) (7 OTC),
rng trng g i đá (TGD) (3 OTC). Trong OTC,
nghiên cu tiến hành thu thp c thông tin
gm loài cây, đưng kính ngang ngc (D1.3),
chiu cao vút ngn (Hvn) và mật đ (N). Đối vi
rng t nhiên, nghiên cu ch thu thp các chi
tiêu điều tra toàn b s cây trong ô tiêu chun
D1.3 6 cm . Mật độ cây (N) được điều tra
theo phương pháp thống kê, đường kính được
xác định theo chu vi (C1.3) ti v trí 1,3 m, chu vi
được đo bằng thước dây độ chính xác đến
mm, chiều cao đo bằng thước đo cao Blume
Leiss có độ chính xác đến cm [6].
Quản lý tài nguyên & Môi trường
96 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
Hình 2. H thng MKA và OTC
2.4. Phương pháp xây dựng bản đồ hiện
trạng rừng
c 1. Phân vùng nh
Nghiên cu s dng thuật toán khoanh vi đa
độ phân gii (Multi-resolution) trong phn
mm eCognition để phân vùng nh. Thut toán
này cho phép làm gim thiu mức độ bất đng
của các đối tượng nh cho một độ phân gii
nhất định và rt d thc hin da theo vic la
chn các thông s v hình dng (shape), màu
sắc (color), độ cht (compactness) đ trơn
(smothness) [14].
c 2. To mu phân loi
Nghiên cu s dng thut toán phân loi
Standard nearest neighbours để to ra mu
phân loi. Các mu phân loi này s đưc chn
ngu nhiên mt s t kết qu chy phân vùng
trên. Tiếp theo s dng phương pháp phân
loi da vào h thng các khóa gii đoán ảnh.
B mu khóa nh thu thp ngoài thực địa
đưc s dụng làm cơ s cho phân loi có kim
định. Nghiên cu s dng ch s đưc chun
hóa (NDVI) để làm cơ sở phân loi mu gn các
trng thái rng. Ch s thc vt (NDVI) mt
đại lượng phn ánh khá chính xác s ng thc
vt tại các điểm trên mặt đt, được s dng
ph biến nhất đặc bit khi s dng t nh v
tinh [15, 16].
- Ch s NDVI [17]:
NDVI = (NIR-RED)/(NIR+RED) (1)
Trong đó:
NIR là giá tr bc x của bước sóng cn hng
ngoi (Near infrared);
RED g tr bc x của bước sóng nhìn
thy (Visible).
c 3. Phân loi t động
- Phương pháp kiểm tra nâng cao đ
chính xác ca kết qu phân loi
Tiến hành đánh gđ chính xác sau phân
loi nh bng cách b trí 75 điểm kim chng
ngoài thực địa đ đánh giá đ chính xác. S
dng d liu tham chiếu, h s Kappa (K), độ
chính xác ca nhà sn xut, độ chính xác ca
người s dng đ chính xác tng th để
đánh giá độ chính xác ca kết qu giải đoán nh
[18]. Trong đó hệ s Kappa được tính theo công
thc sau:
𝐾 = 𝑵 𝒙𝒊𝒊𝑵 (𝒙𝒊+𝒙+𝒊)
𝒓
𝒊=𝟏
𝒓
𝒊=𝟏
(𝒙𝒊
𝒓
𝒊=𝟏 + 𝒙+𝟏) (2)
Trong đó:
N: Tng s pixel ly mu;
r: S lớp đối tượng phân loi;
xii: S pixel đúng trong lớp th nht;
xi+: Tng pixel lp th i ca mu;
x+i: Tng pixel ca lp th i sau phân loi.
Giá tr ca h s Kappa phn ánh độ chính xác
ca kết qu phân loại được th hin Bng 1.
