Ụ
Ụ
M C L C
ề
ặ ấ A. Đ t v n đ
ế ể ườ ả ử ụ Trong quá trình ti n hóa và phát tri n, con ng i luôn ph i s d ng các
ự ậ ườ ế ộ ế ố ẵ y u t s n có trong t nhiên, vì v y con ng ự i đã tác đ ng tr c ti p vào môi
ườ ự ể ệ ặ ầ tr ệ ng. Các h sinh thái t ạ nhiên ho c d n chuy n thành h sinh thái nhân t o,
ủ ặ ị ườ ế ứ ấ ằ ộ ho c b tác đ ng c a con ng i đ n m c m t cân b ng và suy thoái. Trong đó,
ị ả ữ ầ ộ ị ưở ệ h sinh thái đô th cũng là m t trong nh ng thành ph n ch u nh h ặ ng n ng n ề
ế ậ ặ ổ ệ ể ố ố ủ c a bi n đ i khí h u, đ c bi t là đ i các qu c gia nghèo – kém phát tri n. Dân
ị ạ ấ ố ớ ị ủ ả ố ớ ộ ố s đô th t ủ i các qu c gia này ph i ch u r i ro l n nh t đ i v i các tác đ ng c a
ư ế ổ ườ ụ ở ấ ệ ậ bi n đ i khí h u nh bão th ng xuyên, lũ l đ t và sóng nhi t, l ố t. S ng ườ i
ệ ượ ờ ế ự ạ ậ ố ử t vong do các hi n t ng th i ti t c c đoan t ấ i các qu c gia có thu nh p th p
ỉ ệ ớ ố ế – trung bình cũng chi m t l ổ l n trên t ng s ng ườ ử i t vong trên toàn th gi ế ớ i;
ể ấ ằ ố ệ ơ ế n u có s li u chính xác h n, thì có th th y r ng m t t ộ ỷ ệ ớ l l n và ngày càng
ủ ố ạ ự ộ ố ị tăng c a s ng ườ ử i t vong là t i khu v c đô th thu c các qu c gia này (UN
2
ặ ớ ả ố ữ ế ạ ầ ố Habitat, 2007). H u h t các qu c gia ph i đ i m t v i hàng lo t nh ng khó
ề ướ ạ ố ớ ế ấ ộ khăn do BĐKH – liên quan đ n v n đ n ự c s ch. Đ i v i tác đ ng do m c
Ấ ể ế ố ộ ơ ố ị ướ n c bi n dâng, riêng Trung Qu c và n Đ đã chi m h n ¼ dân s đô th trên
ế ớ ằ ớ ờ ư ấ ạ toàn th gi ộ i n m trong ph m vi đ i b có đ cao th p. Châu Phi, x a nay đ ượ c
ụ ị ị ớ ự ệ ắ ơ ớ ố xem là l c đ a nông thôn, hi n có dân s đô th l n h n so v i khu v c B c M ỹ
ố ố ầ ở ợ ố ị và g n 2/5 dân s s ng đô th (Liên h p qu c, 2006). Châu Phi cũng có m t đ ậ ộ
ố ớ ở ự ứ ể ậ t p trung các thành ph l n ven bi n khá cao. Không có s thích ng, BĐKH
ể ề ố ườ ế ạ ươ có th gây ra ngày càng nhi u s ng i ch t do tai n n và th ng tích, và
ế ủ ữ ể ế ọ ườ ế nh ng nguy hi m ngày càng nghiêm tr ng đ n sinh k c a ng i dân, đ n tài
ấ ượ ườ ự ị ượ ươ ả s n, ch t l ng môi tr ng và s th nh v ng trong t ng lai.
ế ậ ổ ượ ề ễ ấ ầ ở ầ Bi n đ i khí h u đ c coi là v n đ toàn c u vì nó di n ra h u nh ư
ọ ơ ế ớ ệ ệ ứ ứ m i n i trên th gi ặ i. Đ c bi t, Vi t Nam đ ng th 5 trong danh sách các n ướ c
ưở ủ ậ ở ị ị ệ ế ệ ị ả b nh h ầ ng b i khí h u toàn c u. V trí đ a lý c a Vi t Nam khi n Vi t Nam
ươ ướ ữ ự ế ậ ổ ướ ể ấ ễ ị ổ r t d b t n th ng tr c nh ng bi n đ i khí h u khi m c n c bi n tăng.
ễ ị ổ ệ ươ ứ ệ ị Trong các h sinh thái d b t n th ng thì h sinh thái đô th đang đ ng tr ướ c
ế ậ ả ậ ổ ơ ưở ư ế ế ớ ế nguy c đó. V y bi n đ i khí h u đã nh h ng nh th nào đ n th gi i nói
ế ệ ể ừ ườ ể ư ữ chung và đ n Vi t Nam nói riêng đ t đó con ng i có th đ a ra nh ng mô
ữ ả ằ ứ ế ớ ổ hình sinh thái, nh ng gi ữ i pháp nh m ng phó v i nh ng bi n đ i đó. Đây chính
ứ ề ọ Ả ưở ủ ế ậ là lí do tôi ch n nghiên c u đ tài “ nh h ế ổ ng c a bi n đ i khí h u đ n
ớ ế ổ ứ ệ ằ ị ậ ”. HST đô th . Các bi n pháp nh m thích ng v i bi n đ i khí h u
ộ B. N i dung
ế ổ ậ I. Bi n đ i khí h u là gì?
ệ ố ổ ủ ự ế ậ ậ ấ ổ ồ "Bi n đ i khí h u trái đ t là s thay đ i c a h th ng khí h u g m khí
ệ ạ ể ể ể ể ạ ỷ ươ ở quy n, thu quy n, sinh quy n, th ch quy n hi n t i và trong t ng lai b i các
ự ự ự ế ạ ậ nguyên nhân t ổ ề nhiên và nhân t o. S thay đ i v khí h u gây ra tr c ti p hay
ế ừ ạ ộ ủ ườ ổ ấ ủ ể gián ti p t ho t đ ng c a con ng
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
i làm thay đ i c u thành c a khí quy n trái 3 3
ậ ự ớ ổ ượ ộ ờ ế ấ đ t, cùng v i bi n đ i khí h u t nhiên, đã đ ấ c quan sát trong m t th i kì nh t
ị đ nh ". (UNFCCC)
ữ ế ế ậ ổ ổ ườ ậ “Bi n đ i khí h u là nh ng bi n đ i trong môi tr ọ ặ ng v t lý ho c sinh h c
ả ưở ể ế ụ ạ ầ ả ữ gây ra nh ng nh h ồ ng có h i đáng k đ n thành ph n, kh năng ph c h i
ủ ệ ặ ả ự ượ ế ả ho c sinh s n c a các h sinh thái t nhiên và đ ạ ặ c qu n lý ho c đ n ho t
ệ ố ủ ế ặ ộ ỏ ợ ủ ộ đ ng c a các h th ng kinh t ế ứ xã h i ho c đ n s c kh e và phúc l i c a con
ườ ướ ề ế ủ ổ ng i”.(Theo công ậ c chung c a LHQ v bi n đ i khí h u).
ế ổ
ậ
II. Nguyên nhân gây bi n đ i khí h u.
ế ậ ổ ự Có hai nguyên nhân gây bi n đ i khí h u là do t nhiên và do con ng ườ i,
ạ ộ ế ậ ấ ủ ổ trong đó nguyên nhân chính làm bi n đ i khí h u Trái đ t là do ho t đ ng c a
ườ ạ ộ ứ con ng i làm gia tăng các khí nhà kính, các ho t đ ng khai thác quá m c các b ể
ố ừ ụ ư ệ ể ờ ấ ấ h p th khí nhà kính nh sinh kh i, r ng, các h sinh thái bi n, ven b và đ t
ế ự ế ư ề ậ ằ ằ ạ ổ ị ị ạ li n khác. Nh m h n ch s bi n đ i khí h u, Ngh đ nh th Kyoto nh m h n
2, CH4, N2O, HFCs,
ủ ế ế ạ ổ ồ ị ch và n đ nh sáu lo i khí nhà kính ch y u bao g m: CO
PFCs và SF6.
ệ ạ ầ ả ố ồ CO2 phát th i khi đ t cháy nhiên li u hóa th ch (than, d u, khí) và là ngu n khí
2 cũng sinh ra t
ườ ể ủ ế nhà kính ch y u do con ng i gây ra trong khí quy n. CO cácừ
ạ ộ ệ ấ ư ả ho t đ ng công nghi p nh s n xu t xi măng và cán thép.
ừ ộ ộ ứ ậ ạ CH4 sinh ra t các bãi rác, lên men th c ăn trong ru t đ ng v t nhai l i, h ệ
ầ ự ố th ng khí, d u t nhiên và khai thác than.
ả ừ ạ ộ ệ N2O phát th i t phân bón và các ho t đ ng công nghi p.
ượ ử ụ ấ HFCs đ ả ủ c s d ng thay cho các ch t phá h y ôzôn (ODS) và HFC23 là s n
ụ ủ ấ ẩ ả ph m ph c a quá trình s n xu t HCFC22.
ừ ấ ả PFCs sinh ra t quá trình s n xu t nhôm.
ậ ệ ử ụ ả ấ ệ SF6 s d ng trong v t li u cách đi n và trong quá trình s n xu t magiê.
4
ả ủ ế ậ ậ ổ III. H u qu c a bi n đ i khí h u
ấ ượ ầ ổ ể ạ ườ Thay đ i thành ph n và ch t l ng khí quy n có h i cho môi tr ố ng s ng
ườ ấ ủ c a con ng ậ i và các sinh v t trên Trái đ t.
ủ ệ ị Các h sinh thái b phá h y
ấ ọ ạ M t đa d ng sinh h c
ự ướ ự ẫ ớ ự ể ở S dâng cao m c n c bi n do băng tan, d n t ậ i s ng p úng các vùng
ấ ấ đ t th p.
ẫ ớ
ể
ị
ớ
ữ
ề
ậ
ớ
ự d n t
i nguy D ch chuy n ranh gi
i gi a các đ i khí h u v phía 2 c c
ọ ự ố ệ ậ ủ ệ ơ c đe d a s s ng,gia tăng b nh t ậ t c a các loài sinh v t, các h sinh thái và
ạ ộ ủ ườ ho t đ ng c a con ng i.
