106
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT KHÁCH DU LCH
CỦA ĐIỂM ĐẾN N TRÁI CÂY LÁI THIÊU TNH BÌNH DƯƠNG
Phan Văn Trung1
1. Khoa Công Nghiệp Văn hóa, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
n trái cây Lái Thiêu mt trong những địa điểm du lch ni tiếng tỉnh Bình Dương.
Nhằm xác định các yếu t ảnh hưởng đến thu hút khách du lch của vườn trái cây Lái Thiêu nhóm
nghiên cứu đã xây dựng bn kho sát vi 7 yếu t gm tài nguyên du lch, dch v du lch, nhân lc
du lch, chất lượng dch v du lịch, sở h tng du lch, qung du lch s hài lòng ca du
khách. Nghiên cu thc hin kho sát 150 du khách, kết qu phân tích nhân t khám phá EFA bng
phn mm SPSS cho thy 5 yếu t ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch đến vườn trái cây Lái
Thiêu là tài nguyên du lch, dch v du lch, chất lượng dch v du lịch, cơ sở h tng du lch, qung
du lch. Tuy nhiên, kết qu phân tích hi quy cho thy ch 3 yếu t sở h tng du lch, tài
nguyên DL dch v du lch có ảnh hưởng đến kh năng thu hút khách du lch, còn các yếu t còn
lại chưa đủ cơ sở để kết lun. Kết qu nghiên cu là mt trong những cơ sở quan trng giúp các nhà
qun lí du lịch đưa ra những giải pháp đẩy mạnh thu hút du khách đến với vườn trái cây Lái Thiêu.
T khóa: khách du lch, thu hút, n trái cây Lái Thiêu, Yếu t.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
n tráiy Lái Thu gn lin với thương hiệu “ng cụt Lái Thiêu” đưc B KH & CN Vit
Nam chng nhận năm 2013 thuộc địa bàn các phường nh Phú, phường i Thiêu, phường Bình Nhâm,
phường Hưng Định, phường An Thnh An Sơn (Phòng Kinh tế thành ph Thun An, 2023). Đây
khu vc ni tiếng tu v nhiu loi cây ăn ti min nhit đới đc biệt là măng ct, su rng,t t
n, chôm chôm, bòn bon. Vườn trái cây i Thiêu n gn lin vi cnh sắc thiên nhiên độc đáo ven ng
i n c ng ngh truyn thng, di tích lch s n hoá hp dn thu t du khách.
n trái y Lái Thu hot động khai thác phc v nhu cu tham quan khách du lch tp trung
phường ng Định hay n gi khu vc Cu Ngang. Din tích n trái cây thuộc phường Hưng Định
m 2021 có 30.54 ha với măng cụt cây trng chính, chiếm 27.7 ha (90.7%). Phường Hưng Đnh có 4
điểm n phc v tham quan khách du lch ni tiếng bao gm nhà vườn Hồng Vân; Vườn 99; Bé Hai
Bam (UBND phường Hưng Định, tnh ph Thun An, 2023). Các vưnlch s hoạt động du
lch kháu đi vi s chuyn tiếp hai đến ba thế h, kinh doanh theo h gia đình. Điu này to nên tính
truyn thng và đặc trưng hoạt động du lch riêng ca tngn trái y, mang li ấn ng sâu sc cho
khách tham quan. Bên cnh những nét độc đáo trên vưn tráiy Lái Thiêu còn thut du khách thông
qua m thực đặc trưng, lễ hi hp dẫn, ngưi n thân thin,... Tuy nhn, s ng khách du lch đến
n trái cây i Thiêu n rt hn chế. Do vậy, đánh giá mc độ ảnh ng ca các yếu t cu thành
n điểm đến có tác động đến vic thut như tài nguyên du lịch, dch v du lch, nhân lc du lch, cht
ng dch v du lch, cơ sở h tng du lch cách thc qung du lch n trái y Lái Thiêu rt
cn thiết nhm m ra vai trò ca tng yếu t đối vi thu hút khách du lịch. Thông qua đánh giá mức độ
nh hưng ca các yếu t cu thành nên đim đến giúp các nhà qun lí nhng gii pháp phù hp tác
độngo tng yếu t c th, tăng lượng khách đến vi vườn ti cây i Thiêu.