Bng 1. Bảng đánh giá độ chính xác ca kết qu phân loi
theo h s Kappa theo Congalton (1991)
Độ chính xác
Giá tr h s Kappa
Rt thp
< 0,2
Thp
0,2K < 0,4
Trung bình
0,4K < 0,6
Cao
0,6K <0,8
Rt cao
0,8K < 1
Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 97
c 4: Xác định trng thái rng
Căn cứ vào Thông tư 33/2018/TT-
BNN&PTNT Thông 16/2023/TT-
BNN&PTNT quy đnh v điu tra, kim kê
theo dõi din biến rng, nghiên cứu xác định
rng giàu (M 200 m3/ha), rng trung bình
(100 M < 200 m3/ha), rng nghèo (50 M <
100 m3/ha), và nghèo kit 10 ≤ M < 50 m3/ha).
c 5: Biên tp bản đồ hin trng rng
Da trên kết qu giải đoán ảnh, rà soát điều
chnh các sai s ca kết qu giải đoán, tiến hành
xây dng bản đồ hin trng rừng đt lâm
nghip, chng xếp biên tp các lp bản đồ
theo tiêu chun TCVN: 11565:2016 v xây dng
bản đồ hin trng rng. Tiến hành trích xut d
liu các trng thái rng theo h thng phân loi
của Thông tư 16/2023/TT-BNN & PTNT.
2.5. Công c x lý s liu
Các phn mm: Google Earth, eCognition
Developer 8.7, Mapinfo 15, Qgis 3.34, và Acrgis
10.4 đưc s dụng để x nh thành lp
bản đ hin trng rng. X d liu phân
tích thống kê được thc hin bng phn mm
Microsoft Excel 2019, SPSS 22.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm phn mu khóa giải đoán
nh
3.1.1. Đặc điểm lâm phần
Kết quả điều tra cho thấy sinh trưởng đường
nh nh quân đối với rừng tự nhiên là 11,16 cm,
với chiều cao nh quân là 9,16 m (Bảng 2).
Bảng 2. Một số đặc trưng lâm phần rừng tự nhiên
Số OTC
𝑫
1.3
𝑯
vn
N/ha
Gi/ha
M/ha
8
9,92
6,45
1005
9,11
29,92
5
12,89
11,17
842
11,94
68,16
3
12,78
10,85
1280
20,04
109,85
4
11,41
8,62
1100
14,47
65,03
10
8,23
6,84
610
3,36
10,70
12
10,35
11,10
1750
17,26
98,65
4
12,98
9,69
1108
19,35
109,76
46
11,22
9,25
1099
13,65
70,30
Ghi chú: 𝐷
1.3: Đường kính bình quân, 𝐻
vn: Chiều cao bình quân, N: Mật độ lâm phần, Gi: Tiết diện ngang,
M: Trữ lượng rừng.
Mật độ bình quân của 7 trạng thái rừng tự
nhiên 1.099 cây/ha, trong đó thấp nhất được
xác định TXDK, đạt 610 cây/ha, cao nhất
TXDN, đạt 1.757 cây/ha. Trữ lượng bình quân
toàn lâm phần đạt 70,3 m3/ha. Trong đó, thấp
nhất ở TXDK, đạt 10,70 m3/ha, cao nhất ở TXB,
đạt 109,85 m3/ha. Trữ lượng ở trạng thái rừng
TXN (68,16 m3/ha) tiệm cận với trữ lượng bình
quân khu vực. Căn cứ Thông 16/2023/TT-
BNN&PTNT về điều tra, kiểm theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng cho thấy tài nguyên
rừng tại khu vực nghèo về trữ lượng.
Kết qu điu tra tng hp ca 10 OTC lâm
phn rng trng ti BQLRPH Núi Cu Du
Tiếng cho thy 4 trng thái rng trng, loài
cây ghi nhn ch yếu là Cao su (Bng 3).
Bng 3. Mt s đặc trưng lâm phn rng trng
Trạng thái
rừng
Loài cây
Năm
trồng
Số
OTC
𝑫
1.3
𝑯
vn
N/ha
Gi/ha
M/ha
TG
Cao su
1998
2
21,40
12,60
490
17,99
116,20
TGD
Cao su
2006
2
18,81
10,00
545
15,57
74.96
TGD
Cao su
2008
1
17,50
9,59
540
13,22
64,65
TGD
Cao su
2010
1
15,89
8,80
540
11,09
50,92
TG
Cao su
2012
1
15,54
8,59
540
10,65
47,23
TG
Keo lá tràm
2003
1
14,89
12,75
1.440
27,77
192,10
TG
Tràm nước
2001
2
12,35
12,18
1.150
14,73
95,56