y dng pháp lut tr cp nông nghip Vit
Nam theo các quy định ca T chức thương mại
thế gii (WTO)
Phm Quang Minh
Khoa Lut
Lun án TS ngành: Lut Quc tế; Mã s: 62 38 60 01
Người ng dn: PGS.TS Nguyn Bá Diến
m bảo v: 2012
Abstract: Làm cac n ội dung bản trong chinh sach pháp lu t tr cấp nông nghiê
p
ca WTO; Tìm hiểu kinh nghiê
m cua mô
t quôc gia trên thê giơ
i xâyng chinh
sách trợ cấp nông nghiệp theo Hi ệp định nông nghip; Nghiên cứu chế gii quyết
tranh chp v vic áp dng tr cp nông nghip trong WTO, tìm hiu các tranh chấp đã
đang trong quá trình giải quyết của các nước thành viên; Tìm hiu ni dung các chính
sách, quy đnh ca Vit Nam v tr cp nông nghiệp, qua đó đề xut các gii pháp hoàn
thin pháp lut tr cp nông nghiệp; Đề xut xây dng mt khung lut d tho v tr cp
nông nghip.
Keywords: Lut Quc tế; Thương mại thế gii; Tr cp nông nghip
Content
M ĐẦU
1. Tính cp thiết
Ngày 05 tháng 08 năm 2008, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Nghị quyết số
26/NQ-TW về nông nghiệp, nông n, nông tn qua đó đã khẳng định quan điểm phát triển
nông nghiệp, nông thôn nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ
chế kinh tế thị trường định hướng xã hi chnghĩa. Nghị quyết chỉ mt số hạn chế yếu m
như nhận thức về vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông dân, nông thôn còn bất cập so với thực
tiễn, chưa hình thành một cách hệ thống các quan điểm luận về phát trin nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; cơ chế, chính sách phát triển các nh vực này thiếu đồng b, thiếu tính đột
phá; một số ch trương, chính sách không hợp , thiếu tính khả thi nhưng chậm được điều
chỉnh, bổ sung kp thi. Đề tài luận án được xây dựng nhằm xây dựng được mt hệ thống sở
luận về pháp luật trợ cấp hỗ trợ nông nghiệp đáp ng được các đòi hỏi của luận và thực
tiễn đặt ra.
Để thực hiện được Hiệp định nông nghiệp, Hiệp đnh trợ cấp các bin pháp đối kháng
cũng như các quy đnh liên quan đến trợ cấp hỗ trợ nông nghiệp trong WTO, mt nghiên cứu
về xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam về trợ cấp hỗ trợ nông nghiệp mt
đòi hi hết sức cấp thiết.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài lun án
Hin ti trong nước đã những nghiên cứu liên quan đến Hiệp định nông nghip, Hip
định v tr cp các biện pháp đối kháng. Tuy nhiên, các ni dung ch yếu din gii vi mc
đích tìm hiểu v áp dng thc hin c Hiệp đnh này. Ti quc tế, đã nhng nghiên cu v
tr cấp trong WTO, đặc bit ti Hoa K và đưa ra những gii pháp xây dng pháp lut v nông
nghip cho quc gia này.
Chưa có mt nghiên cu tng th nào ti Vit Nam v xây dng pháp lut tr cp nông nghip
ca Vit Nam theo các quy định của WTO và đưa ra mô hình Lut tr cp nông nghip Vit Nam.
3. Mc tiêu, nhim v, phm vi nghiên cu
Mc tiêu ca lun án
Trước nhng yêu cu ca ng tác nghiên cu lun và thc tin khoa hc pháp lý, lun
án hướng ti mc tiêu:
1. Đưa ra các luận c khoa hc v vic xây dng hoàn thin pháp lut Vit Nam v
tr cp và h tr nông nghip.
2. Đưa rac giải pháp đề xut nhm thc thi đầy đủc cam kết ca Vit Nam v tr cp và
h tr nông nghip trong khuôn kh ca WTO.
