Đại hc Nguyn Tt Thành
27
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Ảnh hưởng ca allicin chiết xut t ti b sung vào thức ăn lên tăng
trưởng và t l sng ca ếch Thái Lan (Rana tigerina Dubois, 1981)
giai đoạn ging
Bùi Văn Mướp1,* , Nguyn Th Ngc Trm2, Trn Th Xuân Đào3
1Khoa Nông nghip và Công ngh Thc phẩm, Trường Đại hc Tin Giang
2Sinh viên, Trường Đại hc Tin Giang
3Trường Cao đẳng Nông nghip Nam B
*buivanmuop@tgu.edu.vn
Tóm tt
Nghiên cu này nhm mục tiêu xác định nng độ allicin thích hp b sung vào thc ăn
lên tăng trưng, t l sng ca ếch Thái Lan ging. Ếch được nuôi trong các giai đoạn
th tích 0,7 m × 0,7 m × 0,9 m, ếch con 10 ngày tui (nòng nc) b trí vào t
nghim vi mật độ 600 con/m2. Thí nghim gm 4 nghim thc và lp li 3 ln vi các
nồng độ allicin khác nhau và thi gian b sung allicin vào thức ăn là cho ăn 2 ngày (2
ln/ ngày) rồi ngưng 5 ngày. Nồng độ allicin lần lượt là 0 g/kg thức ăn (ĐC), 1 g/kg
thức ăn (NT1), 2 g/kg thức ăn (NT2), 3 g/kg thức ăn (NT3). Sau 42 ngày nuôi, tăng
trưng v khối lượng ếch cao nht nghim thc 2 g allicin/kg thức ăn (Wf = 2,41 g,
WG = 2,37 g, DWG = 0,06 g/ ngày). T l sng ca ếch đạt cao nht nghim thc 2
g allicin/kg thức ăn (87,33 %)thấp nht nghim thức đối chng 0 g allicin/kg thc
ăn (67,78 %), khác biệt ý nghĩa thng kê (p < 0,05) gia các nghim thc. Kết qu
thí nghim cho thy rằng, khi ương giống ếch Thái Lan có th b sung allicin vào thc
ăn với hàm lượng 2 g/kg thức ăn cho kết qu tăng trưởng và t l sng cao nht.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 22/08/2024
Đưc duyt 27/11/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
Rana tigrina,
ếch Thái Lan, allicin,
tăng trưởng
1 Gii thiu
ch Thái Lan (Rana Tigergina, Dubois, 1981 - ETL)
đã đang trở thành mt trong nhng đối tượng nuôi
ph biến các vùng nưc ngt. T khi nhp vào Vit
Nam cho đến nay, phong trào nuôi ETL đã phát trin
mnh ti nhiều địa phương trên c nước, th trường
tiêu th rất cao do đây là loàing tng nhanh, cht
ng tht ngon giá tr kinh tế cao [1]. Hin nay,
nhu cu v ếch ging trên th trưng nuôi rt cao. Tuy
nhiên, ngh sn xut ging ETL đang gặp rt nhiu
https://doi.org/10.55401/edez3c14
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
28
khó khăn do nh nh dịch bnh phc tp, vic lm
dng c cht hóa hc, chất kháng sinh đã to n s
tồn kháng sinh sự kháng thuc trong quá trình
điu tr bnh.
Vic tìm phương pháp mi thay thế cho vic s dng
kháng sinh vấn đề cn thiết hin nay. Mt trong
nhng la chn hợp để thay thế thuc kháng sinh
s dng thảo ợc để kim soát dch bnh thy sn.
Trong đó, tỏi mt trong nhng loi thảo dược tim
năng. Tỏi được biết đến như mt loi kháng sinh t
nhiên mạnh giúp động vt thy sn kháng li các loi
vi khun gây bệnh, sinh trùng, virus, tăng h min
dịch cho động vt thy sản: tôm, cá, lươn, baba,…
Ngược li vi kháng sinh nhân to thì tỏi được xem như
là mt loi kháng sinh t nhiên, giảm nguy cơ ung thư,
cht b tr min dịch,… [2]. Nhiu nghiên cứu đã được
thc hin cho thy ti th s dng trong vic
phòng tr bnh trên mt s động vt thy sn [3, 4, 5].
