1
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hợp Quốc
UNIDO
Cơ quan Thống kê Kim loại Thế giới
WBMS
Polyethylene có t trọng cao
HPDE
Chu trình hoà tách ở nhiệt độ thấp đã được cải tiến
ILTP
Chu trình hoà tách ở nhiệt độ thấp thông thường
CLTP
Sản phẩm khử silicate
DSP
Bảo đảm chất lượng/kiểm tra chất lượng
QA/QC
2
LỜI GIỚI THIỆU
Bùn đ là loi qung đuôi đưc sinh ra đng thi với alumin trong quá trình
x lý bng công ngh Bayer quá trình sơ chế qung, đó loi cht thi lng
cha các kim loi và th gây nguy cơ tim n đi vi sc khe con ngưi.
Theo phương pháp x lý truyn thng, bùn đ đưc bơm và đ khô t nhiên vào
trong mt khu vc khu trú qung đuôi, đưc ngăn cách vi xung quanh bi các
đp có ph lp đt sét. Đp đưc thiết kế và xây dng khác nhau, tùy thuc vào
vic áp dng nhng tiến b trong công ngh xây dng. Tuy nhiên, s xuất hin
mt khu vc cha qung đuôi như vy s gây ra nguy cơ đi vi môi trưng
xung quanh và gây khó khăn cho công tác phc hi môi trưng khi m đã kết
thúc vn hành.
S xut hin h thải qung đuôi có liên thông vi h thng thy văn xung
quanh, trong đó vic thiết kế đp có tính toán đến s liu thy văn và khí hu đ
cho nưc mt thoát ra ngoài vào thy vc xung quanh theo ca tràn và v trí đt
khu vc thi bùn đ cũng cn phi nghiên cu klưng sao cho đưc đt trên
nn khu vc có lp đt t đ tránh nh hưng đến ngun c ngm.
Đ cung cp thêm thông tin v công ngh x lý bùn đ trong sn xut alumin
t bauxit, Trung tâm Thông tin KH&CN Quc gia xin giới thiu Tng lun: X
LÝ BÙN Đ TRONG SN XUT ALUMIN T BAUXIT. Hy vng tài liu s có
ích đi vi đc gi.
TRUNG TÂM THÔNG TIN KH&CN QUỐC GIA
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bùn đỏ chất thải không thể tránh khỏi trong q trình sản xuất alumin. Bùn đỏ bao gồm c
tnh phần kng th a tan, trơ khá bền vững trong điu kiện phong a như Hematit,
Natrisilicat, Aluminate, Canxi-titanat, Mono-hydrate nm… đặc biệt là chứa một lượngt,
một a chất độc hại thừa tquá trình sản xuất alumin. Trong quá trình sản xut, các nhà sản
xut sẽ phải c gng tối đa để thu hồi lượng xút thừa để giảm thiu chi phí tài chính và bo v
môi trường. Tuy nhiên, ng t dư thừa vẫn có th gây độc hại, nguy hiểm cho con ngưi, vật
ni cây trồng nếu b phátn ra ngoài. Cho đến nay, trên thế giới đã có một s công trình nghiên
cu sử dụng n đỏ (m vật liệu xây dựng…) nhưng vẫn chưa có c giải pháp hu hiệu đ giải
quyết vấn đề này. Cách thức phổ biến về xử bùn đỏ vẫn là y h chứa hoặc chôn cất n đỏ ở
nơi hoang vng, gần b biển, xa các vùng đầu nguồn c ng suối các mạch c ngầm.
N vậy, nếuc tiêu chun kỹ thuật xây dựng hồn đỏ kng đảm bảo, nguy cơ n vỡ đp,
hoặc sctràn (khi ợng mưa quá lớn đột xuất) vẫn s mối nguy tờng trc hàng ngày. Một
vấn đ vô nhiễm i tờng kc ng cần được quan m đó bùn thải qung đuôi trong quá
tnh tuyển qung. ng với nước trong quá trình tuyn quặng, ợng bùn thải này sẽ trôi xuốngc
con suối, conng và nhưi học kinh nghiệm rút ra tnhy, Quảng Tây, Trung Qucc con
suối sẽ trở nên nhuộm‟ một màu đỏ (màu đỏ màu của đất đỏ bazan). Nguy cơ ô nhim u vực
sông sẽ tr nên lớn hơn.
