Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
129
AN NINH GIAO DCH ĐIN T VÀ THC TRNG
TI MT S TRANG WEB BÁN HÀNG ONLINE VIT NAM
Phm Thanh Bình
Trường Đại hc Thu li, email: binhpt@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Giao dch đin t (GDĐT) ngày càng tr
nên ph biến nh s tin li và tiết gim chi
phí. Người dùng bây gi không phi đi ti
ca hàng na, ch cn ngi nhà cũng có th
mua mi th hàng hoá thông qua Internet.
Đi kèm vi s tin li đó là s gia tăng ca
nguy cơ rò r thông tin cá nhân trên mng, l
mã s th tín dng, th ATM… Hàng lot các
v tn công vào h thng ngân hàng đã din
ra trong thi gian va qua vi quy mô giá tr
ngày càng tăng, t vài chc, vài trăm triu và
lên ti hàng chc t đồng.
Nguyên nhân ca tình trng trên thì có
nhiu: Do li bo mt ca ngân hàng, do sơ
xut ca người dùng, do người bán thiếu
trách nhim... Trong khuôn kh bài viết này,
chúng tôi s tp trung phân tích mt s gii
pháp an ninh GDĐT, thc trng GDĐT ti
mt s trang Web bán hàng trc tuyến, t đó
tìm ra nhng hn chế cn phi khc phc đối
vi h thng mua bán trc tuyến Vit Nam.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Để tìm hiu v các gii pháp an ninh
GDĐT, chúng tôi tp trung vào vic phân
tích các ch định k thut SSL (Secure
Sockets Layer) và SET (Secure Electronic
Transaction) [2]. SSL là mt tp hp các giao
thc nhm đảm bo an ninh cho các giao vn
Web. Còn SET là mt tp hp các giao thc
an ninh cho phép thanh toán bng th tín
dng mt cách an toàn qua Internet.
Ngoài ra chúng tôi cũng tìm hiu cách thc
giao dch và thanh toán thc tế ca mt s
Website bán hàng ln ti Vit Nam. Sau khi
đối chiếu vi các ch định k thut nói trên,
chúng tôi s phân tích để tìm ra nhng nguy cơ
gây rò r thông tin, t đó đưa ra nhng khuyến
ngh nhm nâng cao độ an toàn trong GDĐT.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tóm lược v SSL
Khi người dùng s dng dch v Web, mt
kết ni gia trình duyt (client) và máy ch
Web (server) được thiết lp. K tn công có
th xem lén các giao vn mng gia client và
server, nhm ăn cp thông tin và thc hin
các hành vi bt hp pháp. Do đó cn có cơ
chế mã hoá để bo mt cho d liu truyn
gia client và server, đồng thi cn có gii
pháp chng thc để bo v người dùng trước
s nguy him ca các trang Web không an
toàn, và nếu cn có th bo v server trước
nguy cơ tn công ca nhng k gi mo. SSL
chính là phương tin để thc hin điu đó.
Hình 1. Cu trúc bn ghi SSL
SSL cung cp hai tính năng chính: Chng
thc và bo mt. Để khng định độ tin cy
ca mt Website s cn ti mt cơ quan uy
tín đứng ra kim định. Sau khi kim tra và
xác thc độ tin cy, cơ quan chng thc s
cp cho Website đó mt chng ch s SSL.
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
130
T đó, khi truy cp vào Website này, khách
hàng có th yên tâm v độ an toàn ca
Website, các d liu truyn ti gia máy ch
và trình duyt s được mã hoá, đảm bo tính
riêng tư và toàn vn.
3.2. Tóm lược v SET
SET được thiết kế để bo v các giao dch
bng th tín dng qua Internet. SET ra đời
vào tháng 2/1996 do s đòi hi ca các chun
an ninh cho MasterCard và Visa. Nhiu công
ty ln đã phát trin các ch định k thut ban
đầu cho SET, bao gm IBM, Microsoft,
Netscape, RSA, Terisa, và Verisign.
Hình 2. Các bên tham gia SET
Bng cách s dng các chng ch s
X.509v3, SET cho phép các bên tham gia
giao dch xác minh s hp pháp và tính tin
cy ca đối tác. Các thông tin nhy cm v
người dùng th và mã s th được bo v an
toàn khi lưu thông trên mng nh gii pháp
mã hoá. Ngoài ra, SET còn s dng ch
kép để chng thc ni dung và ngun gc
thông tin, đồng thi tránh nhm ln v thông
tin thanh toán gia các đơn hàng khác nhau.
Để hiu rõ nguyên tc hot động ca SET,
ta s phân tích ni dung mt thông đip mua
sm mà người mua gi ti người bán hàng
(Hình 3). OI (Order Information) là thông tin
v đơn hàng đã đặt (hàng hoá, s lượng, giá
tin…), PI (Payment Information) là thông
tin thanh toán (tên ch th, s th, mã bo
mt…). Người bán ch có th đọc OI ch
không th đọc được PI do thông tin này đã
được mã hoá bi khoá phiên Ks. Khoá phiên
Ks li được mã hoá bi khoá công khai ca
cng thanh toán (PUb), to thành phong bì s.
Ch kí kép bao gm OIMD và PIMD (là mã
hash ca OI và PI), chúng được mã hoá bi
khoá riêng ca khách hàng, nhm chng thc
thông tin đó đúng là do khách hàng gi đến.