ổ ườ ạ ộ ủ ư ể ộ Thay đ i c ng đ ho t đ ng c a quá trình hoàn l u khí quy n, chu trình
ầ ướ ự ị tu n hoàn n c trong t nhiên và các chu trình sinh đ a hoá khác.
ọ ủ ấ ượ ệ ấ ổ Thay đ i năng su t sinh h c c a các h sinh thái, ch t l ầ ng và thành ph n
ể ể ể ỷ ị ủ c a thu quy n, sinh quy n, các đ a quy n.
ườ
ế
ạ
ộ
ườ
Gia tăng c
ng đ các lo i tai bi n thiên nhiên:c
ấ ộ ầ ng đ , t n su t
bão,lũ..
ưở
ế ổ
ủ
ế
ậ
Ả IV. nh h
ị ng c a bi n đ i khí h u đ n HST đô th .
ệ
ị
4.1. H sinh thái đô th là gì?
ệ ớ ự ệ ị Khác v i các h sinh thái t nhiên, h sinh thái đô th ngoài hai thành
ơ ả ữ ệ ầ ầ ồ ph n c b n là h u sinh và vô sinh, nó còn có thành ph n công ngh , bao g m
ơ ở ả ệ ấ ầ ơ các nhà máy, c quan, xí nghi p, các c s s n xu t...Thành ph n công ngh ệ
ế ị ố ượ quy t đ nh và chi ph i dòng năng l ệ ng qua h sinh thái.
ườ ủ ầ ộ ị ườ Môi tr ng đô th là m t thành ph n c a môi tr ng xung quanh, nó là
ạ ộ ấ ủ ả ủ ậ ườ ộ ớ ế k t qu c a ho t đ ng v t ch t c a con ng i trong quá trình tác đ ng t i thiên
ườ ậ ộ ể ậ ộ ị nhiên. Môi tr ự ọ ng đô th luôn v n đ ng và phát tri n theo qui lu t đ ng l c h c
5 5
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ứ ạ ậ ự ư ạ ậ ph c t p, và tuân theo các qui lu t t nhiên cũng nh qui lu t nhân t o do con
ườ ạ ườ ệ ậ ế ớ ơ ớ ng ạ i t o ra. T i đây con ng i quan h m t thi ế t v i nhau h n so v i các y u
ướ ự ủ ể ộ ườ ố ự t t nhiên. Tuy nhiên, d i s phát tri n và tác đ ng c a con ng i, các y u t ế ố
ề ự ộ ầ ậ ổ thu c v t ị ấ nhiên, thiên nhiên đang d n b m t đi. Khí h u thay đ i, th i ti ờ ế t
ườ ề ễ ộ ớ ồ ồ ướ ả ấ b t th ng c ng v i nhi u ngu n ô nhi m (ngu n n ụ c, rác th i, khói b i,
ế ồ ườ ấ ợ ề ứ ỏ ặ ữ ệ ti ng n…) gây ra cho con ng i nh ng b t l i v s c kh e đ c bi ề ế t là v y u
ệ ữ ừ ứ ầ ậ ườ ố t tinh th n. Vì v y, ng oi ta nghiên c u quan h gi a con ng i và môi tr ườ ng
ự ằ ị ả ạ ậ ố s ng xung quanh đô th nh m xây d ng gi ề i pháp quy ho ch, v n hành b n
ệ ữ v ng h sinh thái này.
ư ặ ị ủ ệ Các đ c tr ng c a h sinh thái đô th
ự ề ở ổ ờ Là HST h có s thay đ i theo th i gian, không gian v ch t l ấ ượ , số ng
ượ l ng.
ự ể ộ ộ Mang tính đ ng do s phát tri n xã h i
ấ ổ ồ ị C u trúc: khá n đ nh và đ ng nh t ấ ,g mồ vùng trung tâm, ven n i ộ , vùng
ngo i. ạ
Con ng
ầ ư ượ iườ :là thành ph n u th ầ ạ ế , là thành ph n t o nên năng l ng th ứ
ưỡ ủ ộ ị ố ấ c p cu i cùng ậ , là b c dinh d ố ng cu i cùng, ế ch u tác đ ng c a các y u
ự ặ ệ ố t t nhiên , đ c bi t là xã h i. ộ
ạ ạ ệ ầ ồ ượ + Công ngh là thành ph n tái t o l i ngu n năng l ng cho HST , t oạ
ị ự ổ s n đ nh cho con ng ườ i
ị Y u t ủ ế ố ớ ạ c a HST đô th là i h n gi ổ ợ ấ ả t h p t t c các y u t ế ố .
ưở
ế ổ
ủ
ế
Ả 4.2. nh h
ị ậ ng c a bi n đ i khí h u đ n các HST đô th
ướ ẹ ệ ể ị 4.2.1. N c bi n dâng thu h p di n tích đô th
ớ ườ ở ể ơ ệ ộ ố V i đ ng b bi n dài h n 3.200km, Vi t Nam là m t trong 5 qu c gia
ủ ế ệ ộ ớ ổ ị ấ ủ ch u tác đ ng l n nh t c a bi n đ i khí h u ậ . Theo tính toán c a vi n Khí t ượ ng
ủ ườ ự ướ ể ừ th y văn và môi tr ng phía Nam, khi m c n c bi n dâng cao t 0,2 – 0,6m,
2 đ t b ng p nh h
ậ ả ấ ị ưở ớ ườ ẽ s có 1.708 km ng t i 108.267 ng ố i sinh s ng. Trong
6
ườ ợ ệ ơ ướ ẽ ấ ử ằ ồ tr ng h p t h n, khi n c dâng lên 1m, Đ ng b ng sông C u Long s m t đi
2. Vùng đ t th p c a TP.HCM là
ệ ấ ộ ủ ấ ấ ả m t di n tích đ t kho ng 15.000 – 20.000km
ưở ề ặ ướ ể ơ ẽ ị ả n i s b nh h ng n ng n do n c bi n dâng.
ử ữ ằ ằ ồ ồ ồ Đ ng b ng sông C u Long và đ ng b ng sông H ng là nh ng vùng trũng
ưở ậ ụ ề ả ấ ậ ị ả nên b nh h ng nhi u nh t khi x y ra ng p l ệ ặ t, xâm nh p m n và các hi n
ờ ế ấ ệ ậ ộ ỉ ị ượ t ng th i ti ầ t x u. Trong đó 90% di n tích thu c các t nh ĐBSCL b ng p h u
ố ị ả ư ộ ưở ự ế ả nh toàn b , và có kho ng 10% dân s b nh h ấ ố ớ ổ ng tr c ti p, t n th t đ i v i
ế ả ướ ể ẽ ả GDP kho ng 10%. N u n ố ị ả c bi n dâng 3m s có kho ng 25% dân s b nh
ư ợ ử ằ ậ ặ ồ ưở h ẽ ng nh đ t xâm nh p m n vào năm 2005. Đ ng b ng sông C u Long s là
ị ả ưở ạ ấ ướ ơ ẽ ể ề vùng b nh h ng m nh nh t, n c bi n dâng cao h n s làm cho nhi u vùng
ằ ướ ệ ọ ở ệ ườ ẽ ồ đ ng b ng n c ng t hi n nay tr thành vùng n ướ ợ c l , hàng tri u ng i s có
ể ủ ứ ự ơ ị ấ nguy c b m t ch ỗ ở ừ , t đó làm gia tăng s c ép lên s phát tri n c a các vùng
ự ụ ậ ớ ướ ể ẽ lân c n. Vì theo d báo, trong vài ch c năm t i, n c bi n s dâng cao làm
ậ ụ ầ ớ ậ ụ ố ị ế ẫ ấ ng p l t ph n l n ĐBSCL v n đã b ng p l ề t hàng năm, d n đ n m t nhi u
2 đ t th p ven bi n b ng p hoàn ể
ệ ẽ ừ ấ ấ ậ ị ấ đ t nông nghi p. S có t 15.000 – 20.000 km
ư ượ ướ ả ừ toàn. L u l ng n c sông Mêkông gi m t 2 – 24% trong mùa khô, tăng t ừ 7
ạ ướ ở ầ ế ặ ệ 15% vào mùa lũ. H n hán có xu h ở ộ ng m r ng h u h t các vùng, đ c bi t là
ở ệ ượ ế ỉ ộ ẫ các t nh Nam Trung B , d n đ n gia tăng hi n t ạ ng hoang m c hóa. Theo
ệ ấ ộ ở ế ệ B NN&PTNT, trong 9 tri u ha đ t hoang hóa VN (chi m 28% di n tích c ả
ệ ạ ả ưở ướ n ị c) có 4,3 tri u ha đã và đang b thoái hóa, sa m c hóa, nh h ng nghiêm
ờ ố ủ ế ệ ọ ườ ạ ữ tr ng đ n đ i s ng c a trên 20 tri u ng ố i. S còn l ụ i là nh ng đ n cát và bãi
ộ ở ể ề ặ ỉ cát di đ ng ấ các t nh ven bi n mi n Trung; đ t khô theo mùa ho c vĩnh vi n ễ ở
ộ ư ấ ị ậ ậ Nam Trung B nh : Bình Thu n, Ninh Thu n, Nam Khánh Hoà); đ t b xói mòn
ở ễ ễ ặ ắ ở ấ ị Tây B c, Tây Nguyên và đ t b nhi m m n, nhi m phèn ả ĐBSCL đã nh
ạ ộ ế ể ấ ế ả ộ ở ướ h ng x u đ n ho t đ ng phát tri n kinh t xã h i, xóa đói gi m nghèo khu
ự v c nông thôn.
7 7
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
4.2.2. Lũ l tụ
ộ ố ủ ự ệ ị ụ ệ Các khu v c đô th luôn hi n di n m t s r i ro lũ l ả ư ớ t khi m a l n x y
ử ườ ố ơ ở ạ ầ ữ ự ra. Nhà c a, đ ng ph , c s h t ng và nh ng khu v c bê tông hóa khác ngăn
ướ ậ ạ ư ấ ố ướ ả ặ ch n n ặ ấ c m a th m xu ng m t đ t – và do v y t o ra n ề c ch y tràn nhi u
ư ớ ộ ượ ạ ướ ả ơ h n. M a l n và kéo dài lâu ngày t o ra m t l ấ ớ ng r t l n n c ch y tràn b ề
ệ ố ể ễ ậ ặ m t, và có th d dàng làm ng p h th ng thoát n ướ Ngày 2/12, hàng ngàn c.