Ngoài ra, mt nghiên cứu khác cũng ghi nhn ti có th
kháng các loài vi khuẩn c ngọt như Pseudomonas
fluorescens, Myxococcus piscicola, Vibrio
anguillarum, Edwardsiella tarda, Aeromonas
punctata, Flexibacter intestinalis Yersinia ruckeri
[6]. Vic b sung 0,25 % bt ti cho kết qu huyết hc,
hoạt tính lysozyme tăng tốt nht t l sng ca cá
cao nht sau cm nhim vi vi khun Streptococcus
agalactiae [7]. Ti (Allium sativum L.) kh năng
kháng vi khun Aeromonas hydrophila gây bnh trên
ETL trong điều kin phòng thí nghim [8].
Tuy nhiên, chưa nghiên cứu nào v s tăng trưởng
và t l sng qua vic b sung ti vào thức ăn cho ETL
ging. Vì vy, nghiên cứu “Ảnh hưởng ca allicin chiết
xut t ti b sung vào thức ăn lên tăng trưởng và t l
sng ca ETL giai đoạn giống” là rất cn thiết.
2 Phương pháp nghiên cứu
2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin t tháng 10 năm 2023 đến
tháng 12 năm 2023 tại Tri thc nghim Thy sn,
Khoa Nông nghip Công ngh Thc phẩm, Trường
Đại hc Tin Giang.
2.2 Vt liu nghiên cu
B bt có din tích 15 m2, 12 giai (0,7 m × 0,7 m × 0,9
m) được đặt trong b bt; ếch con 5 ngày tui (nòng
nọc); nước ngt là nguồn nước giếng được s dng ti
tri thc nghim; test pH, test NH4+/NH3; test NO2;
cân điện t 1 s l, vt, thau, giấy, bút, …, trng gia
cm, thức ăn viên công nghip (Master: dng bột độ
đạm 40 %, kích c tùy theo giai đon phát trin ca ếch
con t (1-2,5) mm độ đạm (35-40) %; mui, chlorine,
bt ti sn phm ca Tập đoàn Thăng Long, tên
thương mại allicin vi nồng độ allicin 5000 mg/kg,
độ m 30 %.
2.3 Đối tượng nghiên cu
S tăng trưởng t l sng ca ETL ging khi b sung
allicin vào thức ăn
2.4 B trí thí nghim
Thí nghiệm được tiến hành trên 12 giai (0,7 m × 0,7 m
× 0,9 m) được đặt trong b bt.
Nòng nc p n sau 5 ngày thuần dưỡng. Khi tiến hành
thí nghim, chn nhng con nòng nc khỏe, đều c,
hoạt động nhanh nhn, không b d tt, d hình. Cân
khối lượng ban đầu ca nòng nc (20 % s con) tng
giai và b trí vào 12 giai/thí nghim.
Mật độ tnghim: 300 con nòng nc/giai (600 con/m2)
Thí nghiệm được b trí hoàn toàn ngu nhiên vi 4
nghim thc (mi nghim thc lp li 3 lần) trong đó
1 nghim thức đối chng 3 nghim thc các
nồng độ allicin khác nhau thi gian b sung allicin
Đại hc Nguyn Tt Thành
29
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
vào thức ăn là: 2 ngày cho ăn thức ăn có bổ sung allicin
(2 ln/ngày) rồi ngưng 5 ngày không cho ăn allicin. Quá
trình cho ăn lặp li liên tc trong sut 6 tun thí nghim.
+ Nghim thc 1 (NT1): không b sung dch ti
nghim thức đối chng
+ Nghim thức 2 (NT2): 1 g allicin thương mại/kgthc
ăn, cho ăn 2 ngày rồi ngưng 5 ngày.
+ Nghim thức 3 (NT3): 2 g allicin thương mại/kgthc
ăn, cho ăn 2 ngày rồi ngưng 5 ngày.