2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lí lun v kh năng thu hút khách du lịch của điểm đến
S hp dn ca một điểm đến, theo Hu & Ritchie là s phn ánh nhn thc, nim tin và ý kiến
ca cá nhân v kh năng điểm đến đáp ng nhu cu du lch c th ca h (Hu & Ritchie, 1993). Theo
107
Mayo & Jarvis khái nim hóa s hp dn của điểm đến liên quan đến quá trình ra quyết định ca
khách du lch và nhng li ích c th h thu được t việc ghé thăm. Vengesayi (2003) nhấn mnh
thêm rng sc hp dn của điểm đến bt ngun t s kết hp gia các ngun lc và nhiu hoạt động
sn có, bao gm các yếu t t nhiên, lch sử, văn hóa, sự kin và giải trí liên quan đến du lch. Nhng
ngun tài nguyên s kết hp hoạt động này mang đến cho du khách nhiu s la chọn hơn, tạo
thành yếu t 'kéo' (Vengesayi, 2003). Ngoài ra, Vengesayi đề xut hình TDCA (Tourism
Destination Competitiveness and Attractiveness) để phác tho mi quan h gia các yếu t cung cp
điểm đến và các yếu t nhu cu du lch.
Ritchie Crouch khẳng định rng sc hp dn của điểm đến mt phần được cng c bi kh
ng cung cấp các tin nghi và dch v mà khách du lch có th s dng khi h đó. Ngược li, kh
ng cạnh tranh ca một điểm đến ph thuc o vic cung cp các tin nghi và dch v này tốt n
các điểm đến thay thế (Ritchie & Crouch, 2003). vy, có th lp lun rng một điểm đến đáp ng
đưc nhu cu ca du khách s hội được chọn điểm đến du lch trin vng. Nhng kh ng này
ph thuộc vào đặc đim của đim đến và các yếu t thu hút khách du lịch đến đó (Tasci và nnk, 2007).
Tác gi Asuncion Beerli Josefa D. Martin (2004) cho rng 6 yếu tố: (1) Môi trường t
nhiên, (2) Cơ sở h tầng, (3) Cơ sở h tng du lch, (4) Dch v gii trí trí tu, (5) Giá tr văn hóa, lịch
s và ngh thut, (6) Yếu t kinh tế chính trị. Trong khi đó Yumi Park & David Njite (2010) đin cu
tại đảo Jeju, Hàn Quc thì cho thy 4 yếu t thu hút khách du lịch: (1) Môi trường, (2) Sc hút ca
điểm đến, (3) Giá tr ca tin, (4) Khí hu. Nghiên cu ca Kozak & cs (2009) kết lun rng (1) Các
yếu t chất lượng dch v, (2) Cơ sở h tầng, (3) Cơ sở vt cht và hoạt động, (4) S hp dn của văn
hoá, t nhiên tác động đến kh năng thu hút du khách của nơi đến. Nguyn Th Minh Nghĩa kết lun
có 2 yếu t đại din cho kh năng thu hút du khách nội địa đi vi Hi An là (1) Thiên nhiên và khí
hậu, (2) Lưu trú và ẩm (Nguyn Th Minh Nghĩa và nnk, 2017)). Các phương pháp nghiên cứu được
s dng là tng hp lý thuyết và thc tin thông qua khảo sát định tính và định lượng.
Theo Tien-Ming Cheng cng s (2013), trong nghiên cứu “Ảnh hưởng ca s gn kết v trí
n mi quan h gia sc hp dẫn điểm đến và hành vi có trách nhim với môi trường đối vi du lch
đảo Penghu, Đài Loan” cho rằng: (1) trong mi quan h gia sc hp dn điểm đến và s gn bó vi
địa điểm, sc hp dn điểm đến mnh hơn liên quan đến mức độ gn vi địa điểm cao hơn yếu
t đóng góp chính là sự nhn din ch không phi là s ph thuc vào ngun lực, cơ sở vt cht; (2)
trong mi quan h gia sc hp dn điểm đến và hành vi có trách nhim với môi trưng, sc hp dn
điểm đến mạnh hơn liên quan đến hành vi trách nhim với môi trường mạnh hơn đối vi môi
trường của điểm đến; (3) trong mi quan h gia gn kết v trí hành vi trách nhim vi môi trường,
gn kết v trí cao hơn sẽ tăng cường hành vi trách nhim với môi trường; (4) s gn bó với địa
điểm đóng vai trò trung gian quan trọng trong mi quan h gia sc hp dn của điểm đến và hành vi
trách nhim với môi trường (Tien-Ming Cheng, Homer C. Wu & Lo-Min Huang, 2013).
Da trên các hình nghiên cu ca nhng nhiu nhà khoa học liên quan đến kh năng thu
hút khách của điểm đến và đặc trưng của địa điểm du lịch vườn trái cây Lái Thiêu, nhóm tác gi xây
dng hình nghiên cu da trên 7 nhóm yếu t: tài nguyên du lch, dch v du lch, nhân lc du
lch, chất lượng dch v du lịch, cơ sở h tng du lch, qung bá du lch và s hài lòng ca du khách.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được s dng chính trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích định lượng.