ườ ả ờ ỏ ậ ở ấ ử ng i Venezuela đã ph i r i b nhà c a do các tr n l đ t và lũ l ụ ở t ự khu v c
ủ ế ấ ườ ệ ụ ạ ườ ầ g n th đô Caracas khi n ít nh t 21 ng i thi t m ng và hàng ch c ng i khác
ư ụ ủ ế ầ ị ị ấ b m t tích. M a to và lũ l ế t đã khi n hàng nghìn ngôi nhà b phá h y, h u h t
ị ướ ể ế ặ ố ổ ị ố ạ s n n nhân k trên b n c lũ cu n trôi ho c b ch t do nhà đ . Chính ph ủ
ạ ẩ ấ ạ ố Venezuela đã tuyên b tình tr ng kh n c p t ơ i 3 bang. C quan khí t ượ ng
ế ư ớ ữ Venezuela cho bi t, m a l n còn kéo dài vài ngày n a. Trong khi đó, bang Tamil
ư ớ ủ Ấ ậ ộ ị ứ Nadu c a n Đ cũng đang h ng ch u các tr n m a l n, gây l ụ ộ t l ệ i trên di n
ự ủ ầ ạ ị ộ r ng. T i khu v c Cuddalore, g n 50.000 ha hoa màu đã b phá h y hoàn toàn và
ướ ỉ ưở ậ ơ h n 20 làng ng p chìm trong n c lũ. Theo T nh tr ậ ng Karunanihi, đã nh n
ề ố ườ ệ ậ ụ ạ ư ư ố ượ đ c thông báo v s ng i thi t m ng trong tr n l t nh ng ch a th ng kê chi
ti t.ế
ị ớ ể ỏ ơ ệ ẽ ị ả ưở ự ế ặ H n 400 đô th l n nh ven bi n Vi t Nam s b nh h ng tr c ti p ho c gián
ự ướ ế ệ ữ ở ể ế ậ ổ ở ti p b i m c n c bi n dâng trong khi bi n đ i khí h u đã hi n h u ề nhi u đô
ị ủ ứ ở ụ ộ ị ế ố ớ th c a các thành ph l n – m t quan ch c ể C c Phát tri n Đô th cho bi t
ị ề ữ ể ế ả ậ ổ ộ ạ ệ trong h i th o bi n đ i khí h u và phát tri n đô th b n v ng t i Vi t Nam ngày
ở ộ 14 và 15/9/2010 Hà N i.
ỏ ẽ ị ả ị ệ ị ớ ả ố ổ ưở Trong t ng s 754 đô th hi n nay, kho ng 405 đô th l n nh s b nh h ng
ự ế ự ướ ế ặ ể ỗ ế tr c ti p ho c gián ti p liên quan đ n m c n c bi n dâng” – TS.KTS Đ Tú
ụ ưở ụ ự ể ộ ộ ệ Lan, Phó C c tr ị ng C c Phát tri n Đô th thu c B Xây d ng Vi t Nam cho
ụ ủ ự ướ ạ ớ bi t. ế Tình tr ng gia tăng liên t c c a m c n c trên sông Sài Gòn cùng v i
ư ớ ữ ệ ậ ấ ườ ệ ố ơ nh ng tr n m a l n xu t hi n ngày càng th ng xuyên h n trong khi h th ng
8
ướ ề ườ ể ư ủ ả ứ ẫ thoát n c và ki m soát tri u c ng v n ch a đ kh năng đáp ng đã làm cho
ậ ụ ạ ị ở ầ ơ ọ ồ ị tình tr ng ng p l t đô th TP H Chí Minh ngày càng tr m tr ng. H n 70 v trí
ệ ở ậ ư ừ ữ ồ ơ ấ ng p xu t hi n TP H Chí Minh sau nh ng c n m a t ở 40mm tr lên ngay c ả
ủ ề ở ứ ấ ấ ị khi th y tri u đang ả m c th p cho th y dòng ch y tràn đô th do m a l n v ư ớ ượ t
ả ướ ủ ế ệ ậ quá kh năng thoát n c đang là tác nhân gây ng p ch y u hi n nay. Các đô th ị
ổ ư ầ ự ồ ị ằ ầ ằ ơ trong khu v c đ ng b ng châu th nh C n Th hay các đô th n m g n châu
ơ ị ư ự ẽ ồ ổ ọ ỉ th sông Mê Kông nh TP H Chí Minh s không ch có nguy c b đe d a tr c
ự ướ ế ư ớ ủ ừ ể ị ự ể ở ti p b i m c n c bi n dâng mà có th ch u áp l c di c l n c a t các khu
ồ ự ữ ế ạ ẳ ậ ộ ự v c xung quanh. Không nh ng v y, các ngu n l c kinh t xã h i, ch ng h n
ư ế ụ ệ ố ố ớ ẽ ế ụ nh ti n trình công nghi p hóa liên t c và l i s ng m i, s ti p t c kép dòng di
ị ư ừ c t các vùng nông thôn vào các đô th .
ệ ố Ấ ứ ế ế ộ ượ ườ Vi t Nam x p th 4 sau Trung Qu c, n Đ , Bangladesh n u tính l ng ng i
ệ ố ố ấ ở ễ ị ổ ộ ấ ể ớ l n nh t tuy t đ i s ng các vùng ven bi n có cao đ th p và d b t n
ươ ượ ờ ể ộ ấ ế ọ ơ ị th ng, đ c xác đ nh là vùng ti p giáp d c theo b bi n có cao đ th p h n 10
ự ướ ệ ể ườ ệ mét trên m c n ả c bi n. Kho ng 43 tri u ng i Vi ặ ơ t Nam ho c h n 55% dân
ố ị ệ ố ạ ữ ự ố ả ướ s c n c (38% dân s đô th Vi t Nam) đang sinh s ng t i nh ng vùng m c
ể ầ ị ướ n c bi n dâng. Đây là t ỷ ệ l ấ ph n trăm cao nh t trên toàn th gi ế ớ . Theo đ nh i
ệ ố ể ể ạ ổ ị ệ ế ướ h ng quy ho ch t ng th phát tri n h th ng đô th Vi t Nam đ n năm 2020,
ị ừ ứ ệ ườ ẽ ệ quy mô đô th t m c 30,4 tri u ng i và di n tích 2.432 km2 năm 2010 s tăng
ệ ườ ệ ế ệ ố lên 40 tri u ng i và di n tích 4.600 km2 (chi m 45% dân s và 1,4% di n tích
ả ướ c n c) vào năm 2020.
ố ượ ữ ủ ế ậ ổ ộ ị Nh ng đ i t ng công trình ch u tác đ ng c a bi n đ i khí h u và n ướ c
ể ở ị ồ ở ư ườ ộ bi n dâng các đô th g m nhà và các công trình công c ng nh tr ọ ng h c,
ệ ệ ở ươ ệ b nh vi n, nhà hát, các công s , xí nghi p, trung tâm th ạ ng m i.
ế ể ậ ổ ọ ỉ ị ộ Bi n đ i khí h u không ch đe d a các đô th ven bi n mà còn tác đ ng
ữ ế ị ở ọ ế ư ậ ấ ớ r t l n đ n nh ng đô th vùng núi các nhà khoa h c cho bi t nh v y trong
ỏ ở ứ ễ ế ậ ả ổ ộ ộ h i th o “Ô nhi m không khí, bi n đ i khí h u và tác đ ng s c kh e Vi ệ t
9 9
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ở ề ộ ị Nam” ngày 11/9 ể ậ Hà N i. "Các vùng ven bi n t p trung nhi u khu đô th nên
ấ ớ ự ể ẽ ầ ộ ệ ướ n c bi n dâng s tác đ ng r t l n lên khu v c này”, PGS.TS Tr n Vi ễ t Li n,
ệ ượ ủ ườ ọ Trung tâm Khoa h c Công ngh Khí t ng Th y văn & Môi tr ng, nói: “Lũ
ạ ở ấ ị quét và s t l ọ đ t, đá tăng cũng đe d a các đô th vùng núi.
