Báo cáo: KT QU SƠ B
TNG ĐIU TRA DÂN S VÀ NHÀ 01/4/2009
(Trình bày ti Hi ngh công b kết qu sơ b
Tng điu tra dân s và nhà năm 2009)
Tng điu tra dân s và nhà 01/4/2009 theo Quyết định s
94/2008/QĐ-TTg ngày 10/7/2008 đã thành công tt đẹp. Kết qu đầy đủ, chi
tiết ca Tng điu tra sđược sau khi x lý bng công ngh quét (scanning)
toàn b hơn 22 triu phiếu điu tra và thông thường công vic này phi mt 10-
12 tháng. Vì vy, để có s liu cơ bn v quy mô dân s phc v sm cho các
nhà qun lý và xây dng chính sách trung ương cũng như địa phương, công
tác tng hp sơ b được đặt ra ngay t đầu trong kế hoch ca Tng điu tra
dân s và nhà 1/4/2009.
Ngay sau khi kết thúc công tác điu tra ti địa bàn, mi điu tra viên
đếm s h, s người trên phiếu ca (các) địa bàn điu tra do mình ph trách.
Tiếp theo, Ban Ch đạo cp dưới tng hp và báo cáo Ban Ch đạo cp trên để
có s liu chung ca Toàn quc.
Sau khi tng hp sơ b t các tnh thành ph trc thuc Trung ương và
qua ba ln rà soát các cp theo hướng dn ca Ban Ch đạo Tng điu tra dân
s và nhà Trung ương, kết qu sơ b Tng điu tra dân s và nhà ngày
01/4/2009 như sau:
1. Tng s dân
Tng s dân ca Vit Nam vào 0 gi ngày 01 tháng 4 năm 2009 là
85.789.573 người, vi sai s thun là 0,3%1 (thu thp được qua phúc tra). Như
vy, Vit Nam là nước đông dân th 3 Đông Nam Á (sau Inđônêxia và
Philippin) và đứng th 13 trong s nhng nước đông dân nht thế gii.
Kết qu Tng điu tra 01/4/2009 cho thy, sau 10 năm dân s nước ta
tăng thêm 9,47 triu người, bình quân mi năm tăng 947 nghìn người. T l
tăng dân s bình quân năm (gi tt là t l tăng dân s) trong thi k gia hai
cuc Tng điu tra năm 1999 và 2009 là 1,2%/năm, gim mnh so vi thi k
10 năm trước 1989-1999 (mi năm tăng gn 1.200 nghìn người vi t l tăng
1 Đối tượng ca cuc Tng điu tra dân s và nhà năm 2009 là người Vit Nam thường xuyên cư trú trên
lãnh th ca nước Cng hoà Xã hi Ch nghĩa Vit Nam có đến thi đim điu tra, hoc người Vit Nam được
cơ quan có thm quyn cho phép xut cnh ra nước ngoài trong thi gian quy định. Người thường xuyên cư trú
là người thc tế thường xuyên ăn ti h tính đến thi đim điu tra đã được 6 tháng tr lên hoc nhng
người mi chuyn đến ti h chưa được 6 tháng nhưng có tính cht n định và s lâu dài.
hàng năm là 1,7%). Đây là thi k có t l tăng dân s thp nht trong vòng 50
năm qua. T l này tính bình quân là trên 3%/năm trong nhng năm 1960,
2,8%/năm trong thi k 1970-1979, và 2,1%/năm gia hai cuc Tng điu tra
1979 và 1989, 1,7%/năm gia hai cuc Tng điu tra 1989-1999.
2. Phân b dân s và t l tăng dân s theo vùng kinh tế-xã hi
Quy mô dân s là 85.789.573 người được phân b trên sáu vùng kinh tế -
xã hi ca đất nước. Vùng đông dân nht là Đồng bng sông Hng (19.577.944
người), tiếp đến là Bc Trung B và duyên hi min Trung (18.835.485 người)
Đồng bng sông Cu Long (17.178.871 người). Vùng có s dân ít nht là
Tây Nguyên, gm 5 tnh vi dân s là 5.107.437 người.