Sản xut hydroxit nm từ công nghệ Bayer luôn phát sinh một lượng chất thải bùn đỏ ln. Loại
bùn y rất chm đóng rắn phải 20 m u giữ mới có thdi chuyn trên nền n được. Đặc
biệt, khng gây ô nhiễm nguồn ớc ngầm là rất cao khi u gi bùn vi khi ng lớn trong
thời gian dài, không đảm bo kỹ thuật. Ở một sốớc trên thế giới, trước đây người ta tờng bơm
bùn xuống đáy sông, đáy biển hay ngăn một phần vịnh biển để cha n thải. Tuy nhn, hiện nay
các biện pháp này đều bnghm cấm vì p hủy hn toàn môi trường sống của các sinh vt đáy
thủy vực. Australia bùn đđược thải o sa mạc.
Từ năm 1945, nước Anh đã sử dụngn đỏm chất keo tụ. Hiện nay, tn thế giới đã nhiều
ng dụng từn đỏ, trong đó tập trungo 3 lĩnh vực như: chất phụ gia trong xing, sản xuất vật
liệu y dng, điu chế qung st.
Các pơng pp xử bùn đhiện nay đang được áp dụng bao gm các bước cnh sau:
- X phần chất lỏng đi kèm n đỏ hoặc pt sinh trong hồn đỏ bằngch tái s dụng trong
dây chuyền sản xuất hoặc trung h bằng nước biển (tờng hợp nhày đặt cạnh biển) hoặc trung
h bằng CO2.
- Cn lấp n đỏ đã thi, tiếnnh hn thổ, phục hi môi tờng
Xử lý n đỏ ti thải, ng cho c ứng dụng như vật liệu y dựng (gạch, ngói, bê ng...),
làm đường, chế biến n, chế tạo các vật liệu đặc biệt kc...
Việc lựa chọnc phương án xử bùn đỏ sau thải được thực hiệny theoc ny alumin
cthể, tuy nhn hiện nay pơng án cn lấp, hn thchiếm ưu thế được áp dụng rộng i,
pơng án chế biến bùn đđang được nghiên cứu, thử nghiệm vì chi p để thực hin cao, hiệu quả
kinh tế thấp.
4
I. SẢN XUẤT ALUMIN VÀ XỬ LÝ BÙN ĐỎ
1.1. Tình hình sản xuất
Trên thế giới, nhôm một trong 4 kim loại màu bản được sử dụng nhiều trong
các ngành công nghiệp quan trọng như chế tạo thiết bị điện, phương tiện vận tải, y
dựng, chế tạo máy, khí, vật liệu bao gói, đồ đựng nước uống giải khát sản xuất
đồ gia dụng. Tổng tài nguyên khoáng sản bauxit trên thế giới ước đạt 75,2 t tấn, phân
bố chủ yếu tại các quốc gia nhiệt đới cận nhiệt đới, trong đó Ghi nê, Australia
Việt Nam là các quốc gia có trữ lượng bauxit lớn nhất.
Tổng lượng tiêu thụ nhôm nguyên sinh trên thế giới năm 2007 đạt 38 triệu tấn và dự
báo sẽ tăng lên 51,8 triệu tấn năm 2012 đạt 74,9 triệu tấn vào m 2020. Trong khi
đó, theo dữ liệu nghiên cứu của quan Thống kê Kim loại Thế giới (WBMS) thì sản
xuất nhôm của thế giới m 2007 đạt 38,02 triệu tấn, m 2008 đạt 41,9 triệu tấn
đến năm 2020 có thể đạt 78,5 triệu tấn. Từ năm 2008 đến 2011 thị trường nhôm sẽ xảy
ra thừa từ 0,1 - 1,8 triệu tấn/năm, nhưng đến giai đoạn từ 2012 đến 2020, nhôm s
rơi vào tình trạng thiếu hụt khoảng từ 0,3 triệu tấn đến 2,6 triệu tấn/năm.
