Báo o chuyên đề thi công: Thi công tng hm theo phương pháp Bottom up
GVHD: Ths. Mai Chánh Trung Trang 73
nh 1: Thi công ct thép sàn tng hm
1.2.5.4. Mi ni gia dm,sàn tường vây.
- Thông thường nhng v trí ln kết gia sàn tng hm và tường vây
chúng ta đặt thép sn bên trong, khi thi ng sàn thì chúng ta đập b
phn bê tông tưng y ra, b qut thép ra, ni vi ct thép sàn và đổ
bê tông. Nhưng bin pháp này có mt nhược đim đó là vic b thép
ra như vy s nh hưởng ti cường độ ca thép rt nhiu.
- Để khc phc tình trng đó thì người ta li nghĩ ra mt phương pháp
khác đó là c đổ toàn b, khi thi công sàn thì cng ta khoan tưng
vây, đưa thép sàn vào l khoan đó, phun sika hay bê tông cưng độ
cao cùng vi ph gia trương n vào. Nói chung thì khá hơn phương
pháp ban đầu nhưng li khó khăn trong thi công, vì khoan tưng
vây mà kéo thép vào trong rt khó khăn.
- Để khc phc s c trên ta đặt miếng xp ti v trí liên kết sàn tng
hm và tưng vây, khi thi công tưng barret thì chúng ta c đổ BT
bình thường, khi làm sàn thì ti v trí đó chúng ta moi miếng xp ra,
thế là chúng ta có ch để lun thép vào liên kết vi tưng vây. Rt
đơn gin mà hiu qu. Cn chú ý, bê tông chèn vào phi là bê tông
có cường độ cao hơn, và phim ph gia trương n.
- Tuy nhiên có mt hn chế là trong quá trình thi công, tm xp này b
xê dch v trí ( v t ca không đúng nư vi thiết kế ), gây khó
Báo o chuyên đề thi công: Thi công tng hm theo phương pháp Bottom up
GVHD: Ths. Mai Chánh Trung Trang 74
khăn cho vn đề liên kết sau này ( do vy cn phi có bin pháp và
k thut cao thì mi gii quyết được sai s ch này ).
- Để sàn gi lên tưng ta dung xp hoc g đặt sn vào ct thép tưng
chiu dày ca ph thuc vào chiu dày ca sàn . Nếu sàn dày 15
cm thi chiu cao ca c này khong 25 cm để sau này d hiu
chnh. Còn chiu sâu ca c thương ly 1/3 đến1/4 chiu dày ca
tường vây . Để tránh gim yếu cho tương người ta cho các c ch
không lien tc . Khi thi công đến nơi đặt xp ta tiến hành đập phn
bêtông ngoài moi miếng xp ra b thng ct thép và làm v sinh cho
hc.
2.) Các s c trong quá trình thi công c khc phc.
2.1) S c hư hng công trình
Đào đất, làm tưng c h đào khi thi công móng hoc tng ngm trong thi
gian gn đây đã gây ra nhiếu s c cho các công trình lân cn h đào. S c
đã xy ra trong c q trình thi công tưng c ln trong khi đào đất. Các s
c ch yếu đã xy ra là: nt gãy kết cu, đứt đường ng, nghiêng lún nhà,
st đất, đổ tưng rào, sp đổ nhà. Các hin tưng này thường xy ra ti các
khu vc có đất sét yếu hoc t chy khi tưng c h đào không đủ độ
cng hoc thiếu kh năng ch nưc (cc ép, cc khoan nhi không liên
tc, c tràm hoc mt s loi
khác). Ti mt vài công trình
s c đã xy ra ngay c khi
đất nn không quá yếu nhưng
tường c không đủ cng hoc
khi tưng c là tưng trong
đất đủ cng nhưng li b
khuyết tt, không ngăn đưc
i ngm nn nước và cát.
Hình 1: S c sp nhà ti
đường Hàm Nghi, phường
Nguyn Thái Bình, qun 1, TPHCM.