Hình 3. Thông đip người mua
gi người bán
Nhim v ca người bán là chuyn tiếp PI
(đã mã hoá), ch kí kép, và phong bì s ti
cng thanh toán. Cng thanh toán s dùng
khoá riêng ca nó để gii mã phong bì s,
nhm thu được khoá phiên Ks. Tiếp theo
s dùng khoá phiên Ks để gii mã cho PI. Có
được PI, cng thanh toán s tiến hành các th
tc giao dch vi ngân hàng phát hành th.
Vic kim tra ch kí kép phi được tiến
hành c cng thanh toán và bên bán hàng
(Hình 4). Người bán s dùng khoá công khai
ca khách hàng (PUc) để gii mã ch kí kép,
ri so sánh kết qu thu được (POMD) vi cp
mã hash ca OI và PI. Nếu hai giá tr này
ging nhau thì OI mà người bán nhn được là
hp l. Quá trình tương t cũng được thc
hin cng thanh toán, nhm kim tra tính
hp l ca PI.
Hình 4. Người bán kim tra thông đip
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
131
Tóm li, các bên tham gia giao dch đều
phi được chng thc bi các chng ch s
đáng tin cy. Mi bên ch được biết nhng
thông tin mà h thc s cn đến, các thông
tin khác đều được mã hoá để tránh b l.
3.3. Thc trng an ninh GDĐT ti mt s
Website bán hàng trc tuyến Vit Nam
Hu hết các Website bán hàng trc tuyến
ln Vit Nam đều s dng SSL và SET vi
các mc độ khác nhau [3]. Mt s Website áp
dng SSL trên toàn b các khu vc ca nó để
đảm bo mi giao vn đều được mã hoá bo
mt (ví d adayroi.com, sendo.vn, lotte.vn,
tiki.vn…).
Mt s Website khác ch áp dng SSL cho
các khu vc quan trng liên quan ti thông
tin cá nhân, đặt hàng và thanh toán… Các
khu vc ít quan trng hơn như danh sách
hàng hoá, thông tin khuyến mi… thì không
được bo v bi SSL (ví d lazada.vn). Điu
này giúp gim bt chi phí cho dch v b
o
mt và tăng tc độ truy cp. Tuy nhiên, do
thông tin không được mã hoá hoàn toàn, nếu
có k nghe lén trên đường truyn thì mt
phn thông tin v thói quen giao dch, mua
bán ca khách hàng s b l.
khâu quan trng nht là thanh toán, mt
trong nhng nguyên tc cơ bn ca SET là
không để người bán biết được thông tin thanh
toán (PI), không lưu tr s th tín dng hay
s tài khon trên server ca người bán để
tránh b rò r. Trên thc tế, điu này chưa
được thc hin nghiêm túc. Khá nhiu trang
bán hàng yêu cu khách phi nhp đầy đủ PI
trên Web ca h, bao gm c s th tín dng
và mã bo mt. Khách hàng không th biết
được liu s th ca h có b lưu li trên
server đó không (ví d tiki.vn, lotte.vn). Cá
bit có trang còn đặt sn tu chn cho phép
lưu s th tín dng khi đặt hàng, nếu khách
hàng không chú ý b tu chn đó đi thì s th
ca h s b lưu li mà h không h hay biết
(ví d lazada.vn).
Mt s trang bán hàng khác thì tuân th
đúng nguyên tc: Người mua ch nhp thông
tin v đơn hàng (OI) trên Web bán hàng, còn
PI thì người mua s t nhp trc tiếp trên
Web ca cng thanh toán (ví d adayroi.com,
sendo.vn). Quy trình thanh toán này đảm bo
không có s khut tt, gian ln, lén lưu li PI.
Các cng thanh toán Vit Nam đều được
kim định thường xuyên và đạt tiêu chun
bo mt PCI DSS (Payment Card Industry
Data Security Standard) ca Hi đồng Bo
mt d liu th thanh toán quc tế [1], nên s
hn chế được ti đa nguy cơ l thông tin.
4. KT LUN
S phát trin nhanh chóng ca hình thc
mua bán trc tuyến đem li nhiu li ích cho
xã hi, nhưng cũng đặt ra bài toán phc tp
v vn đề bo mt thông tin. Dù cơ quan
chc năng đã đưa ra các cơ chế pháp lý,
nhưng đim yếu nht li nm khâu kim tra
và giám sát. Đối vi các t chc ln như
ngân hàng hay các cng thanh toán, vic
kim tra và giám sát mc độ bo mt được
thc hin thường xuyên, nếu không đạt chun
PCI DSS h s b các t chc thanh toán
quc tế ngt giao dch.
Còn đối vi các nhà bán hàng trc tuyến,
vic kim tra s tuân th nguyên tc bo mt
chưa được thc hin tt, to ra nguy cơ chính
gây rò r thông tin. Gi s mt nhà bán hàng
ln đã lưu li s th tín dng ca khách hàng
trong mt thi gian dài, ri đột nhiên tuyên
b đóng ca! (Ví d trường hp ca
cdiscount.vn). Khi đó cơ s d liu khách
hàng ca h s do ai qun lý?
Do đó, vic tăng cường khâu kim tra,
giám sát đối vi các trang bán hàng trc
tuyến là vic cn phi làm ngay nếu mun th
trường mua bán trc tuyến ti Vit Nam phát
trin bn vng. Người tiêu dùng cũng cn
được trang b thêm kiến thc v giao dch an
toàn, để t bo v mình trước nhng nguy cơ
rò r thông tin trên mng.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] PCI Security Standards Council. 2016. PCI
DSS - Requirements and Security
Assessment Procedures, Version 3.2.
[2] William Stallings. 2006. Cryptography
and Network Security 4th Ed. Pearson
Prentice Hall.
[3] Website: adayroi.com, lazada.vn, lotte.vn,
sendo.vn, tiki.vn…