3. H tr hiu qu tiến trình hi nhp quc tế ca Vit Nam trong lĩnh vực nông nghip.
Phm vi nghiên cu
- Các nội dung cơ bản trong chinh sach pháp lut tr cp và h tr nông nghiê
p ca WTO;
- Kinh nghiê
m cua mô
t quôc gia trên thê giơ
i xâyng chinh sach h tr, trơ p
nông nghiê
p theo Hiệp định nông nghip.
- Chính ch, pp lut nông nghip ca Vit Nam trong thc hin, áp dụng các quy đnh
v h tr tr cp, gii pháp hoàn thin pháp lut v tr cp nông nghip. Đ xut xây dng
mt khung lut d tho v tr cp nông nghip.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luâ
n an đưc thc hiện theo các phương phap th ng kê, tng hợp phân tích, trên sở
đó rút ra các kết lun khoa học đi vi tng ni dung liên quan.
5. Những đóng góp mới v khoa hc ca Lun án
Lun án làm sáng t vai t không th thiếu ca tr cp nông nghip ca các quc gia đối
vi các vấn đề v phát trin kinh tế, chính tr và xã hi.
a. Lun án p phn làm sáng t vai t không th thiếu ca tr cp nông nghiệp đối vi
các vn đề v phát trin kinh tế, chính tr và xã hi ca các quốc gia trong đó có Việt Nam.
b. Trên cơ sở lý lun chung v pháp lut quc tế, lun án góp phn nêu bt c nội dung cơ bn
v tr cp nông nghiệp theo quy định ca Hiệp định nông nghip, GATT 1994, Hip định v tr cp
các biện pháp đối kháng, đồng thi nghiên cu, m hiu các chính ch h tr nông nghip ca
Vit Nam trong giai đoạn trưc và sau khi gia nhp WTO.
c. Luận án đề xut các sở lun nhm xây dng hoàn thin pháp lut Vit Nam v
tr cp nông nghip và mt d tho Lut tr cp nông nghip Vit Nam.
6. Ý nghĩa lý lun và thc tin ca lun án
Nhng kết qu nghiên cu ca lun án s p phn b sung quan trọng vào nh vực
lun v phát trin nông nghip, nông thôn, nâng cao nhn thc của các quan làm lut, chính
sách tr cp và h tr nông nghip t trung ương tới địa phương.
7. Kết cu ca luận a
n
Ngoài phn m đầu, kết lun và danh mc tài liu tham kho, ni dung ca luận an gm 03
Chương:
Cơng 1: s lun v xây dng pháp lut tr cp nông nghip Vit Nam theo quy
định ca T chức thương mại thế gii (WTO).
Chương 2: Các quy đnh ca WTO pháp lut c ngoài v tr cp nông nghip.
Chương 3: Thc trng pháp lut tr cp nông nghip Vit Nam, đnh ng, nguyên tc
cơ bản gii pháp xây dng pháp lut tr cp nông nghip.
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CA LUN ÁN
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT TRỢ CẤP NÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM THEO QUY ĐỊNH CỦA TCHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI
(WTO)
1.1. LỊCH SỬ RA ĐỜI, HÌNH THÀNH VA PHÁT TRIỂN CỦA WTO
1.1.1. WTO có nguồn gốc từ sự ra đời của GATT
Năm 1947, 23 nước ti Liên hp quốc đã quyết định cùng đàm phán để ct gim hàng rào
thuế quan nhm nhanh chóng thúc đy t do hmu dch và điu chnh li nhng bin pháp bo
h được duy trì t đầu những năm 1930. Kết qu ca vòng đàm phán nàyhơn 45.000 cam kết v
thuế quan ảnh hưởng đến thương mi tr giá 10 t USD, tc là gn 1/5 tng thương mi trên toàn
thế gii vào thời đim by gi đã được thng nht và thc hin. Tng hp những quy đnh và cam
kết đã thoả thuận này được đưa vào một văn kin pháp lý quc tế có giá tr ràng buộc đối vi các
nước. Văn kiện pháp đó chính Hiệp định chung v thuế quan và thương mại (GATT). GATT
đã được 23 nước chính thc vào ngày 23/10/1947 và có hiu lực vào ngày 1/1/1948. 23 nước ký
GATT sau này đã trở thành nhng tnh viên sáng lp ca WTO.