S c xy ra do bc tưng ngăn ti tng hm th 3 b l hng khiến nưc
ngm cùng bùn đất chy vào trong tng hm, gây st lún nn móng làm sp
đổ nhà, st lún lòng l đường
Báo o chuyên đề thi công: Thi công tng hm theo phương pháp Bottom up
GVHD: Ths. Mai Chánh Trung Trang 75
Hình 2: St đt ti công trình cao c sài gòn M&C: Hai nhà b sp, 9 nhà
b nghiêng nt
2.1.1. Các biu hin.
Vic thi công h đào có
th gây ra s c hoc hư hng
đối vi các công trình lân cn, biu hin như sau :
- S c: Sp đổ công trình hoc mt b phân công trình; st nn; gãy
cu kin chu lc chính, đứt đường ng, đường p hoc h thng thiết b
công trình; nghiêng, lún công trình hoc nt, võng kết cu chu lc chính
quá mc cho phép;
- Hư hng: nt, tách nn; nt tưng hoc kết cu bao che, ngăn cách,
hư hng cc b nhưng chưa ti mc gián đon hot động các đường ng,
đường p hoc h thng thiết b công trình; nghiêng, lún công trình hoc
nt, võng kết cu chu lc chính nhưng chưa ti mc cho phép;
- Các biu hin nêu trên có th xut hin ngay t khi bt đầu thi công
kết cu chng gi thành h đào như đóng c, thi công cc, làm tưng c
barrette hoc xut hin trong q trình đào đất h móng.
2.1.2. Nguyên nhân.
Nguyên nhân dn đến s c, hư hng trên có th do các yếu t sau:
- Chn động phát sinh khi thi công.
o Các chn động phát sinh khi rung h c, h ng vách để khoan
cc nhi th gây lún móng ca các công trình lân cn ta
trên mt s loi đất ri, m cht hoc gây hư hng kết cu
bng các tác động trc tiếp lên chúng;
- Chuyn v ca đất
o Các chuyn v thng đứng (lún hoc tri) và chuyn v ngang
ca đất xy ra khi thi công tưng c h đào (thường là c n
thép, cc hoc barrette), khi đào đất h móng, khi t nưc ra
khi h đào hoc khi thu hi c ván thép.
o Khi rung hoc ép tưng c chế to sn thì b mt đất có xu
hướng nâng lên và đất b đẩy ra xa. Ngược li khi thi công cc
Báo o chuyên đề thi công: Thi công tng hm theo phương pháp Bottom up
GVHD: Ths. Mai Chánh Trung Trang 76
khoan nhi hoc barrette thì b mt đất xung quanh b lún
xung và đất dch chuyn ngang hướng v v trí khoan to l.
o Khi thi công đào đất h móng, đất nn khu vc xung quanh
b lún xung và chuyn dch ngang v phía h đào. Mc độ
lún và chuyn v ngang ph thuc vào độ sâu đào, đặc đim
ca đất nn, kết cu chng đỡ và qui trình đào đất. Chuyn
dch ln thường pt sinh khi thi công h đào u trong đất
yếu.
o Khi bơm t nưc để thi công h đào, mc nưc ngm b h
thp làm tăng độ lún ca đất nn khu vc xung quanh. Mc
độ lún ph thuc vào mc độ h mc nưc ngm, đặc đim
ca đất nn và thi gian thi công.
o . Khi thu hi c ván thép, đất chuyn dch vào các khe rng do
c để li gây ra lún khu vc xung quanh tưng c.
- Mt n định
H đào có th b mt n định do h thng chng đỡ không đủ kh
năng chu lc hoc do hin tượng trượt sâu. Trong trường hp này các công
trình lin k h đào b chuyn v ln và th b sp đổ ngay.