Mt bn câu hỏi được thiết lập để phng vn khách du lch vi 27 thuộc tính đo lường mức độ hp
dn của các điểm đến du lch. Thc hin kho sát 165 khách du lch được chn ngu nhiên ti các
điểm vườn trái cây Lái Thiêu trong thi gian t 26/2/2024 đến 28/3/2024. Các câu hỏi được thiết kế
theo 5 yếu t ảnh hưởng đến kh năng thu hút khách của điểm đến vi thang đo Likert 5 mức (1
Hoàn toàn không đồng ý; 2 Không đồng ý; 3 Trung lp; 4 Đồng ý; 5 Hoàn toàn đồng ý).
C mu ti thiu 135 (s phiếu thu nhn hp l 150 phiếu trong tng 165 phiếu phát ra), c
mẫu được xác định theo công thức n m*5, trong đó các nhân tố thành phn là m = 27 (Bollen, 1989;
Hair, 2014), đáp ng yêu cu v s mẫu theo quy định. Mục đích khảo sát này nhm trình bày các
108
phát hin tho lun v mức độ hài lòng ca khách du lch v các thuc tính chung h cho là
quan trọng đối vi sc hp dn ca các điểm đến thông qua kiểm tra độ tin cy bng Cronbach's
Alpha; phân tích nhân t khám phá (EFA) nhm kiểm định các nhân t ảnh hưởng nhn din các
yếu t theo đánh giá của khách du lịch được cho là phù hp; s dng hình phân tích hồi quy đa
biến nhm c định các yếu t ảnh hưởng đến kh ng thu hút của điểm đến vườn trái cây Lái Thiêu,
đánh giá mức độ ảnh hưởng ca các yếu t đến kh năng thu hút du khách.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Thông tin chung v mẫu điều tra
Nghiên cu thc hin khảo sát 150 du khách, trong đó 85 n chiếm 56,7%. Du khách đến
vườn trái cây Lái Thiêu ch yếu dưới 35 tui chiếm 63,3%. Hình thức đi du lch ch yếu t túc
chiếm 67,4%.
3.2. Đánh giá độ tin cy của thang đo (h s Cronbach’s alpha) các yếu t ảnh hưởng thu
hút du khách đến vườn trái cây Lái Thiêu
Theo tác gi Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc (2008), h s Cronbach’s alpha t 0.8
đến gn bằng 1: thang đo lường rt tt; t 0.7 đến gn bằng 0.8: thang đo lường s dng tt; t 0.6
tr lên thang đo lường đủ điều kiện, đồng thi giá tr Corrected Item Total Correlation ca các biến
quan sát t 0.3 tr lên thang đo đảm bảo độ tin cy. Kết qu kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha
cho thy, nhóm biến nhân lc du lch < 0.6 và biến A1, B7 có h s tương quan biến tng < 0.3 nên
b loi. Các nhóm yếu t còn li h s Cronbach’s alpha đu lớn hơn 0.6 gtr Corrected Item
Total Correlation ca các biến lớn hơn 0.3, do đó thang đo đạt yêu cu v độ tin cy (bng 1).