Theo đánh giá của AOA VAMI RUSAL (Nga), sản lượng alumin (nhôm ôxít) của
thế giới năm 2007 đạt 74,7 triệu tấn, tăng 6,9% so với năm 2006 tăng 40,1% so với
năm 2000. Sự tăng trưởng mạnh mẽ sản lượng alumin đạt được là do nhu cầu về nhôm
tăng mạnh, đặc biệt từ nhu cầu của Trung Quốc các quốc gia thuộc MLa tinh.
Cũng theo dự báo của RUSAL sản lượng alumin trên thế giới giai đoạn 2008-2014 sẽ
tăng khoảng 50 triệu tấn. Phần lớn alumin được giao dịch trên thị trường Thế giới
thông qua những hợp đồng dài hạn, chỉ có một phần nhỏ, khoảng 10% tham gia vào thị
trường trôi nổi. Giá alumin trên thị trường dao động bằng khoảng từ 11-15% so với giá
nhôm. Nhóm Broc Hunt nghiên cứu thị trường alumin Thế giới cho ra một dự báo
dài hạn về thị trường alumin đến năm 2020 theo bảng dưới đây:
Bảng 1: Dự báo về thị trường alumin đến năm 2020
Đơn vị: Triệu tấn
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2020
Sản
lượng
83.7
90.0
97.7
100.5
104.0
107.0
113.4
118.3
126.8
129.3
148.7
Nhu
cầu
82.4
88.4
95.7
99.4
101.8
107.5
113.1
118.8
127.1
130.3
148.3
Thừa/
Thiếu
1.3
1.6
2.0
1.1
2.1
-0.5
0.3
-0.5
-0.3
-1.0
0.4
Nguồn: Broc Hunt
5
Bauxit một trong những tài nguyên khoáng sản khá dồi dào trên Trái đất. Từ
bauxit thể thu hồi alumin (Al2O3), rồi tiếp tục điện phân sẽ thu hồi aluminium
(nhôm kim loại). Những khoáng vật chủ yếu của bauxit là: gippsite, diaspore,
boehmite một biến dạng đa hình của diaspore. Khoảng 96% bauxit khai thác được
sử dụng trong ngành luyện kim, 4% còn lại được sử dụng trong các ngành công nghiệp
khác như: Sản xuất vật liệu chịu lửa, gốm sứ, vật liệu mài-đánh bóng, đá trang sức
nhân tạo...
Hơn 90% sản ợng alumin (được gọi alumin luyện kim) được sử dụng m
nguyên liệu cho quá trình điện phân để sản xuất nhôm kim loại, 10% còn lại được sử
dụng trong công nghiệp hoá chất và các ngành công nghiệp khác.
Ngun quặng bauxit toàn thế gii ước tính khoảng 55-75 tỷ tấn, trong đó cu Phi chiếm
33%; châu Đại Dương 24%; Nam Mỹ và ng Caribê 22%; cu Á 15%; c i khác
6%.
Tình hình sản xuất bauxit trên thế giới được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2: Khai thác bauxit trên thế giới (đơn vị tính 1000 tấn)
Quốc gia
Sản lượng khai thác
Trữ lượng
khai thác
Trữ lượng
ban đầu
2007
2008
Hoa Kỳ
-
-
20 000
40 000
Australia
62400
63 000
5 800 000
7 900 000
Braxin
24 800
25 000
1 900 000
2 500 000
Trung Quốc
30 000
32 000
700 000
2 300 000
Hy Lạp
2 220
2 200
600 000
650 000
Guinea
18 000
18 000
7 400 000
8 600 000
Guyana
1 600
1 600
700 000
900 000
Ấn Độ
19 200
20 000
770 000
1 400 000
Jamaica
14 600
15 000
2 000 000
2 500 000
Kazakhstan
4 800
4 800
360 000
450 000
Nga
6 400
6 400
200 000
250 000
Suriname
4 900
4 500
580 000
600 000
Venezuela
5 900
5 900
320 000
350 000
Việt Nam
30
30
2 100 000
5 400 000
Các nước khác
7 150
6 800
3 200 000
3 800 000
Tổng cả thế giới
(làm tròn)
202 000
205 000
27 000 000
38 000 000
Nguồn: U.S. Geological Survey, Mineral Commodity Summaries, 1/2009