S liu cho thy, dân s Vit Nam phân b không đều và có s khác bit
ln theo vùng. Hai vùng Đồng bng sông Hng và Đồng bng sông Cu Long,
là châu th ca hai sông ln, nơi có đất đai màu mđiu kin canh tác nông
nghip thun li, có 43% dân s ca c nước sinh sng. Ngược li, hai vùng
Trung du và min núi phía Bc và Tây Nguyên, là nhng vùng núi cao điu
kin đi li khó khăn và là nơi các dân tc thiu s sinh sng ch yếu, ch chiếm
dưới mt phn năm (gn 19%) dân s ca c nước.
S liu còn cho thy, sau 10 năm t trng dân s ca hai vùng Đông
Nam B và Tây Nguyên tăng, ca bn vùng còn li gim. Điu đó cũng có
nghĩa là Đông Nam B và Tây Nguyên có tc độ nhp cư ln hơn.
Trong 10 năm qua, t l tăng dân s bình quân thp nht (0,4%/năm) là
Bc Trung B và duyên hi min Trung, là vùng có quy mô dân s ln th hai,
tiếp theo là Đồng bng sông Cu Long (0,6%/năm), là vùng có s dân đông th
ba ca c nước.
Đông Nam B là vùng có t l tăng dân s cao nht (3,2%/năm). Trong
vùng này, thành ph H Chí Minh tăng bình quân là 3,5%/năm, cao hơn mt
chút so vi mc tăng chung ca c vùng, trong khi đó Bình Dương tăng ti
7,3%/năm, gp 2,25 ln so vi mc tăng chung ca c vùng.
Mc dù Tây Nguyên là vùng có tng s dân và mt độ dân s thp nht
(5,1 triu dân vi mt độ dân s 93 người/km2), nhưng do vùng này có t l
nhp cư rt cao, vì vy dân s đã tăng nhanh vi t l tăng dân s bình quân là
2,3%/năm trong thi k 1999 - 2009.
Rõ ràng trong 10 năm qua, dưới tác động ca kinh tế th trường, dân s
và lao động đã có s phân b li trên quy mô rng và vi cường độ mnh m
trong phm vi c nước.
2
3. Dân s thành th và nông thôn
Trong tng dân s ca c nước, thì 25.374.262 người cư trú khu vc
thành th và 60.415.311 người cư trú ti khu vc nông thôn. Như vy, đến nay đã
có 29,6% dân s sng khu vc thành th so vi 23,5% vào năm 1999. Trong
thi k 1999-2009, dân s thành th đã tăng lên vi t l tăng bình quân năm là
3,4%/năm, trong khi khu vc nông thôn t l tăng dân s ch có 0,4%/năm.
Gia hai cuc Tng điu tra 1999 và 2009, dân s c nước đã tăng 9,47 triu
người. Trong đó 7,3 triu người (chiếm 77%) tăng lên khu vc thành th
khong 2,17 triu người (chiếm 23%) tăng lên khu vc nông thôn.
Đông Nam B là vùng có mc độ đô th hoá cao nht và tc độ đô th
hoá khá nhanh, dân s thành th chiếm 57,1% (năm 1999 là 55,1%), vùng này
có ba trung tâm đô th ln là thành ph H Chí Minh, Đồng Nai và Bà Ra -
Vũng Tàu. Đồng bng sông Hng có mc đô th hoá cũng tương đối cao vi
29,2% dân s thành th (năm 1999 là 21,1%), vùng này có ba trung tâm đô th
ln là Qung Ninh, Hi Phòng và Hà Ni.
4. T s gii tính
T s gii tính ca dân s được định nghĩa là s nam trên 100 n. T s
gii tính ca Vit Nam luôn mc dưới 100, k t năm 1960 đến nay. Nguyên
nhân chính ca tình trng này là nam gii có mc t vong tri hơn và chu nh
hưởng nng n ca các cuc chiến tranh. Tuy nhiên, t s này có xu hướng tăng
dn t năm 1979 đến nay. Do nh hưởng ca chiến tranh đã gim dn và t s
gii tính khi sinh cũng tăng khá nhanh trong my năm gn đây đã góp phn làm
gia tăng t s gii tính ca Vit Nam.