Bng 1. Kết qu kiểm định Cronbach’s alpha các thang đo
STT
Thang đo
Cronbach’s
alpha
Biến quan sát (các tiêu chí)
Corrected Item-Total
Correlation
1
Tài nguyên
du lch
0.728
A1- Phong cnh thiên nhiên hp dn
0.248 (loi)
A2- Không khí trong lành, thoáng mát
0.741
A3- Không có các s tích, câu chuyn thú v
0.745
2
Dch v du
lch
0.815
B1- Các l hi được t chức thu hút đông đảo du
khách
0.708
B2- Nhiu dch v gii trí phong phú
0.658
B3- Thiếu không gian trưng bày các sản phẩm đc
trưng của vườn trái cây
0.653
B4- Cơ sở lưu trú tiện nghi, thoi mái
0.713
B5- m thực đặc trưng, độc đáo
0.440
B6- Thc phm bảo đảm an toàn, v sinh
0.630
B7- Các loi dch v liên quan (ngân hàng, ý tế…)
sẵn có đầy đủ
0.07 (loi)
3
Nhân lc du
lch
0.544 (loi)
C1- Nhân viên tại điểm đến nhit tình, trung thc
0.326
C2- Thuyết minh viên, hướng dn viên chuyên
nghip
0.404
C3- Người dân địa phương cởi m, thân thin
0.342
4
Chất lượng
sn phm
dch v
0.730
D1- Sn phm dch v mang nét đặc trưng riêng
của địa phương
0.554
D2- Sn phm dch v cung cấp đm bo cht
ng
0.623
D3- Hàng hoá, đồ lưu niệm độc đáo chưa độc đáo
0.502
D4- Giá sn phm, dch v cnh tranh
0.414
5
sở h
tng du lch
du lch
0.707
E1- Giao thông vn ti tt, thun tin di chuyn
0.344
E2- H tng thông tin liên lc, công ngh hiện đại
0.613
E3- An ninh trt t đảm bo
0.570
E4- Dch v công cộng đáp ứng đầy đủ
0.508
6
Qung bá du
lch
0.781
F1- Tài liệu hướng dn dl rõ ràng
0.780
F2- Thông tin quảng bá dl đa dng, hiu qu
0.577
109
F3- Cách thc truyền bá đa dng, phong phú
0.559
7
S hài lòng
ca du
khách
0.674
G1- S gii thiệu địa điểm này cho ngưi thân, bn
0.469
G2- Hài lòng với điểm đến
0.449
G3- S quay tr lại địa điểm này
0.549
Ngun: s liệu điều tra năm 2024
3.3. Kết qu phân tích nhân t khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis) các yếu t
ảnh hưởng thu hút du khách đến vườn trái cây Lái Thiêu
Thông qua đánh giá độ tin cy của thang đo Cronbach’s alpha đã loại 5 biến không đảm bo
độ tin cy, các biến còn lại được đưa vào phân tích nhân t khám phá để đánh giá li mức độ hi t
ca các biến quan sát theo c thành phn. Phân tích nhân t khám phá ln th nht nhận được kết
qu như sau: H s KMO = 0.761 thỏa mãn điều kin 0,5 ≤ KMO ≤ 1, do đó phân ch nhân t khám
phá phù hp cho d liệu điều tra. Kiểm định sig Bartlett’s Test = 0.000 < 0.05, điều này cho thy các
biến quan sát tương quan tuyến tính vi nhân t đại din. 5 nhân t được trích vi tiêu chí
eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 65.96% (>50%), điều này có nghĩa 65.96% thay
đổi ca các nhân t được gii thích bi các biến quan sát. Kết qu phân tích nhân t cho thy 5
yếu t mới được thành lp, bao gm: (A) Tài nguyên du lch; (B) Dch v du lch; (D) Chất ng
dch v du lịch; (E) Cơ s h tng du lch; (F) Qung bá du lch. Kết qu ma trn xoay cho thy, 19
biến quan sát được phân thành 5 nhân t, trong đó 18 biến quan sát h s ti nhân t Factor
Loading lớn hơn 0.5 01 biến xu (B5 h ti < 0,5). Do vy, nhóm nghiên cu loi b biến
B5 và phân tích nhân t khám phá ln th 2, kết qu như sau: KMO = 0.742; Bartlett’s Test = 0.000;
5 nhân t được trích vi tiêu chí eigenvalue lớn hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 67.49%. Kết
qu ma trn xoay cho thy, 18 biến quan sát được phân thành 5 nhân t, trong đó 18 biến quan sát
đều có h s ti nhân t Factor Loading lớn hơn 0.5 và không còn biến xu (bng 2).