+ Nghim thc 4 (NT4): 3 g allicin thương mại/ kg thc
ăn, cho ăn 2 ngày rồi ngưng 5 ngày.
Cách phi trộn allicin thương mi vào thức ăn: thức ăn
công nghiệp được phun nưc sch vào làm mm trước,
sau đó trộn vi bt allicin theo liều lượng xác định theo
tng nghim thức sau đó cho ếch ăn.
Các giai thí nghiệm được chăm sóc quản như
nhau.
Thi gian thí nghim kéo dài 6 tun (42 ngày). Hàng
ngày kim tra vt b các th chết ra khi b ương.
T ngày th 15, đnh k thay nước mi ngày/ln, mi
lần thay 50 % lượng nước trong b ương.
2.5 Quản lý và chăm sóc
Nòng nọc được cho ăn 3 ln/ngày vào lúc (7:30, 11:30
17) giờ. Lượng thức ăn hằng ngày được phi trn
với lòng đỏ gia cm. B sung allicin theo liều lượng
thời gian như các nghiệm thức đã nêu:
- Ngày 6-10, cho ăn 20 % trng ng thân, thức ăn
công nghip (TACN) c 0,4 mm, 40 % đạm;
- Ngày 11-15, cho ăn 15 % trọng lượng thân, TACN c
1,0 mm, 40 % đạm;
- Ngày 16-20, cho ăn 10 % trọng lượng thân, TACN c
(1,5-1,7) mm, 40 % đạm;
- Ngày 20-30, cho ăn (5-7) % trọng lượng thân, TACN
c 2,0 mm, 35 % đạm;
- Ngày 30-45, cho ăn 5 % trọng lượng thân, TACN c
(3,0-5,0) mm, 35 % đạm;
Định k b sung chế phm sinh hc: men tiêu hóa vào
thức ăn 3 ngày/ lần, thi gian b sung men tiêu hóa vào
thức ăn không trùng với thi gian b sung allicin vào
thức ăn.
2.6 Các ch tiêu thu thp và tính toán s liu
2.6.1 Các ch tiêu thu thp s liu
Nhiệt độ xác định bng nhit kế, 2 ln/ngày; pH xác
định bng test pH (test Sera, Germany), 2 ln/ngày;
NH3: xác định bng test NH3 (test Sera, Germany), xác
định 5 ngày/ln;
NO2−: xác định bng test NO2− (test Sera, Germany),
xác định 5 ngày/ln;
Cân khối lượng ban đầu ca nòng nc (20 % s con)
tng giai và b trí vào 12 giai/thí nghim. Khối lượng
nòng nọc được xác định bằng cân điện t (1 s l).
Tăng trưởng v khối lượng (gam/con) được xác định 10
ngày/ ln: bt ngu nhiên mi b 20 % (60 con/giai) xác
định khối lưng bằng cân điện t 1 s l. Nòng nc sau
khi thu s th tr li giai nuôi tiếp để kết thúc theo dõi
tính t l sng.
Khi kết thúc thí nghim, tính s ng ếch ging còn
li bng cách cân khối lượng ếch ging 20 % (60
con/giai) để tính toán các ch tiêu v tăng trưởng ca
ếch. Xác định t l sng ếch ging bằng cách đếm hết
s ng ếch trong tng b khi kết thúc thí nghim.
2.6.2 Các ch tiêu nh toán s liu
Tăng trưởng (WG) tốc độ tăng trưởng tuyệt đối
(DWG):
𝑊𝐺=𝑊𝑓𝑊𝑖 (1)
𝐷𝑊𝐺=(𝑊𝑓−𝑊𝑖)
𝑇 (2)
Trong đó, WG (Weight Gain): tăng trưởng (g); DWG
(Daily Weight Gain): tốc độ tăng trưởng tuyệt đối
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
30
(g/ngày); Wi (initial weight): khối lượng ban đầu (g),
Wf (final weight): khối lượng kết thúc (g), T (time):
thi gian thí nghim (ngày).