T s gii tính ca dân s Vit Nam đã đạt được 96,7 nam trên 100 n
vào thi gian Tng điu tra dân s năm 1999. Kết qu sơ b Tng điu tra dân
s và nhà năm 2009 cho thy t s gii tính đã tiếp tc tăng lên và đạt mc
98,1 nam trên 100 n2 (xem Ph lc 2 “T l tăng dân s, t s gii tính, mt
độ dân s và t l dân s thành th, 1999 và 2009).
T s gii tính cao hơn nhng vùng phát trin nhanh vi các ngành
ngh thu hút nhng người di cư là nam gii t các nơi khác đến và ngược li, t
s này s thp hơn nhng vùng có mc phát trin nhanh nhưng ch yếu phát
trin các ngành ngh thu hút lao động n là chính. Hai vùng Tây Nguyên và
Đông Nam B đều có mc tăng dân s nhanh hơn mc bình quân chung ca c
nước, song t s gii tính ca Tây Nguyên năm 2009 là 102,4 cao hơn t s
2 Nói cách khác, n chiếm 50,5% và nam chiếm 49,5% so vi tng s dân.
3
gii tính chung ca c nước, còn Đông Nam B là 95,3 thp hơn t s gii tính
chung ca c nước.
Đin hình và rõ nét nht v t s gii tính thp là vùng Đông Nam B.
đây t l tăng dân s hàng năm đã cao hơn rt nhiu, nhưng t s gii tính năm
2009 li thp hơn đáng k so vi mc bình quân chung ca c nước. Bi vì, th
nht là Đông Nam B có thành ph H Chí Minh là thành ph ln nht c nước
và chiếm ti 51% tng dân s ca c vùng, thành ph này luôn có t s gii
tính thp nht c nước trong c 4 cuc Tng điu tra dân s va qua (90,2
nam/100 n vào năm 1979, 88,4 nam/100 n vào năm 1989, 92,8 nam/100 n
vào năm 1999 và 92,7 nam/100 n vào năm 2009); th hai, lung nhp cư t
các tnh khác vào 3 tnh thu hút dân ln c nước thuc vùng Đông Nam B
thành ph H Chí Minh, Bình Dương và Bà Ra - Vũng Tàu luôn có s n
nhiu hơn s nam3.
5. Dân s chia theo các tnh
Như trên đã đề cp, t l tăng dân s t nhiên hàng năm gia hai cuc
Tng điu tra 1999 và 2009 ca c nước là 1,2%. Nhưng khi xem xét t l tăng
này ca các tnh, thành ph trc thuc Trung ương cho thy có s khác bit khá
ln theo tnh, thành ph. Nguyên nhân ca tình trng trên là do s biến động cơ
hc ln ca dân s trong 10 năm qua.
Mt s tnh, thành ph có t l tăng dân s bình quân hàng năm gia hai
cuc Tng điu tra 1999 và 2009 gp hơn 2 ln mc chung ca c nước. Đó là
Bình Dương (7,3%), thành ph H Chí Minh (3,5%), Kon Tum (3,1%), Bình
Phước (2,9%), Gia Lai (2,7%), Đà Nng (2,6%)… Bình Dương là tnh có quy
mô dân s tăng hơn 2 ln trong vòng 10 năm qua.
Bên cnh đó, mt s tnh Vùng đồng bng sông Hng và Bc Trung b
có quy mô dân s không tăng thm chí gim chút ít sau 10 năm, do s dân tăng
t nhiên không thđắp được s người chuyn đi làm ăn, sinh sng các
tnh, thành ph khác như: Hà Nam, Nam Định, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.
3 Xem các n phm ca Tng điu tra dân s 1979, 1989, 1999 và "Điu tra Biến động dân s và kế
hoch hoá gia đình" t năm 2001 đến năm 2008 do Tng cc Thng kê xut bn.