1.2. KHÁI NIM V TR CP NÔNG NGHIP PHÁP LUT V TR CP
NÔNG NGHIP
1.2.1. Khái nim v tr cp nông nghip
a. Khái nim v nông nghip
Theo giáo trình Kinh tế nông nghiệp, đại hc Kinh tế quc dân:
―Nông nghiệp mt trong nhng ngành kinh tế quan trng phc tp, không
ch mt ngành kinh tế đơn thun còn h thng sinh hc, k thut. Nông nghip
nếu hiểu theo nghĩa hẹp ch có ngành trng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch v trong
nông nghip, còn nếu hiểu theo nghĩa rộng bao gm c ngành nông nghip, ngành lâm
nghip và ngành thy sản‖.
Ti t đin Black’s Law Dictionary i bn ln th 8 do Bryan A Garner ch biên có đnh
nghĩa về nông nghiệp như sau:
―Nông nghiệp mt khoa hc, v các lĩnh vực liên quan đến đất canh tác, thu hoch v
mùa, chăn nuôi và trồng trọt.‖
Phn định nghĩa y tương đối ngn gn, tuy nhiên ni m ca từng nh vực (canh tác,
thu hoạch, chăn nuôi và trồng trt) li tương đối rng.
Trong WTO, Hiệp đnh nông nghiệp không đưa ra khái niệm c th v nông nghip.
b. Khái niệm về trợ cấp nông nghiệp
Trên cơ sở lý lun và thc tế, tác gi đã tng hợp đ xut khái nim v tr cp nông nghip
như sau: “Trợ cp nông nghip là nhng li ích chính ph đem li cho một đối ng nht
định được lưng hóa v mt tài chính trong nh vực nông nghip. Tr cp nông nghip gm
hai nhóm chính h tr trong nước tr cp xut khẩu. Đối tượng hưởng tr cp th
nông n, doanh nghip, các viện, trường trung tâm nghiên cu nông nghip phát trin
nông thôn. Tr cp có th được thc hin bng nhiu hình thức như tiền mt, h tr xây dựng
s h tầng và phương tiện sn xuất”.
1.2.2. Vai trò ca tr cp nông nghip
Tr cp nông nghiệp có vai trò đc bit quan trng đối vi s phát trin ngành nông nghip
ca bt c quc gia nào trên thế gii. Các quc gia đang phát triển, phát triển cũng như các quốc
gia kém phát triển đều s dng tr cp nông nghiệp như mt công c nhm bo v ngành nông
nghip khi các “tổn thương” có thể phát sinh trong thương mại quc tế cũng như các biến động
khác.
cấp độ quc gia, tr cp nông nghiệp vai trò đặc bit quan trọng đối vi s phát trin
ngành nông nghip ca bt c c nào trên thế gii. Để phát trin bt c ngành nào trong h
thng nông nghip (trng trt hoặc chăn nuôi...), các nước thường c định các chính sách h tr
ưu tiên, dụ như ti Hoa K, khi chính ph Hoa K mun tp trung phát trin nnh trng
bông, hàng t đô la đã được chi cho nông dân nhm h tr mua ging, phát trin ng ngh gen,
h tr trang thiết b v gieo trng, áp dng khoa hc ng ngh vi mục đích cho ra các sn
phm bông tt nhất, sau đó các chính sách hỗ tr thương mại nhằm đem sản phm bông ti
người tiêu dùng t khâu sn xut, vn chuyển đến thương mại.