ệ ộ ệ 4.2.3. Nhi t đ tăng và sóng nhi t
ố ở ế ầ ỹ H u h t các thành ph ự Châu Phi, Châu Á, Châu M La Tinh và khu v c
ẽ ị ả ưở ề ệ ậ ả Caribbean s ch u nh h ng nhi u sóng nhi t. Th m chí, ngay c gia tăng nh ỏ
ệ ộ ổ ớ ủ ầ ế ự ể ẫ ấ ấ trong nhi ệ t đ trung bình có th d n đ n s thay đ i l n c a t n su t xu t hi n
ệ ượ ố ớ ự ớ các hi n t ậ ng c c đoan (Kovats và Aktar 2008). V i các thành ph l n và m t
ả ệ ể ơ ộ ớ ộ đ cao, nhi ệ ộ ạ t đ t i các “đ o nhi ự t” có th cao h n vài đ so v i các khu v c
ố ớ ậ ố ệ ớ ự ệ ệ ộ ể ớ lân c n; đ i v i các thành ph nhi t đ i, s khác bi t nhi t đ có th t i 10 đ ộ
ộ ố ấ ặ ớ ả ố ố ẽ ề ấ vào ban đêm (ibid). R t nhi u thành ph s ph i đ i m t v i m t s v n đ ề
ổ ể ấ ị ư ễ ễ ấ ồ ộ nh t đ nh nh ô nhi m không khí khi n ng đ ch t ô nhi m thay đ i đ đáp
ứ ầ ủ ổ ồ ự ụ ễ ớ ộ ộ ng v i BĐKH vì s thay đ i n ng đ các thành ph n c a ô nhi m ph thu c,
ầ ộ ệ ộ ộ ẩ ề ặ ệ ố ớ ọ m t ph n, vào nhi t đ và đ m. Đi u này đ c bi t quan tr ng đ i v i châu Á
ứ ộ ế ễ ầ ơ ố ỹ ớ và M Latinh, n i có h u h t các thành ph có m c đ ô nhi m không khí l n
ủ ứ ề ấ ấ ộ ỹ nh t. Có ít thông tin v tác đ ng c a ng su t nhi ệ ở t châu Phi hay châu M La
ệ ở ắ ư ứ ự ớ ỹ tinh nh ng v i các nghiên c u th c hi n B c M , châu Á và châu Âu cho
ấ ằ ệ ớ ự th y r ng sóng nhi t có liên quan v i s gia tăng rõ r t t ệ ỷ ệ ử l t vong
ợ ở ướ (Confalonieri et al., 2007). Đ t nóng châu Âu năm 2003 đã c p đi 20.000
ủ ế ạ ố ườ ườ ổ Ở m ng s ng, ch y u là ng i nghèo và ng i cao tu i. Ấ Andhra Pradesh, n
ộ ợ ộ ế ế ơ ườ ủ ế ộ Đ , m t đ t nóng đã gi t ch t h n 1.000 ng ệ i ch y u là lao đ ng làm vi c
ờ ướ ệ ộ ở ữ ỏ ị ngoài tr i d i nhi t đ cao ố nh ng đô th nh (Revi, 2008). Đ i
ệ ơ ở ự ị ự ớ ả v i đ o nhi ị t đô th , nhi ệ ộ ở t đ khu v c đô th cao h n khu v c nông thôn
ứ ạ ụ ủ ỳ ủ ự ấ xung quanh do chu k ngày đêm c a s h p th và tái b c x sau đó c a năng
ặ ờ ơ ấ ự ề ớ ộ ượ l ứ ộ ấ ng m t tr i và (v i m t m c đ th p h n r t nhi u) s sinh nhi ệ ừ t t các tòa
ế ấ ứ ủ ệ ầ ấ ộ ọ ệ nhà, k t c t bê tông. Vi c tăng t n su t và m c đ nghiêm tr ng c a hi n
10
ể ả ưở ế ứ ỏ ượ t ng sóng nhi ệ ở t ố các thành ph có th nh h ấ ng đ n s c kh e, năng su t
ạ ộ ộ ả ườ ả ị ưở lao đ ng, và ho t đ ng gi ủ i trí c a ng i dân đô th . Nó cũng nh h ế ng đ n
ế ư ệ ề ậ ổ kinh t ả , nh chi phí b xung cho vi c đi u hòa khí h u trong các toà nhà, và nh
ế ườ ư ự ủ ở ố ưở h ng đ n môi tr ng, nh s hình thành c a khói các thành ph hay s ự
ấ ủ ế ố ồ ờ ầ xu ng c p c a không gian xanh – đ ng th i khí nhà kính tăng lên n u nhu c u
ệ ạ ệ ố ế ừ ệ ạ làm mát tăng n u h th ng làm mát dùng đi n t o ra t nhiên li u hóa th ch. Có
ộ ố ằ ợ ủ ứ ữ ằ ổ ộ ệ m t s b ng ch ng r ng nh ng tác đ ng t ng h p c a sóng nhi ụ ệ t (ví d hi u
ứ ệ ơ ổ ể ớ ễ ộ ị ả ng đ o nhi ủ t đô th ) và ô nhi m không khí có th l n h n t ng tác đ ng c a
ệ ượ ễ ị ổ ươ hai hi n t ng này (Patz và Balbus, 2003). Tính d b t n th ng là khác nhau
ứ ữ ế ễ ậ ộ ỏ ố ớ đ i v i nh ng tác đ ng s c kh e liên quan đ n khí h u và ô nhi m không khí
ế ố ị ữ ị ươ ư ị ườ trong đô th . Nh ng y u t đ a ph ậ ng nh khí h u, đ a hình, c ộ ả ng đ đ o
ệ ụ ậ ậ ả ị ế ườ ổ nhi ế t, thu nh p, kh năng ti p c n các d ch v y t và t ỷ ệ l ng i cao tu i, là
ế ố ữ ệ ệ ọ ố ị ệ ộ ử nh ng y u t quan tr ng trong vi c xác đ nh m i quan h nhi t đ t vong
ố ủ c a dân s . (Curriero et al., 2002).
ữ ạ ế ệ ậ ổ ị ệ ề Bi n đ i khí h u đã hi n h u t i các đô th Vi t Nam khi n n nhi ệ ộ ở t đ
ữ ự ơ ớ ị đô th cao h n trung bình so v i nh ng khu v c xung quanh. Theo TS Michael
ạ ọ ị ễ ự ệ ứ Waibel, Đ i h c Hamburg, CHLB Đ c, s gia tăng đô th di n ra hi n nay t ạ i
ự ặ ồ ớ ị ặ khu v c nam TP H Chí Minh ho c các khu đô th m i CIPUTRA ho c
ề ặ ự ủ ủ ộ ị ướ Splendona c a Hà N i đã ph kín b m t các khu v c có giá tr thu n ề c. Đi u
ấ ả ẩ ướ ủ ị ườ ợ ả này làm gi m kh năng th m th u n c c a đô th trong tr ư ng h p có m a
ị ệ ớ ượ ữ ế ớ l n, khi n cho các khu đô th hi n h u và khu m i đ ạ c quy ho ch tăng kh ả
ậ ụ ữ ế ấ ị năng ng p l ể t.“Quá trình đô th hóa trong nh ng năm qua r t nhanh, thi u ki m
ơ ự ỗ ậ ụ ệ ở soát, có n i t phát”, bà Đ Tú Lan nói: ạ ”Tình tr ng ng p l t hi n nay đô th ị
ư ẽ ạ ặ ế ơ ộ ể là do quy ho ch ch a ch t ch ”.16 khu kinh t ữ ven bi n, là nh ng n i đ t phá
ẽ ặ ủ ậ ổ ở ể phát tri n kinh t ế ế cũng s g p r i ro b i bi n đ i khí h u. TS Michael ,
ể ướ ự ằ ư ả ấ Waibel cho r ng m t đi các th c th n c và m ng xanh cũng nh tăng môi
ườ ự ế ả ộ ồ tr ị ả ng xây d ng khi n cho Hà N i và TP H Chí Minh ngày càng ph i ch u nh
11 11
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ừ ệ ứ ả ệ ệ ượ ị ấ ạ ễ ậ ưở h ng t “hi u ng đ o nhi t đô th ”. Hi n t ng này d nh n th y t i các
ự ộ ự ệ ậ ặ khu v c n i thành xây d ng dày đ c. Th m chí hi n nay nhi ệ ộ ở t đ ự các khu v c
ơ ừ ế ộ ệ ộ ự này cao h n t 8 đ n 10 đ C nhi ớ t đ trung bình so v i các khu v c xunh
quanh.
ủ ư ế ị 4.2.4. M a acid phá h y các công trình – ki n trúc đô th
ứ ượ ử ạ ơ ắ ẽ ố Các h t acid khi r i xu ng nhà c a và các b c t ng điêu kh c s ăn
ơ ư ố ớ ộ ữ ề ị mòn chúng Hà N i và các thành ph l n là n i l u gi ử khá nhi u di tích l ch s ,
ế ủ ả ướ ị ệ ậ các công trình ki n trúc… có ọ giá tr quan tr ng c a c n ả c. Do v y, vi c b o
ữ ỏ ả ưở ủ ư ề ồ t n và gi gìn các công trình này kh i nh h ầ ng c a m a acid là đi u c n
ế ươ ứ ơ ồ ố thi t. Ông D ng H ng S n Giám đ c Trung tâm Nghiên c u Môi tr ườ ng
ệ ọ ượ ủ ườ ề ẳ ị (Vi n Khoa h c Khí t ng Th y văn và Môi tr ng) kh ng đ nh: “Nhi u công
ậ ị ệ ả ờ ưở ủ ớ ử ặ trình và hi n v t l ch s đ t ngoài tr i nên nh h ư ng c a m a acid t i các
ư ể ỏ ượ ưở công trình này là không tránh kh i. Nh ng đ đo đ ứ ả c m c nh h ứ ng, m c
ệ ạ ấ ở thi t h i ra sao thì r t khó". Ví d nhụ ư tòa nhà Capitol ở ị Ottawa đã b tan rã b i
2 trong không khí quá cao. Vào năm 1967, cây c u b c ngang sông
ượ ắ ầ hàm l ng SO
ế ậ ườ ư ư Ohio đã s p làm ch t 46 ng i; nguyên nhân cũng là do m a acid. M a acid
ư ả ợ ệ ố ồ ổ ủ cũng làm h v i s i, sách và các đ c quý giá. H th ng thông khí c a các th ư
ư ế ệ ệ ạ ả vi n, vi n b o tàng đã đ a các h t acid vào trong nhà và chúng ti p xúc và phá
ậ ệ ấ ấ ạ ủ h y các v t li u nói trên. Các ch t acid nêu trên trong không khí r t nguy h i
ể ủ ệ ự ố ư ể ố ớ ơ ể ố đ i v i c th s ng và chúng có th h y di t s s ng. M a acid có th gây ra
ố ớ ệ ầ ố ớ ệ ầ ườ ự s tàn phá đ i v i h th n kinh và gây b nh th n kinh đ i v i con ng ề i. Đi u
ợ ấ ộ ủ ạ ả ẩ ả ỗ này x y ra là vì các s n ph m c a các acid là các h n h p r t đ c h i hòa tan
ướ ố trong n c u ng.
ạ ự ế ủ ệ ễ ấ ườ Các tác h i tr c ti p c a vi c ô nhi m do các ch t khí acid lên ng i bao
ề ườ ệ ư ứ ể ệ ấ ồ g m các b nh v đ ng hô h p nh : suy n, ho gà và các tri u ch ng khác nh ư
12
ứ ầ ệ ượ ế ạ ắ ọ nh c đ u, đau m t, đau h ng ... Các tác h i gián ti p sinh ra do hi n t ng tích
ơ ể ọ ự ẩ ồ ụ t ạ sinh h c các kim lo i trong c th con ng ườ ừ i t các ngu n th c ph m b ị
ư ễ ạ nhi m các kim lo i này do m a acid.