4
PH LC 1
Dân s chia theo gii tính, thành th/nông thôn và đơn v hành chính, 1/4/2009
Đơn v tính: Người
Tng s dân Thành th Nông thôn
Tnh/thành ph
Tng s Trong
đó: N Tng s Trong
đó: N Tng s Trong
đó: N
Tng s 85 789 573 43 307 024 25 374 262 12 991 876 60 415 311 30 315 148
V1. Trung du và min núi
phía Bc 11 064 449 5 534 925 1 772 059 893 176 9 292 390 4 641 749
1. Hà Giang 724 353 361 451 86 945 43 163 637 408 318 288
2. Cao Bng 510 884 257 757 87 674 44 483 423 210 213 274
3. Bc Kn 294 660 145 823 47 738 24 415 246 922 121 408
4. Tuyên Quang 725 467 360 635 93 502 47 130 631 965 313 505
5. Lào Cai 613 075 304 648 129 952 64 918 483 123 239 730
6. Đin Biên 491 046 244 698 74 423 36 944 416 623 207 754
7. Lai Châu 370 135 180 858 53 075 25 511 317 060 155 347
8. Sơn La 1 080 641 535 236 150 241 72 580 930 400 462 656
9. Yên Bái 740 905 370 603 140 260 70 599 600 645 300 004
10. Hoà Bình 786 964 395 542 119 536 60 910 667 428 334 632
11. Thái Nguyên 1 124 786 565 633 288 179 148 332 836 607 417 301
12. Lng Sơn 731 887 366 893 141 488 72 453 590 399 294 440
13. Bc Giang 1 555 720 780 062 149 803 74 092 1 405 917 705 970
14. Phú Th 1 313 926 665 086 209 243 107 646 1 104 683 557 440
V2. Đồng bng sông Hng 19 577 944 9 930 227 5 721 184 2 906 468 13 856 760 7 023 759
15. Hà Ni 6 448 837 3 272 735 2 632 087 1 341 646 3 816 750 1 931 089
16. Qung Ninh 1 144 381 558 793 575 939 282 952 568 442 275 841
17. Vĩnh Phúc 1 000 838 505 247 224 389 114 216 776 449 391 031
18. Bc Ninh 1 024 151 520 951 241 723 123 396 782 428 397 555
19. Hi Dương 1 703 492 870 033 324 930 168 660 1 378 562 701 373
20. Hi Phòng 1 837 302 926 309 847 058 427 823 990 244 498 486
21. Hưng Yên 1 128 702 574 549 138 380 71 071 990 322 503 478
22. Thái Bình 1 780 954 919 833 175 440 90 566 1 605 514 829 267
23. Hà Nam 785 057 399 998 77 087 39 443 707 970 360 555
24. Nam Định 1 825 771 930 201 323 484 166 976 1 502 287 763 225
25. Ninh Bình 898 459 451 578 160 667 79 719 737 792 371 859
V3. Bc Trung B DH
min Trung 18 835 485 9 503 886 4 530 450 2 309 899 14 305 035 7 193 987
26. Thanh Hoá 3 400 239 1 717 067 354 880 180 235 3 045 359 1 536 832
27. Ngh An 2 913 055 1 463 696 367 736 187 448 2 545 319 1 276 248
28. Hà Tĩnh 1 227 554 619 370 183 510 94 426 1 044 044 524 944
29. Qung Bình 846 924 422 632 127 912 64 472 719 012 358 160
30. Qung Tr 597 985 301 170 165 076 83 692 432 909 217 478
31. Tha Thiên Huế 1 087 579 550 030 392 569 202 043 695 010 347 987
32. Đà Nng 887 069 449 557 770 499 391 060 116 570 58 497
33. Qung Nam 1 419 503 727 138 264 256 136 134 1 155 247 591 004
34. Qung Ngãi 1 217 159 617 010 178 576 91 539 1 038 583 525 471
35. Bình Định 1 485 943 759 596 412 800 211 442 1 073 143 548 154
36. Phú Yên 861 993 430 370 188 549 95 382 673 444 334 988
37. Khánh H 1 156 903 584 491 459 430 236 645 697 473 347 846
38. Ninh Thun 564 129 282 980 203 857 103 384 360 272 179 596
39. Bình Thun 1 169 450 578 779 460 800 231 997 708 650 346 782
5