Bng 2. Kết qu phân tích EFA các yếu t ảnh hưởng đến thu hút khách du lch của điểm đến n
trái cây Lái Thiêu tnh Bình Dương
Các tiêu chí
A
B
D
E
F
A2- Không khí trong lành, thoáng mát
0.951
A3- Không có các s tích, câu chuyn thú v
0.948
B1- Các l hội được t chức thu hút đông đo du khách
0.819
B4- Cơ sở lưu trú tiện nghi, thoi mái
0.804
B2- Nhiu dch v gii trí phong p
0.786
B6- Thc phm bảo đảm an toàn, v sinh
0.762
B3- Thiếu không gian trưng bày các sn phẩm đặc trưng
của vườn trái cây
0.756
D1- Sn phm dch v mang nét đặc trưng riêng của đa
phương
0.794
D2- Sn phm dch v cung cấp đảm bo chất lượng
0.777
D3- Hàng hoá, đồ lưu niệm độc đáo chưa độc đáo
D4- Giá sn phm, dch v cnh tranh
0.733
D1- Sn phm dch v mang nét đặc trưng riêng của đa
phương
0.536
E2- H tng thông tin liên lc, công ngh hiện đại
0.828
E3- An ninh trt t đảm bo
0.779
E4- Dch vng cộng đáp ứng đầy đủ
0.708
E1- Giao thông vn ti tt, thun tin di chuyn
0.547
F1- Tài liệu hướng dn du lch rõ ràng
0.912
F2- Thông tin qung bá du lịch đa dạng, hiu qu
0.794
F3- Cách thc truyn bá đa dạng, phong phú
0.791
H s KMO 0.742
Kiểm định Bartlett Sig. < 0.05
Phương sai trích 67.49%
Ngun: s liệu điều tra năm 2024
110
3.4. Phân tích hi quy các yếu t ảnh hưởng thu hút du khách đến vườn trái cây Lái Thiêu
Để xác định các yếu t ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch đến với vườn trái Lái Thiêu tnh
Bình Dương, nhóm nghiên cứu đã vận dng mô hình hi quy do Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng
Ngọc (2008) đề xut, mô hình hi quy có dạng như sau:
KNTHDK = β0 + β1.A + β2.B + β3.D + β4.E + β5.F + ei
Trong đó: KNTHDK: khả năng thu hút du khách đến với vườn trái cây Lái Thiêu; β: hệ s
chun hóa; A: tài nguyên du lch; B: dch v du lch; D: chất lượng dch v du lịch; E: cơ sở h tng
du lch; F: qung bá du lch; ei: là các yếu t ảnh hưởng khác.
Bng 3. ANOVAa phân tích hi quy các yếu t ảnh hưởng thu hút du khách đến vườn trái cây Lái
Thiêu
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
28.124
5
5.625
18.670
0.000b
Residual
43.384
144
0.301
Total
71.508
149
a. Dependent Variable: F_G; b. Predictors: (Constant), F_F, F_E, F_A, F_B, F_d
Ngun: s liệu điều tra năm 2024
Bng 4. Model Summaryb phân tích hi quy các yếu t ảnh hưởng thu hút du
khách đến vườn trái cây Lái Thiêu
Model
R
R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1
0.727a
0.693
0.672
0.44889
1.770
a. Predictors: (Constant), F_F, F_E, F_A, F_B, F_d; b. Dependent Variable: F_G
Ngun: s liệu điều tra năm 2024
Kết qu phân tích hi qua cho thy Sig. ca kiểm định F = 0.000 < 0.05, do đó hình hi
tuyến tính là phù hp. Giá tr R2 hiu chnh = 0,672 cho thy các biến độc lập đưa vào phân tích hồi
quy ảnh hưởng 67,2% s biến thiên ca biến ph thuc, còn li 32,8% do các yếu t khác ngoài
mô hình và sai s ngu nhiên. H s phóng đại phương sai VIF của các biến độc lập (thang đo likert)
đều nm trong mc cho phép, tc < 2 (Hair & cng s, 2014), cho thy mô hình hi quy không b đa
cng tuyến (các biến độc lập không có tương quan nhau). Kết qu kiểm định h s hi quy cho thy
các biến độc lp A, B, E Sig. ca kiểm định t nh hơn 0.05, chứng t 3 yếu t này s tương
quan vi biến ph thuc với độ tin cy trên 95%. Các biến độc lp còn li có Sig. ca kiểm định t ln
hơn 0.05, chứng t các yếu t này không có s tương quan với biến ph thuc (bng 5).
Bng 5. Kết qu phân tích hi quy các yếu t ảnh hưởng đến kh năng thu hút du khách đến vườn
trái cây Lái Thiêu
Biến ph thuc: S hài lòng của du khách khi đến vườn trái cây Lái Thiêu (G)
S mu: 150
Biến độc lp
H s chưa chun hoá
H s
chun hoá
Kim
định
t
Mc ý
nghĩa
Sig.
Thng kê cng tuyến
B
Std. Error
Beta (β)
Độ chp nhn
ca biến
VIF
Hng s
-0.036
0.204
-0.089
0.129
A
Tài nguyên DL
0.340
0.052
0.325
4.462
0.000
0.808
1.127
B
Dch v DL
0.307
0.071
0.314
4.339
0.000
0.805
1.243
D
Chất lượng dch v
DL
0.036
0.082
0.033
0.439
0.661
0.764
1.309
E
Cơ sở h tng DL
0.470
0.076
0.455
6.204
0.000
0.783
1.278
F
Qung bá DL
0.011
0.052
0.015
0.216
0.829
0.900
1.111
R2 hiu chnh = 0,672
Durbin - Watson = 1,770
Giá tr F = 18,67
Ngun: s liệu điều tra năm 2024