T l sng:
SR (%)=T1
T0 x 100 (3)
Trong đó, SR (survival rate): t l sng (%); T0: s
bắt đầu thí nghim (con); T1: s lúc kết thúc thí
nghim (con).
T l phân đàn:
T l phân đàn CV về trọng lượng:
CV= S × 100
x
Trong đó: CV h s biến động (%); S độ lch
chun; x là khối lượng trung bình (g).
2.7 X lý s liu
S liệu sau khi thu được, s dùng phn mm Excel 2013
để tính trung bình và độ lch chun và v đồ th. Dùng
phn mềm SPSS 20.0 để phân tích ANOVA kim
định DUNCAN được áp dụng để đánh giá, so sánh các
ch s tăng trưởng, t l sng gia các nghim thc.
3 Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1 Biến động các yếu t môi trường
Các s liu i trường th hin trong Bng 1 cho thy
nhiệt độ và pH trong ngày không s biến động ln,
m lượng NH3 và NO2− thp. Nhit đ dao đng t (27,1-
29,0) oC, giá tr pH dao động t 8,2-8,4, m lưng NH3
0,015 mg/L và hàm lượng NO2- là 0,025 mg/L.
Bng 1 Biến động các yếu t môi trường trong thí nghim
Các yếu t môi trường
Giá tr
Nhiệt độ (oC)
Sáng
27,1 ± 0,45
Chiu
29,0 ± 0,41
pH
Sáng
8,2 ± 0,1
Chiu
8,4 ± 0,06
NH3 (mg/L)
Sáng
0,015 ± 0,003
NO2 (mg/L)
Sáng
0,025 ± 0,05
Ghi chú: Giá tr th hin s trung bình đ lch
chun
Nhiệt độ dao động t (24-34) oC trong bui sáng)
(29-40) trong bui chiều) đều nm trong khong
thích hp cho s sinh trưởng và phát trin ca ếch [9].
Giá tr pH nước dao động t 6,5-8,5 và hàm lượng NH3
trong nưc nh hơn 0,1 mg/L là thích hợp cho s sinh
trưng và phát tin của động vt thy sn [10]. Hàm
ng NO2− thích hợp cho động vt thy sn phi nh
hơn 0,3 mg/L [11]. Nhìn chung, các yếu t môi trường
thun li cho s phát trin ca ETL ging. Thí nghim
được b trí trong môi trường đồng nhất, các giai đặt
trong b bt ngoài tri nguồn nước được thay
thường xuyên nên chất lượng nước luôn được duy trì
ổn định.
3.2 Tăng trưởng ca ETL ging
Khối lượng ELT sau 42 ngày thí nghim các nghim
thức đạt trung bình t (1,58-2,41) g/con, cao nht
nghim thc 2 g/kg thức ăn (2,41 g/con) và thấp nht
nghim thc 3 g/kg thức ăn (1,58 g/con). Khối ng ếch
Wf nghim thc đối chng đạt 1,9 g/con và nghim
thc 1 g/kg thc ăn đạt 1,74 g/con. Nhìn chung, khi
ng ca ETL ging sau 42 ngày gia các nghim thc
đều tăng khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
S tăng trưởng khối lượng ca ETL giống được th
hin trong Bng 2.
Bng 2 Tăng trưởng khối lượng ca ETL ging
Nghiệm thức
Wi (g/con)
Wf (g/con)
WG (g/con)
DWG (g/ngày)
NT1 (ĐC)
0,037 ± 0,006a
1,90 ± 0,08c
1,86 ± 0,08c
0,04 ± 0,01a
Đại hc Nguyn Tt Thành
31
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
NT2 (1 g/kg thức ăn)
0,037 ± 0,006a
1,74 ± 0,03b
1,70 ± 0,03b
0,04 ± 0a
NT3 (2 g/kg thức ăn)
0,037 ± 0,006a
2,41 ± 0.03d
2,37 ± 0,02d
0,06 ± 0b
NT4 (3 g/kg thức ăn)
0,033 ± 0,005a
1,58 ± 0,03a
1,55 ± 0,03a
0,04 ± 0a
Ghi chú: Giá tr th hin là s trung bình và độ lch chun, các giá tr trong cùng mt ct có ch cái khác nhau
thì khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05)
Tăng trưởng (WG) ca các nghim thức dao động t
1,55 g/con đến 2,37 g/con. Tăng trưởng cao nht
nghim thc 2 g/kg thức ăn (2,37 g/con) và thấp nht
nghim thc 3 g/kg thức ăn (1,55 g/con). c nghiệm
thc khác bit có ý nga thống kê (p < 0,05).