Còn cấp độ quc tế, nht thương mi quc tế trong h thng WTO, tr cp nông
nghiệp có vai trò đặc bit quan trng. Các quc gia đang phát trin, phát trin cũng như các quc
gia kém phát triển đều s dng tr cp nông nghiệp như mt công c nhm bo v ngành nông
nghip khi các “tổn thương” có thể phát sinh trong thương mại quc tế. Đó là sự xâm nhp ca
các loi sn phm nông nghip t ớc ngoài vào trong nước làm nh hưởng đến sn xut
thương mại ca quc gia sn phm nhp khẩu. Trong trường hp này tr cp nông nghip có
vai trò nâng cao kh năng cạnh tranh ca sn phẩm trong nước so vi sn phẩm được nhp khu.
1.2.3. Các loại hình trợ cấp nông nghiệp
Căn cứ vào Hip đnh Nông nghip, Hiệp đnh tr cp các bin pháp đối kháng, th
thy tr cp nông nghiệp đưc chia làm 03 loi hình chính gm: tr cp không th đối kháng, tr
cp có th đi kháng và tr cp b cm.
1.2.4. Khái nim, vai trò ca pháp lut tr cp nông nghip trong WTO
Khái nim pháp lut v tr cp nông nghip
Trên phương diện quc tế, pháp lut v tr cp nông nghip tng th các quy đnh pháp
v tr cp h tr nông nghiệp được các ch th quc tế (ch yếu các quc gia, các t
chc quc tế) xây dng tính bt buộc chung. Các quy định này điểu chnh các vấn đề ln
quan đến nông nghip, gm các quá trình sn xut, t làm đất, gieo trng, thu hoạch, thương mại
i vi các sn phm trng trọt) và chăn ni. Pháp luật v tr cp nông nghiệp ng điều chnh
các vấn đề liên quan đến nông nghip khác như khoa học k thut nông nghip, khuyến nông, an
ninh lương thực, các bên liên quan đến sn xut, kinh doanh. Pháp lut v tr cp nông nghip
ng ti mục tiêu nh tnh môi tng sn xuất kinh doanh nh đng đối vi các giao dch
thương mại quc tế.
Trên phương din quc gia, pháp lut v tr cp nông nghip là tng th các chính sách và quy
phm pháp lut điều chnh các hot động v tr cp và h tr nông nghiệp mà nhà nưc xây dng
ng ti bo v các li ích ca ngành nông nghip các mc tiêu n: tăng năng sut cây trng,
vt nuôi, tăng đầu xã hi vào ngành nông nghip, bo v ngành nông nghiệp trước các khó khăn
khách quan và ch quan do biến đổi khí hậu, môi trường kinh doanh và do cnh tranh quc tế đem
li.
Mt cách tng quát: Pháp lut tr cp nông nghip là tng th các văn bản pháp quc tế
cũng như các chính sách, quy phm pháp lut quc gia nhằm điều chnh các vn đề liên quan đến
nông nghiệp. Các n bản pháp quc tế, các chính sách các quy phm pháp lut này b
sung và h tr nhau trong các vấn đề liên quan đến sn xuất, thương mại và các vấn đề liên quan
đến nông nghip khác nhm mục đích xây dựng mt nn nông nghip quc tế quc gia hin
đại, bình đẳng, cạnh tranh cũng như bổ sung ln nhau s phát trin chung ca xã hii chung
cũng như hợp tác quc tế nói riêng.
Vai trò ca pháp lut v tr cp nông nghip
Pháp lut tr cp nông nghiệp là cơ sở để hoàn thin và phát trin h thng t chức thương
mi ca WTO. Pháp lut v tr cp nông nghip đảm bo cho vic thc hin hiu qu chc
năng t chc, xây dng thc hin các chính sách h tr tr cp nông nghip ca các quc
gia thành viên WTO. Pháp lut v tr cp nông nghiệp đảm bo ng bng trong sn xut
thương mại nông nghip ca các quc gia.
1.2.5 Tính tất yếu, khách quan của việc xây dựng pháp luật trợ cấp nông nghiệp Việt
Nam
Các chính sách, quy đnh pháp lut v tr cấp trong WTO đã được các quc gia thành viên
đàm phán, thỏa thun và xây dng có chn lọc trên cơ s lợi ích tương quan giữa các thành viên.