ưở ậ ế ứ ế ổ ủ ỏ ườ Ả 4.2.5. nh h ng c a bi n đ i khí h u đ n s c kh e con ng i
ừ ữ ọ ả ứ ế ế ả ổ ậ T nh ng k t qu nghiên c u, các nhà khoa h c c nh báo bi n đ i khí h u
ọ ế ứ ố ở ỏ ườ đang tr thành m i đe d a đ n s c kh e con ng i trên toàn th gi ế ớ Theo đánh i.
ộ ấ ủ ế ậ ọ ổ ở ề ừ ấ giá c a các nhà khoa h c, bi n đ i khí h u đã tr thành m t v n đ v a c p
ế ổ ế ố ớ ừ ế ậ ổ ưở thi ố t, v a ph bi n đ i v i các qu c gia, bi n đ i khí h u đang ả nh h ng đ nế
ộ ố ủ ườ ữ ề ệ ế ậ ả ổ cu c s ng c a con ng ờ i. Bi n đ i khí h u làm n y sinh nh ng đi u ki n th i
ế ỏ ủ ứ ề ế ườ ả ti ắ t kh c nghi ệ ừ t, t đó khi n cho s c kh e c a nhi u ng i suy gi m nghiêm
ọ ứ ề ệ ả ạ ọ ỏ ườ ị tr ng. Bên c nh đó, nhi u b nh d ch n y sinh, đe d a s c kh e ng i dân trên
ế toàn th gi ớ i.
ủ ề ủ ế ậ ổ ỷ Báo cáo c a U ban Liên Chính ph v Bi n đ i Khí h u (IPCC) đã
ế ẳ ậ ổ ị ử ệ ậ ả ủ kh ng đ nh bi n đ i khí h u gây t vong và b nh t ậ t thông qua h u qu c a các
ư ệ ụ ệ ạ ị ạ d ng thiên tai nh sóng nhi t/nóng, bão, lũ l ề t, h n hán… nhi u b nh, d ch gia
ướ ộ ổ ệ ộ ả ấ ố tăng d ủ ự i tác đ ng c a s thay đ i nhi t đ và hoàn c nh s ng, nh t là các
ư ố ế ề ấ ậ ố ệ b nh truy n qua v t trung gian nh s t rét, s t xu t huy t, viêm não,
ườ ệ ộ ặ ệ các b nhệ đ ng ru t và các b nh khác… Nh ngữ b nhệ này, đ c bi t phát tán
ở ỉ ệ ư ể nhanh các vùng kém phát tri n, đông dân c và có t l ộ đói, nghèo cao thu c
các ướ n c đang phát ể tri n.
ủ ộ ệ ạ ậ ổ Theo báo cáo c a B Y t ế ở , Vi ế t Nam tình tr ng bi n đ i khí h u đã và
ứ ộ ọ ườ đang tác đ ng nghiêm tr ng đ n ỏ ế s c kh e ng ơ i dân. Trong h n 10 năm qua,
ộ ố ệ ủ ễ ề ệ ế ề ị ầ ễ di n bi n c a m t s b nh truy n nhi m gây d ch, b nh lây truy n tăng d n
qua các năm.
ự ế ờ ế ủ ộ ộ Trong đó s bi n đ ng c a th i ti ệ ế ự t có tác đ ng rõ r t đ n s gia tăng nguy c ơ
ễ ệ ề ặ ị ệ ề ệ bùng phát các b nh d ch truy n nhi m, đ c bi t là các b nh lây truy n qua
13 13
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ườ ủ ấ ộ ế ườ đ ng tiêu hóa và b nhệ đ ố ng hô h p… Th ng kê c a B Y t ấ cho th y, hàng
ệ ệ ườ ễ ệ ắ ớ năm Vi ả t Nam có kho ng 3,5 tri u ng ề i m c các b nh truy n nhi m v i hàng
ườ ợ ử ớ ổ ế ệ ệ nghìn tr ng h p t ấ vong. Nguyên nhân khi n xu t hi n các b nh m i n i và
ế ậ ổ ổ ườ ự ủ ổ tái n i là do bi n đ i khí h u, môi tr ng, s thay đ i và thích nghi c a các vi
ậ ộ ư ệ ế ễ ậ ị ườ ử ụ sinh v t, m t đ dân c tăng lên, h mi n d ch y u, con ng ự i s d ng th c
ẩ ph m ế bi n ổ đ i gene…
ụ ả ườ ế ế ế ậ ằ ộ ổ C c Qu n lý Môi tr ng Y t (B Y t ) cho r ng bi n đ i khí h u và s ự
ể ệ ề ễ ớ ộ phát sinh, phát tri n b nh truy n nhi m là m t quá trình có liên quan v i nhau
ườ ườ ị thông qua nhi u c ch . ề ơ ế Thông th ng sau thiên tai, môi tr ộ ớ ng b xáo tr n l n,
ướ ữ ễ ặ ộ ị ồ ngu n n c b ô nhi m n ng và đây là m t trong nh ng nguyên nhân chính gây
ệ ị ườ ệ bùng phát các d ch b nh đ ồ ng tiêu hóa và các b nh khác lây lan theo ngu n
ủ ộ ệ ệ ậ ả ồ ổ ị ự ệ ướ n c bao g m c các b nh c a đ ng v t, b nh có d ch t nhiên, b nh t ừ ơ n i
ự ướ ể ệ ộ ườ khác đ n.ế M c n c bi n dâng, gia tăng nhi t đ môi tr ng, thay đ i l ổ ượ ng
ế ố ư ậ ợ ộ ố ủ ự ể ỗ m a… là các y u t thu n l ề i cho s phát tri n c a m t s loài mu i truy n
ế ấ ố ố ệ b nh (s t rét, s t xu t huy t…).
ớ ế ổ
ứ
ệ
ằ
ậ
V. Các bi n pháp nh m thích ng v i bi n đ i khí h u
ự ệ ự ứ 5.1. Xây d ng và th c hi n các chính sách thích ng
ầ ớ ị ạ ề ậ ấ ố Ph n l n chính quy n đô th t i các qu c gia có thu nh p th p và trung
ụ ạ ứ ề ấ ộ bình không xem xét m t cách nghiêm túc v n đ thích ng. Ví d t i Trung
ề ố ươ ắ ầ Qu c, Chi lê, Argentina và Mêxico, chính quy n trung ng cũng b t đ u quan
ư ứ ư ự ủ ế ả ộ tâm đ n kh năng thích ng nh ng ch a có s tham gia r ng rãi c a các b ộ
ề ấ ngành và các c p chính quy n (Satterthwaite, Huq, Pelling et al.,2007). Có kh ả
ể ữ ộ ự ầ ẫ ị ị ươ năng là có m t s nh m l m đáng k gi a các chính tr gia đ a ph ng và công
ứ ề ế ứ ứ ố ạ ả ậ ổ ch c v bi n đ i khí h u và cách th c ng phó. Ngay c các thành ph t i các
ữ ề ậ ậ ớ ố ứ qu c gia có thu nh p cao v i nh n th c cao v BĐKH – mà đã có nh ng c ố
ể ể ả ể ể ả ộ ắ g ng đáng k đ gi m thi u phát th i – cũng không có hành đ ng đáng k nào
14
ự ứ ế ấ ể đ thích ng (Ligeti, Penney and Wieditz, 2007). T t nhiên, s thi u quan tâm
ể ượ ả ữ ệ ề ệ ế ở ớ ấ t ứ i v n đ thích ng khó có th đ ế c c i thi n b i thi u d li u liên quan đ n
ự ế ế ủ ậ ở ỗ ự ế ộ ổ tác đ ng tr c ti p và gián ti p c a bi n đ i khí h u ị m i khu v c đô th .
ề ế ầ ườ ứ ế ổ ớ ợ ố Đi u then ch t trong h u h t các tr ng h p thích ng v i bi n đ i khí
ữ ề ề ả ị ệ ẩ ậ h u là nh ng chính quy n đô th có th m quy n, có kh năng, có trách nhi m
ể ươ ế ợ ứ ứ ệ ế ầ ặ hi u ph ng th c k t h p các bi n pháp thích ng vào h u h t các m t công
ụ ủ ứ ệ ệ ề ầ ế tác và ch c năng nhi m v c a các phòng ban.. Nhi u bi n pháp c n thi t có
ự ề ỏ ừ ấ ỉ ỉ ư ề ụ ệ ệ ỉ khi ch là s đi u ch nh r t nh t các bi n pháp hi n có ví d nh đi u ch nh
ử ụ ự ả ấ ấ ẩ ị quy chu n xây d ng, quy đ nh phân chia đ t đai, qu n lý s d ng đ t và các tiêu
ơ ở ạ ầ ủ ấ ả ư ề ẩ ổ ỏ chu n cho c s h t ng nh ng t ng c a t ờ ỉ t c các đi u ch nh nh theo th i
ụ ồ ự ề ể ầ ả gian có th xây d ng kh năng ph c h i mà không c n nhi u chi phí. Các trung
ả ố ặ ớ ứ ớ ữ ữ ấ ị ị ị tâm đô th ph i đ i m t v i nh ng thách th c l n nh t là nh ng đô th có v trí
ề ị ươ ệ ế ả ủ r i ro cao mà chính quy n đ a ph ng thi u kh năng trách nhi m và th ườ ng
ơ ở ạ ầ ụ ạ ị ế có c s h t ng và d ch v h n ch .
ự
5.2.Xây d ng mô hình sinh thái
ệ ố
ử ụ
5.2.1. S d ng h th ng cây xanh
ể ứ ế ệ ậ ả ổ ớ ườ ả Đ ng phó v i bi n đ i khí h u và b o v môi tr ệ ng, c i thi n không
ễ ệ ể ả ố ồ gian s ng quanh ta, ngoài các bi n pháp gi m thi u ngu n ô nhi m thì vi c s ệ ử
ọ ụ d ng cây xanh có vai trò vô cùng quan tr ng. ị Cây xanh đô th có vai trò quan
ệ ả ạ ệ ả ậ ọ ườ ẻ ẹ ố tr ng trong vi c c i t o khí h u, b o v môi tr ế ng s ng và tăng v đ p ki n
ị ầ ủ ậ ả ố ượ ư trúc c nh quan c a thành ph . Do v y, cây xanh đô th c n đ c xem nh công
ặ ạ ụ ự trình ho c h ng m c công trình xây d ng.