- St đất
Hin tưng sp cc b thành rãnh đào và h khoan khi thi công
tường c và cc bng phương pháp đổ ti ch th để li các hc nh
trong đất. Các hc vi qui mô ln hơn được hình thành khi đất b cun ti
theo dòng chy ca nưc vào h móng qua khe h gia các tm c hoc
qua các khuyết tt trên kết cu c. Khi vòm đt phía trên các hc này b sp
s gây ra hin tưng st nn hoc s c ca các công trình trên . Hin
tượng này có kh năng xy ra khi t nưc h đào để thi công móng, tng
hm trong nn t bão a nước.
2.2. Bin pháp phòng nga s c
2.2.1. Yêu cu chung.
Thi công h đào làm tng ngm hoc móng ca công trình là công vic
phc tp, cn được qun lý, giám sát và thc thi mt cách cht ch tt c
các bưc t kho sát, thiết kế bin pháp thi công, thi công ti x lý các tình
hung phát sinh khi thi công.
- Các công trình đông người, công trình quan trng v văn hóa hoc chính
tr nm trong phm vi nh hưng ca h đào cn được ch động chng đỡ,
gia c t trước khi thi công h đào.
2.2.2. Kho sát phc v thiết kế bin pháp thi công
- Khi lưng và độ sâu kho t địa k thut phc v thiết kế bin
pháp thi công h đào phi phù hp vi yêu cu ca các tiêu chun TCVN
Báo o chuyên đề thi công: Thi công tng hm theo phương pháp Bottom up
GVHD: Ths. Mai Chánh Trung Trang 77
4419:1987 - Kho sát cho Xây dng. Nguyên tc cơ bn; TCVN 160:1987
- Kho sát Địa k thut phc v cho thiết kế và thi công móng cc ; TCXD
194 : 1997 Nhà cao tng- Công tác kho sát địa kĩ thut ; TCXD 205:1998
Móng cc - Tiêu chun thiết kế.
- Khi lp đề cương kho sát địa k thut cn tham kho các s liu đã
có khu vc lân cn công trình. Nếu không có đủ s liu thì phi b trí mt
s đim kho sát dc theo biên ca h đào vi khong cách ban đầu không
ln hơn 30 m/đim. Mt độ kho sát cn b trí không ln hơn 20m/đim
khi có mt trong các điu kin sau đây:
+ Độ sâu đào ln (trên 2 tng ngm hoc trên 6 m);
+ Điu kin đất nn có nhiu biến động v nh cht và v b dày
các lp đất;
+Trong phm vi đào có các lp t bão a nưc và mc nưc
ngm cao;
+ Các công trình khu vc lân cn đã b lún, nt.
- Kết qu kho sát ngoài phc v thiết kế móng thông thường cn
cung cp thêm các s liu v:
+ Nước trong đất, bao gm c nưc mt và s biến động ca
mc nước ngm theo các mùa trong năm;
+ Các ch tiêu v nh thm ca các lp đất, trong đó tính thm
ca các lp đất ri cn xác định bng thí nghim hin trường;
+ Các ch tiêu đặc thù khác (nếu có) xác định theo yêu cu ca
phương ppnh toán thiết kế bin pháp thi công.
-Sau khi kết tc kho sát, các l khoan phi được lp li bng vt
liu có kh năng chng thm.
- Vic kho sát hin trng các công trình trên mt đất lân cn h đào
cn đảm bo phân loi được c công trình đó theo tm quan trng và mc
độ nhy cm đối vi chuyn v ca đất nn. Phm vi kho sát là các công
trình v trí nh bng 2 ln độ sâu đào đất k t mép h đào. Các thông tin
thu thp gm :
+ Loi công trình, v trí và khong cách đến h đào;
+ Cao độ và đặc đim ca kết cu móng ;
+ Qui mô và đặc đim kết cu : mt bng, s tng, loi kết cu ( khi
xây, thép, bê tông ct thép ), tình trng nghiêng, lún công trình,
nt kết cu ( th hin trên bn v v trí, b rng nếu có );