Tăng trưởng theo ngày (DWG) ca các nghim thc t
0,04 g/ngày đến 0,06 g/ngày. Tăng trưởng theo ngày
cao nht nghim thc 2 g/kg thc ăn (0,06 g/ngày)
thp nht các nghim thc còn lại: ĐC, 1 g/kg thức
ăn, 3 g/kg thức ăn (0,04 g/ngày). Nghiệm thc 2 g/kg
thức ăn hoàn toàn khác biệt ý nghĩa thống kê (p <
0,05) so vi các nghim thc còn li. Các nghim thc:
đối chng, 1 g/kg thức ăn 3 g/kg thức ăn khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) vi nhau.
Theo nghiên cu v “Ảnh hưởng ca tỏi đến t l
sống, tăng trưng, sc đề kháng chấtng ca
phi vn (Oreochromis niloticus). Nghiên cứu được
chia làm 5 nghim thc: NT1 (ĐC) không s dng ti
khi cho ăn, NT2 s dng 10 g ti/kg thức ăn trong 1
tháng. NT3 s dng 20 g ti/kg thức ăn trong 1 tháng.
NT4 s dng 10 g ti/kg thức ăn trong 2 tháng NT5
s dng 20 g ti/kg thức ăn trong 2 tháng. Kết qu cho
thy tốc độ tăng trưởng của tăng lên rõ rệt. C th
NT5 s dng 20 g ti/kg thức ăn đt khối lượng cao
nhất là 61,2 g. Điu y cho thy nồng đ allicin trong
ti nh hưởng đến tăng trưởng của động vt thy sn
[12]. Mt kết qu nghiên cu khác cho rng trong ti
có cha allicin, cht này thúc đy hot động ca h vi
khun đường rut, t đó ci thin tiêu hóa tăng
ng s dụng năng lưng, dẫn đến tăng trưởng được
ci thin [13]. Tốc độ tăng trưởng của chim nước
ngt (Colossoma barchypomum) tăng lên sau đó
gim đi khi lượng allicin tăng n [14].
Nhìn chung tc đ tăng trưởng (WG) tăng tng
tuyệt đối (DWG) ca ETL ging qua các đợt cân mu
gia các nghim thức đều tăng và kc bit ý
nghĩa thng (p < 0,05). Tt c các nghim thc
đưc b trí trong cùng mt b bt, đều được chăm
sóc ging nhau (ch khác nhau v nng đ allicin b
sung o thc ăn). Điu này cho thy nng độ
allicine nh ng đến tốc độ tăng trưng v khi
ng ca ETL ging trong q trình thí nghim. Kết
qu y ch ra rng khi b sung allicin o thức ăn
vi nng đ thích hp (2 g allicin/kg TA) s p phn
ci thin tăng trưng ca ếch. Tuy nhiên khi b sung
allicin vào thức ăn vi nồng đ cao không ci thin
s tăng trưng ca ETL ging; thay vào đó, chúng
hi cho sc khe ca ETL y ng trưng chm
thm chí có th dn đến t vong.
3.3 T l sng ca ETL ging
T l sng ca ETL các nghim thc sau 42 ngày thí
nghiệm được trình bày Hình 1.
Biểu đồ Hình 1 cho thy, t l sng ca ELT ging
sau 42 ngày thí nghiệm dao động trong khong (67,78-
87,33) %. Trong đó, NT3 đạt t l sng cao nht (87,33
%), kế đến NT2 (77,34 %), NT4 (70,78 %) thp
nht là NT1 (67,78 %). T l sng của NT3 có ý nghĩa
thng kê so vi các nghim thc còn li (p < 0,05).