Cây xanh có tính năng c i thi n môi tr
ệ ả ườ ộ ị ố ng đô th và là m t nhân t quan
ị ứ ể ớ ọ ở tr ng đ đô th ng phó v i BĐKH, b i vì:
ưở ố ớ ủ ậ Ả a. nh h ị ng c a cây xanh đ i v i không khí và vi khí h u đô th
ườ ườ ố ớ ườ ị ươ ự Ng i ta th ng ví cây xanh đ i v i môi tr ng đô th t ng t ư nh là lá
15 15
ự
ệ
ọ
ọ
ớ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ổ ườ ấ ủ ph i hô h p c a con ng i.
ổ ượ ụ Khi gió th i không khí xuyên qua cây xanh, hàm l ng b i trong không khí
ầ ớ ạ ơ ẽ ượ s đ c các lá cây gi ữ ạ l i ph n l n, làm cho không khí trong s ch h n. Cây
ụ ễ ậ ạ ơ ầ ụ càng r m r p, lá càng sù sì thì b i càng d bám h n. Khi lá cây đã bám đ y b i,
ư ẽ ử ạ ụ ụ ỳ ấ ờ ổ ượ ẽ ế ụ tr i m a s r a s ch lá và lá s ti p t c chu k h p ph b i. T ng l ụ ng b i
ữ ể ạ ớ ừ ậ ồ ượ đ c bám gi ớ trên 1 cây có tán lá l n, r m có th đ t t i t 1030kg. N ng đ ộ
ể ả ổ ừ ụ b i trong không khí th i qua cây xanh có th gi m đi t 2060%.
ướ ụ ẽ ấ ủ ứ ạ ặ ờ D i tác d ng c a b c x m t tr i, cây xanh s hút n ướ ừ ấ c t đ t, h p th ụ
2) t
ệ ứ ạ ặ ờ ụ ừ ể ế nhi ấ t b c x m t tr i và h p th khí cacbonic (CO không khí đ ti n hành
2) r t h u ích đ i v i s c kh e con
ệ ố ớ ứ ấ ữ ỏ ả ụ l c di p hóa và nh ra khí Oxygen (O
ườ ế ể ậ ậ ả ổ ớ ng i và gi m thi u khí "nhà kính" (gây bi n đ i khí h u). Vì v y so v i vùng
ố ồ ệ ộ ở ấ đ t tr ng không tr ng cây, thì nhi t đ không khí vùng cây xanh ban ngày
0C, hàm l
ơ ừ ấ ượ ơ ớ ớ th p h n t 13 ng oxy trong không khí l n h n t i 20% và hàm
ẽ ấ ụ ệ ơ ượ l ng CO ụ ứ ạ ặ 2 ít h n. Trong quá trình l c di p hóa cây xanh s h p th b c x m t
ụ ấ ờ ệ ữ ụ ả tr i, h p th nhi ự t nên có tác d ng làm gi m s chói chang trong nh ng ngày
ạ ứ ả ả ả ờ ạ ặ ắ n ng nóng, gi m ph n x b c x m t tr i lên công trình, làm gi m nhi ệ ộ t đ
ướ ộ ẩ ể ừ không khí d i vùng cây xanh và có th làm tăng đ m không khí t 2% 5%,
ộ ẩ ợ ố ớ tăng đ m không khí cũng là có l i đ i v i ngày khô nóng (gió Lào).
ứ ủ ậ ả ệ Theo tài li u nghiên c u c a Nh t B n:
ừ ườ ể ấ ụ ậ ạ + Trung bình 1 ha r ng hay v n cây r m r p có th h p th 1000kg
2 m i ngày. Trung bình 1 ha th m c th h p th 360kg
ả ỏ ể ấ ụ ả ỗ CO2 và th i ra 730kg O
2 m i ngày.
ả ỗ CO2 và th i ra 240kg O
2 và th i ra 0,9kg
ườ ớ ấ ỗ ả + Trung bình 1 ng i l n m i ngày đêm hô h p 0,75kg O
2 cây xanh ho cặ
ỗ ườ ị ầ ệ ả CO2. Do đó m i ng i dân đô th c n có di n tích kho ng 10m
ấ ượ ả ả ố ộ ố ủ 25 m2 th m c đ b o đ m ch t l ỏ ể ả ng không khí t t cho cu c s ng c a con
ng i.ườ
ụ ế ụ ế ả ấ ấ ả ồ ồ ủ Cây xanh có kh năng h p th ti ng n. Kh năng h p th ti ng n c a
16
ớ ộ ư ụ ẹ ạ ả ộ ậ cây xanh ph thu c vào d i cây xanh r m r p hay th a th t, r ng hay h p, cao
ụ ế ả ả ạ ậ ấ ồ ể ấ hay th p. Các hàng cây r m r p có th h p th và làm gi m ti ng n kho ng 2
d.
ụ ệ ộ ạ ệ Cây xanh có tác d ng sát trùng, di ẩ t các vi trùng, vi khu n đ c h i, v sinh
ườ ộ ạ ứ ự ừ ụ ế ạ ấ môi tr ư ng, h p th các khí đ c h i, nh là các lo i cây sau (x p th t t cây
ồ ỏ ồ ụ ế ạ ắ ấ có tác d ng sát trùng cao đ n th p): các lo i cây thông, s i đ , s i đen, tr c bá
ệ di p, linh sam, trăn, dâu da, v.v…
ễ ể ả ườ ấ ướ ậ b. Gi m thi u úng ng p và ô nhi m môi tr ng đ t, n c
ư ả ữ ộ ầ ướ ư ữ Cây xanh có kh năng l u gi m t ph n n c m a trên cây, gi ặ cho m t
ớ ệ ễ ấ ố ướ ư ấ ố đ t x p cùng v i h r cây đâm sâu xu ng đ t giúp cho n ấ ẩ c m a th m th u
ạ ậ ả ấ ố ờ ị nhanh xu ng đ t, làm gi m tình tr ng úng ng p trong đô th . Cũng nh tính năng
ở ừ ụ ề ề này mà vùng trung du và mi n núi, r ng cây xanh có tác d ng đi u hòa n ướ c
ư ả ở ấ ả ố m a, làm gi m xói l đ t, gi m lũ tràn, lũ ng, lũ quét.
ụ ề ễ ấ ấ ạ ả ộ Cây xanh có kh năng h p th nhi u ch t ô nhi m đ c h i trong môi
ườ ướ ườ ặ ấ ệ ụ ấ ữ ứ tr ng n c và trong môi tr ng đ t, đ c bi t là h p th và gi ch a lâu dài
ạ ặ ư ủ ủ ấ các ch t kim lo i n ng, nh là chì, asen, th y ngân... trong các mô bì c a lá cây,
ễ ụ ấ trong thân cây, cành cây và r cây ấ ả Do cây xanh có kh năng h p th ch t ô
ệ ễ ườ ộ ố ử ụ ự ậ nhi m cho nên hi n nay ng i ta đã s d ng m t s loài th c v t trong dây
ử ề ướ ứ ử ụ ộ ố ả ệ ố truy n h th ng x lý n ự c th i, và đang nghiên c u s d ng m t s loài th c
ụ ồ ạ ặ ấ ượ ụ ễ ấ ấ ậ ể ử v t đ x lý ô nhi m đ t, h p th kim lo i n ng, ph c h i ch t l ấ ng đ t, k ể
ụ ả c ấ h p th Dioxin trong ấ đ t.
ỹ c. Tăng m quan đô th ị
ệ ố ỹ ả ị ạ ị ả ẩ H th ng cây xanh đô th làm tăng th m m c nh quan đô th , t o ra c m
ề ầ ắ ị ườ ị ẩ ậ ị giác êm d u v m u s c và môi tr ng khí h u đô th , tôn cao giá tr th m m ỹ
ỷ ệ ế ắ ả ụ ủ c a các công trình ki n trúc, các đài k ni m, các danh lam, th ng c nh, ph c
ầ ả ụ ủ ạ ơ ỉ ụ v cho nhu c u gi ị ạ i trí, ngh ng i, đi d o và ngo n m c c a nhân dân đô th ,
17 17
ự
ệ
ớ
ọ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ư ị cũng nh các khách vãng lai và khách du l ch .
ệ ể ẩ ị ị ừ ư ồ ừ ả Các đô th ven bi n ph i chu n b các bi n pháp t ậ xa, nh tr ng r ng ng p
ể ặ ướ ể ả ở ờ ể ể ắ m n đ ch n sóng, n c bi n dâng và gi m xói l ả b bi n, phát tri n các d i
18
ả ấ ự ữ ể ắ ờ ể ọ ể ả cây xanh d c theo b bi n đ c n gió bão, dành d i đ t d tr đ đ p đê khi
ế ự ể ườ ố ướ ư ạ ơ ầ c n thi t và đ xây d ng các đ ng ng thoát n ố c cũng nh tr m b m ch ng
ậ ầ úng ng p khi c n.
ự
ị
5.2.2. Xây d ng đô th sinh thái
ấ ượ ị ị ườ ệ ố Đô th sinh thái là đô th có ch t l ng môi tr ng s ng cao, có quan h hài
ậ ộ ạ ầ ớ ợ ự hòa v i thiên nhiên, có m t đ xây d ng h p lý, có công trình và h t ng k ỹ
ậ ả ế ẽ ề ẹ ầ ả ả thu t đ m b o yêu c u sinh thái, có c nh quan ki n trúc đ p đ , có n n công
ả ề ặ ạ ộ ụ ệ ệ nghi p ho t đ ng hi u qu v m t sinh thái, có áp d ng thành công các gi ả i
ượ ư ể ề ặ ả ề pháp v năng l ng và giao thông. Do ph i có nhi u đ c đi m nh trên nên
ế ậ ề ệ ả ả ơ ị ườ vi c ti p c n đô th sinh thái không ph i là đi u đ n gi n, th ệ ỉ ự ng ch th c hi n
ộ ố ượ ế ố ớ ệ ố ấ ị ạ h n ch đ i v i m t s l ng nh t đ nh các h th ng sinh thái có t ạ ị i đ a
ươ ổ ả ề ỏ ươ ệ ấ ả ph ng. Đi u này đòi h i thay đ i c ph ng pháp s n xu t công nghi p, thay
ườ ả ồ ờ ế ậ ổ đ i hành vi và tâm lý ng i tiêu dùng, đ ng th i ph i thi t l p các công c đ ụ ể
ự ả ượ ơ ở ề ứ ỹ ế ệ th c hi n các gi i pháp đã đ c nghiên c u k trên c s n n kinh t sinh thái
ư ệ ố và t duy h th ng.
