
An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và
các thiết bị điện tương tự
Lời nói đầu
TCVN 5699-1 : 1998 thay thế cho TCVN 5699 : 1992; TCVN 5699-1 : 1998 hoàn
toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 335-1 : 1991 và sửa đổi 1 : 1994 ;
TCVN 5699-1 : 1998 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện gia
dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường ban hành.
An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự
Phần 1 : Yêu cầu chung
satety of household and similar electrical appliances
Part 1 : Genera/ requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các vấn đề an toàn của các thiết bị điện gia dụng và các
thiết bị điện có mục đích sử dụng tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V
đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
Thiết bị có thể có động cơ, các phần tử nhiệt hoặc tổ hợp của chúng.
Thiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong gia đình nhưng có thể là nguồn
gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ các thiết bị cho những người không có chuyên

2
môn sử dụng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại
cũng là đối tượng của tiêu chuẩn này.
Chú thích 1 - Ví dụ về các loại thiết bị như vậy là các thiết bị cung cấp thực phẩm,
thiết bị làm sạch dùng trong công nghiệp và thương mại. và các thiết bị dùng trong các
tiệm làm đầu.
ở chừng mực có thể, tiêu chuẩn này có đề cập đến những mối nguy hiểm thường
gặp mà thiết bị có thể gây ra cho tất cả những người ở bên trong và xung quanh nhà ở.
Tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
- việc trẻ em hoặc những người già yếu, bệnh tật sử dụng thiết bị mà không có sự
giám sát;
- việc trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
Chú thích
2) Lưu ý là:
- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần thiết phải có
những yêu cầu bổ sung;
- đối với thiết bị dùng để sử dụng ở nước có khí hậu nhiệt đới có thể cần có những
yêu cầu đặc biệt;
- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được qui định bởi cơ quan quốc gia có thầm
quyền về y tế, chịu trách nhiệm về bảo hộ lao động, cơ quan có thẩm quyền về cung cấp
nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự.
3) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

3
- Các thiết bị được thiết kế chỉ sử dụng cho mục đích công nghiệp;
- Các thiết bị dùng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như ăn mòn, dễ
nổ, (bụi, hơi hoặc khí);
- Các máy thu thanh, thu hình, cát sét, đầu vi deo và các thiết bị tương tự (IEC 65);
- Các thiết bị phục vụ cho mục đích y tế (IEC 601 );
- Các dụng cụ điện kiểu cầm tay truyền động bằng động cơ điện (IEC 745)
- Các máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự (IEC 950);
- Chăn, đệm và các thiết bị sưởi ấm gấp được tương tự (IEC 967):
- Các nguồn phát năng lượng bảo vệ bằng điện (IEC 1011 ):
- Các dụng cụ điện di động truyền động bằng động cơ điện (IEC 1029).
2. Định nghĩa
Các định nghĩa sau đây được áp dụng cho tiêu chuẩn này.
2.1. Thuật ngữ điện áp và dòng điện được hiểu là giá trị hiệu dụng (r.m.s), nếu
không có qui định nào khác.
2.2.1 Điện áp danh định: Điện áp mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
Chú thích - Đối với nguồn điện ba pha thì đó là điện áp giữa các pha.
2.2.2 Dải điện áp danh định: Dải điện áp mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được
biểu thị bằng giới hạn dưới và giới hạn trên của điện áp.
2.2.3 Điện áp làm việc: Điện áp lớn nhất mà bộ phận cần xem xét phải chịu khi
thiết bị vận hành ở điện áp danh định và trong điều kiện vận hành bình thường.

4
Chú thích - Khi xem xét điện áp làm việc, bỏ qua ảnh hưởng của điện áp quá độ.
2.2.4. Công suất danh định: Công suất vào mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
2.2.5 Dải công suất và danh định: Dải công suất vào mà nhà chế tạo ấn định cho
thiết bị được biểu thị bằng giới hạn trên và giới hạn dưới.
2.2.6 Dòng điện danh định: Dòng điện mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
Chú thích - Nếu trị số dòng điện không được ấn định cho thiết bị thì dòng điện
danh định sẽ là:
- Dòng điện tính ra từ công suất tiêu thụ danh định và điện áp danh định đốt với
thiết bị nhiệt;
- Dòng điện đo dược khi thiết bị hoạt động trong điều kiện hoạt động bình thường
ở điện áp danh định, đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện;
- Dòng điện đo dược khi thiết bị vận hành trong điều kiện làm việc bình thường ở
điện áp danh định, đối với thiết bị hỗn hợp.
2.2.7 Tần số danh định: Tần số mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
2.2.8 Dải tần số danh định: Dải tần số mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được
biểu thị bởi giới hạn trên và giới hạn dưới.
2.2.9 Điều kiện làm việc bình thường: Những điều kiện trong đó thiết bị được vận
hành để sử dụng bình thường khi được nối vào nguồn điện.
2.3.1 Dây dẫn tháo rời được: Dây dẫn mềm, dùng để nối với nguồn hoặc nối liên
kết đến thiết bị, nhờ các bộ nối thích hợp.

5
2.3.2 Dây dẫn liên kết: dây dẫn mềm bên ngoài được cấp như là một phần của một
thiết bị hoàn chỉnh được sử dụng vì những mục đích khác không phải để nối với nguồn
điện.
Chú thích - Bộ phận đóng ngắt cầm tay tác động từ xa, dây dẫn liên kết bên ngoài
giữa hai bộ phận của một thiết bị và dây dẫn nối bộ phận phụ đến thiết bị hoặc đến một
mạch tín hiệu riêng biệt là một số ví dụ về dây dẫn liên kết.
2.3.3 Dây nguồn: Dây dẫn mềm gắn cố định với thiết bị dùng cho mục đích nối
đến nguồn điện.
2.3.4 Nối dây kiểu X: Phương pháp nối dây nguồn sao cho nó có thể thay thế được
một cách dễ dàng.
Chú thích
1 ) Dây nguồn có thể được chế tạo đặc biệt và chỉ có sẵn ở nơi chế tạo hoặc các đại
lý dịch vụ.
2) Dây được chế tạo đặc biệt cũng có thể bao gồm một phần của thiết bị.
2.3.5 Nối dây kiểu Y: Phương pháp nối dây nguồn sao cho khi thay thế nó phải do
nhà chế tạo, đại lý dịch vụ hoặc những người có trình độ tương đương thực hiện.
Chú thích - Nối dây kiểu Y có thể sử dụng dây dẫn mềm thông dụng hoặc dây dẫn
đặc biệt.
2.3.6 Nối dây kiểu Z: Phương pháp nối dây nguồn sao cho không thể thay thế nó
được mà không làm hỏng hoặc phá hủy thiết bị.