ề ướ ế ớ ườ ố ắ ệ ạ T i nhi u n c trên th gi i, ng ể ế ậ ự i ta đã c g ng th c hi n đ ti p c n
ữ ể ị ươ ự ư ể ở ư nh ng đi m dân c đô th sinh thái t ng t nh ti u khu sinh thái Herlen Hà
ớ ể ố ở Lan, thành ph sinh thái Adelaide v i ti u khu sinh thái Chritie Walk Oxtralia,
ở ụ ể ở ữ ậ ả ố thành ph Malmae ể Th y Đi n và ti u khu Simbiotic Nh t B n. Nh ng mô
ị ượ ề hình đô th sinh thái nói trên đã đ c nhi u chuyên gia sinh thái quan tâm, rút
ự ế ệ ở ể ế ư ậ ượ ả ả kinh nghi m, b i th c t ch a có th k t lu n đ c gi i pháp nào là kh thi
ự ộ ư ể ộ ớ ượ ộ trong m t khu v c r ng l n và có u đi m v t tr i.
ự ể ượ ể ề ả ổ ị Đ xây d ng đ c đô th sinh thái ph i có cái nhìn t ng th v sinh thái
ả ồ ạ ấ ề ề ế ạ ộ ị ả và m t lo t v n đ v quy ho ch đô th , ki n trúc công trình, b o t n c nh
ệ ả ượ ệ ậ ấ quan, công nghi p, giao thông, qu n lý năng l ả ng, v t li u và ch t th i.
ẽ ế ữ ặ ầ ườ ị ồ Nh ng yêu c u này liên quan ch t ch đ n môi tr ng bên ngoài đô th (g m đ ộ
19 19
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ủ ấ ướ ự ậ ệ ố ộ ườ ạ s ch c a không khí, đ t, n ậ c, h th ng đ ng v t và th c v t, môi tr ng nghe
ư ườ ộ ạ ủ và nhìn…) cũng nh môi tr ng bên trong công trình (đ s ch c a không khí, vi
ệ ậ ệ ệ ệ khí h u trong nhà, ti n nghi nhi t, ti n nghi âm thanh, ti n nghi ánh sáng và
ư ủ ự ế ế ậ ắ ế ế ườ chi u n ng công trình).Th cũng ch a đ , khi l p d án thi t k , ng i ta còn
ồ ự ệ ề ả ọ ượ ậ ệ ph i sinh thái hóa m i công ngh , ngu n l c v năng l ng và v t li u đ ượ c
ị ụ ể ơ ọ ả ề ế ệ ượ ch n dùng trong đô th . C th h n là có các gi i pháp v ti t ki m năng l ng,
ượ ấ ượ ườ ướ ộ tái sinh năng l ng, giám sát ch t l ng môi tr ng n ủ ậ ạ c, đ tinh s ch c a v t
ệ ả ử ụ ứ ủ ệ ổ li u, gi ồ i pháp s d ng ch c năng c a vùng lãnh th , các công ngh có ngu n
ệ ệ ậ ả ả ị ỹ ố g c thiên nhiên… trong vi c trang b k thu t công trình, đ m b o ti n nghi
ế ấ ệ ử ấ ả (chi u sáng, thông gió, c p nhi t, x lý ch t th i).
ơ ờ ế ề ướ ế ớ ứ ượ H n bao gi h t, nhi u n c trên th gi ậ i đã nh n th c đ ấ c v n đ ề
ể ứ ấ ụ ố ệ ễ ấ ỏ ị ặ sinh thái hóa đô th là nhi m v s ng còn đ c u l y trái đ t kh i ô nhi m n ng
ứ ọ ế ế ư ể ằ ạ ự ề n . H đang tích c c nghiên c u và thi t k nh m t o ra các đi m dân c sinh
ạ ị ườ ạ ố thái, các đô th sinh thái. T o ra môi tr ạ ng s ng lành m nh mà không làm c n
ệ ồ ự ượ ậ ệ ệ ả ả ố ki t ngu n l c năng l ng và v t li u, đ m b o có m i quan h hài hòa, có quy
ờ ồ ạ ậ ồ ữ ệ ườ ự ướ lu t và đ ng th i t n t i gi a các h sinh thái, môi tr ng xây d ng là c m ơ
ệ ườ ạ ẳ ố ướ ớ ủ hi n nay c a loài ng i. Ch ng h n, Trung Qu c và Nga là hai n c l n v ề
ế ậ ệ ề ế ệ ả ố ị di n tích, v dân s cũng đã ph i quan tâm đ n vi c ti p c n đô th sinh thái.
ạ ớ ườ ổ ị ạ ứ ộ ộ ố T i Trung Qu c, m i đây ng i ta đã t ch c m t H i ngh t i Trùng
ầ ế ế ị ệ ự ệ ộ ị ầ Khánh, nhân d p l n đ u tiên thi t k và th c hi n thành công m t đô th v tinh
ặ ộ ệ ủ ả ị sinh thái đ c đáo cho 5.000.000 dân. Đ c bi t c a đô th này là c nh quan đ ượ c
ề ấ ố ộ ớ ả ồ ở ứ b o t n m c cao nh t, thành ph có m t vành đai cây xanh, v i nhi u công
ượ ự ệ ệ ướ ứ trình đa ch c năng đã đ ạ ữ c sinh thái hóa. L i n a, vi c th c hi n b ầ c đ u
ươ ạ ộ ế ph ố ng án quy ho ch chung thành ph Thiên Tân, m t trung tâm kinh t công
ệ ớ ở ụ ể ề ế ậ ắ ố ộ ngh m i vùng B c Trung Qu c là m t ví d đi n hình v cách ti p c n đô
ị ườ ầ ư ớ ế ấ ạ ầ ự ề th sinh thái. Ng i ta đã đ u t ầ l n vào k t c u h t ng, xây d ng nhi u c u
ạ ộ ả ạ ệ ả ự ế ượ ể ả v t đ đ m b o ho t đ ng hi u qu t i các nút giao thông, th c t ỡ là đã g ra
20
ề ẽ ắ ơ ờ ị ướ nhi u nguy c gây t c ngh n giao thông đô th trong th i gian tr c đây. Trong
ươ ữ ạ ả ạ ớ ị ph ng án quy ho ch m i này c nh quan không nh ng không b xâm h i mà
ượ ả ộ ạ ộ ư ể ệ ề ầ ấ ơ còn đ ể c c i thi n h n nhi u. M t u đi m th y rõ là đ s ch b u khí quy n
ị đô th không kém gì vùng núi.
ạ ườ ứ ượ ậ ệ T i Liên bang Nga ng i ta cũng đã nh n th c đ ế ậ c vi c ti p c n đô th ị
ứ ế ệ ườ ị ạ ư sinh thái là b c thi t. Hi n nay môi tr ng đô th t ẩ ạ i đây ch a đ t các chu n
ề ệ ự ườ ứ ư ế ẵ ế ế m c v v sinh môi tr ng, ch ch a nói đ n s n sàng thi ự t k và xây d ng
ị ừ ệ ủ ư ứ ầ ằ ị các đô th sinh thái nh m đáp ng nhu c u c a c dân đô th . T vi c nghiên
ầ ư ọ ữ ự ề ệ ứ c u khoa h c, đ u t ế ấ ả cho công nghi p, xây d ng c nh quan b n v ng, k t c u
ế ệ ượ ế ề ế ạ ầ h t ng sinh thái, ti t ki m năng l ứ ng cho đ n ki n th c v sinh thái còn
ậ ớ ướ ệ ể ướ ắ ch m so v i các n c công nghi p phát tri n khác. Tr ậ ọ c m t, h đang t p
ể ả ế ợ ạ ấ ế ố ỗ ự trung n l c đ gi ề i quy t hàng lo t v n đ : 1. K t h p các nhân t ộ xã h i,
ế ể ể ị ướ ế ậ ị kinh t và sinh thái đ phát tri n đô th theo h ng ti p c n đô th sinh thái; 2.
ế ấ ạ ầ ấ ượ ự ứ ị Xây d ng k t c u h t ng ch t l ầ ằ ng cao cho đô th nh m đáp ng yêu c u
ệ ề ườ ề ầ ố ỏ ườ hi n nay v môi tr ng s ng; 3. Th a mãn các nhu c u v môi tr ế ng ki n trúc
ư ồ ằ ỡ ị ờ ả c nh quan đô th cho dân c , đ ng th i không phá v cân b ng sinh thái; 4.
ứ ụ ự ệ ằ ọ ạ Nghiên c u và áp d ng các bi n pháp nh m sinh thái hóa m i lĩnh v c ho t
ư ệ ượ ụ ướ ả ộ đ ng nh công nghi p, năng l ng, giao thông, tiêu th n ậ ấ c, s n xu t và t n
ủ ư ấ ả ầ ụ d ng ch t th i; 5. Sinh thái hóa nhu c u c a dân c và gây thói quen tuân th ủ
ữ ắ ẩ ườ ế ế ỹ các nguyên t c th m m sinh thái cho nh ng ng i tham gia thi t k và xây
ị ự d ng đô th sinh thái.
ồ ế ậ ể ế ầ ả ỉ ị ậ Ý đ ti p c n đô th sinh thái ch có th có k t qu khi qu n chúng nh n
ượ ề ả ủ ủ ệ ấ ầ ườ ứ th c đ c đ y đ ý nghĩa c a v n đ b o v tài nguyên và môi tr ủ ng, c a
ệ ả ư ệ ấ ạ ố ườ ế vi c b o v trái đ t. T i Trung Qu c cũng nh Liên bang Nga, ng i ta bi t rõ
ề ổ ứ ữ ầ ằ ổ ộ đi u này nên đã t ch c nh ng phong trào qu n chúng r ng rãi nh m c vũ cho
ị ọ ậ ứ quá trình sinh thái hóa đô th , h đã thành l p các t ổ ứ ươ ch c t ổ ể ng ng đ trao đ i
ổ ế ộ ự ề ệ ớ ị và ph bi n r ng rãi v kinh nghi m xây d ng các đô th sinh thái v i thành viên
21 21
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ổ ế ế ớ ề ẽ ộ là các chuyên gia n i ti ng v sinh thái trên th gi i. Có l đó cũng là m t trong
ữ ả ụ ầ ầ ạ ướ ể nh ng gi i pháp hàng đ u c n áp d ng t i các n c đang phát tri n nh n ư ướ c
ta.
ử ụ ể ế ượ ạ 5.3. Khuy n khích s d ng và phát tri n năng l ng tái t o
ượ ơ ế ế ể ượ ạ ậ T o l p đ ử ụ c c ch khuy n khích s d ng và phát tri n năng l ng tái
ượ ế ả ệ ở ọ ư ạ t o nh : năng l ng khí sinh h c (biogas, ph th i trong nông nghi p nông
ượ ặ ờ ế ị ướ ế ằ thôn); năng l ng m t tr i (thi t b đun n ặ c nóng, chi u sáng b ng pin m t
ờ ị ượ ệ ơ ướ tr i), khí gas (bãi rác đô th ); năng l ng gió (phát đi n, b m n ộ c vào ru ng
ố ở ả ả ủ ệ ể ặ ệ ủ ỏ mu i vùng ven bi n, h i đ o); th y đi n, đ c bi ự ệ t là th y đi n nh và c c
ấ ắ ỏ ớ ặ ớ ệ ở nh v i công su t l p đ t lên t i hàng nghìn MW (phát đi n vùng sâu, vùng
ố ợ ề ặ ế ướ ướ ặ ệ ộ ự xa ho c ph i h p đi u ti ấ t, c p n c, t i tiêu), ... Đ c bi t, m t d án thí
ả ấ ự ệ ể ượ ể ụ đi m xây d ng chi tr h p th cácbon trong lâm nghi p đã đ c tri n khai ở
ệ ệ ẩ ị ỉ ằ huy n Cao Phong, t nh Hòa Bình, nh m chu n b cho vi c tham gia th tr ị ườ ng
ủ ệ ể ứ ủ ệ cácbon c a Vi ớ t Nam. Đ ng phó v i BĐKH, Chính ph Vi ể t Nam còn tri n
ề ả ự ự ệ ả ấ ự khai các d án v s n xu t đi n năng không th i CO2. Đó là d án xây d ng
ệ ầ ở ệ ẽ ượ ở ạ nhà máy đi n h t nhân đ u tiên Vi t Nam s đ c kh i công vào năm 2015 ở
ầ ư ậ ấ ậ ầ ỉ Ninh Thu n. Đ u tháng 102008, t nh Ninh Thu n đã c p phép đ u t ự xây d ng
ữ ứ ệ ấ ạ ằ nhà máy đi n ch y b ng s c gió có công su t 50 MW. Đây là nh ng b ướ ứ c ng
ệ ượ ủ ệ ề ợ ớ ệ ụ d ng công ngh năng l ớ ng m i phù h p v i đi u ki n c a Vi t Nam mà
ưở ớ ưở ế ạ ả không nh h ng t i tăng tr ng kinh t trong dài h n, không gia tăng l ượ ng
ạ ộ ệ ứ ữ ả ớ ỉ khí th i gây hi u ng nhà kính. Tuy nhiên, đây m i ch là nh ng ho t đ ng m ở
ụ ể ữ ư ự ệ ả ộ ạ ầ đ u, chúng ta còn ph i th c hi n ngay nh ng hành đ ng c th nh quy ho ch
ệ ố ử ể ế ả ả ấ ố ượ và ti n hành nâng c p h th ng đê bi n, đê c a sông b o đ m ch ng đ ứ c m c
ề ầ ứ ấ ấ ớ ướ n ấ c tri u t n su t 5% ng v i gió bão c p 9 (năm 2015) và c p 10 (năm 2020)
ỉ ừ ừ ế ả ả ướ ự ệ ố ớ đ i v i các t nh t Qu ng Ninh đ n Qu ng Nam. T ng b ố c th c hi n b n
ố ề ấ ượ ả ả ậ ợ ỹ nhân t chính là v n đ buôn bán l ng khí th i, h p tác k thu t, gi m phá
ạ ượ ứ ằ ớ ữ ụ ể ạ ừ r ng, ng phó v i BĐKH nh m đ t đ ầ c nh ng m c tiêu dài h n đ góp ph n
22
ư ủ ứ ụ ế ề ầ vào m c tiêu chung c a toàn c u. Dù còn nhi u thách th c nh ng đ n nay
ữ ươ ạ ượ ể ấ nh ng ch ế ng trình, k ho ch đã đ c tri n khai, nh t là công tác thông tin,
ứ ề ạ ậ ộ ồ ượ ề ố truy n thông nâng cao nh n th c c ng đ ng và đã t o đ c nhi u gi ng cây
ớ ự ớ ự ủ ớ ồ ợ tr ng m i thích nghi v i s BĐKH. Cùng v i s quan tâm và h p tác c a các t ổ
ố ế ứ ế ớ ự ố ệ ch c qu c t , các qu c gia trong khu v c và th gi i, Vi ẽ ứ t Nam s ng phó và
23 23
ự
ệ
ọ
ọ
ớ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
ề ữ ứ ể ế ớ ạ thích ng thành công v i BĐKH, h n ch thiên tai, phát tri n b n v ng.
Ậ
Ế
C. K T LU N
ặ ườ ữ ọ Thiên nhiên đã ban t ng cho con ng ữ i nh ng ng n núi hùng vĩ, nh ng
ả ộ ệ ộ ự ữ ừ ậ dòng sông êm và nh ng cánh r ng bát ngát, m t h đ ng th c v t vô cùng
ả ả ế ạ ộ phong phú và đa d ng ph i tr i qua m t quá trình ti n hóa lâu dài…t ấ ả ạ t c t o
ử ụ ứ ư ế ộ ồ ự nên m t hành tinh xanh. Th nh ng do s khai thác s d ng quá m c các ngu n
ớ ự ủ ể ọ ườ tài nguyên thiên nhiên, cùng v i s phát tri n và tham v ng c a loài ng i đã
ưở ề ế ệ ầ ặ ị ả gây nh h ng n ng n đ n toàn c u nói chung và h sinh thái đô th nói riêng,
ệ ượ ữ ạ ộ ư ư ừ ả m t lo t nh ng hi n t ng thiên tai x y ra nh m a acid, bão lũ, cháy r ng,
ả ưở ế ớ ế ệ ị ỉ ạ h n hán đã nh h ng đ n h sinh thái đô th không ch trên th gi i mà còn ở
ệ ở ậ ệ ườ ả ỗ ự ặ ả c Vi t Nam. B i v y hi n nay con ng ả i ph i n l c ngăn ch n các khí th i
các ngu n tài nguyên không tái t o đ
ế ạ ạ ồ ượ nhà kính, h n ch khai thác ử ụ c, s d ng
ữ ệ ễ ườ ộ ị ướ nh ng nhiên li u không gây ô nhi m môi tr ng. Các H i ngh trong n c và
ố ế ụ ế ớ ứ ố qu c t liên t c đ ượ ổ c t ch c, các qu c gia trên toàn th gi i cùng chung tay
ề ế ề ấ ư ậ ằ ạ ươ ổ bàn b c v v n đ bi n đ i khí h u nh m đ a ra ph ứ ng án thích ng đã cho
ụ ậ ấ ự ủ ệ ế ả ắ ạ th y s quy t tâm c a chúng ta trong vi c kh c ph c h u qu . Song bên c nh
ề ủ ề ủ ữ ạ ấ ấ ỉ ỗ đó, đây không ch là v n đ c a nh ng nhà lãnh đ o mà còn là v n đ c a m i
ườ ỗ ườ ể ng i dân chúng ta, m i ng ề i dân trong chúng ta đ u có th chung tay góp
ữ ệ ệ ằ ả ầ ấ ả ộ ệ ph n vào vi c b o v Trái Đ t, b o v ngôi nhà chung b ng nh ng hành đ ng
ư ế ả ệ ệ ồ ự ễ ơ đ n gi n d làm nh ti t ki m nhiên li u, tham gia tr ng cây xanh,t ể tìm hi u
24
ứ ủ ậ và nâng cao nh n th c c a mình.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ế ườ Sinh thái Môi tr ng h c c b n 1. Lê Huy Bá, Lâm Minh Tri t (2005), ọ ơ ả , NXB
ĐHQG, TP HCM.
ơ ở ọ ư ứ ả (2005), C s khoa h c môi tr ng 2. L u Đ c H i ườ , NXB ĐHQG, Hà N i.ộ
ế ễ ậ ọ ổ ượ ứ 3. Nguy n Th Nhân (2009), Bi n đ i khí h u và năng l ng, NXB Tri th c, Tp
HCM.
ầ ọ Sinh thái h c môi tr ng 4. Tr n Văn Nhân (2008), ườ , NXB Bách Khoa, Hà N i.ộ
ứ ễ ươ ề ễ Nông nghi pệ 5. Lê Văn Khoa, Nguy n Đ c L ế ng, Nguy n Th truy n (2001),
ườ ụ ộ và môi tr ng, NXB Giáo d c, Hà N i.
ạ ơ ở ụ ộ C s sinh thái h c 6. Vũ Trung T ng (2008), ọ , NXB Giáo d c, Hà N i.
ạ ệ ọ ụ Sinh thái h c h sinh thái n c 7. Vũ Trung T ng (2007), ướ , NXB Giáo d c, Hà
25 25
ự
ệ
ọ
ớ
ọ
ị
H c viên th c hi n: Lê Th Vân Anh. L p: Cao h c KHMT K22
N i.ộ