
QT6.2/KHCN1
-
BM
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ ĐA
DẠNGTHÀNH PHẦN LOÀI, SINH VẬT LƯỢNG
TẢO LAM (CYANOPHYTA) Ở MỘT SỐ
RUỘNG LÚA VÀ AO THỦY SẢN THUỘC
TỈNH TRÀ VINH
Chủ nhiệm đề tài: ThS. PHẠM THỊ BÌNH NGUYÊN
Chức danh: Giảng viên
Đơn vị: Khoa Nông nghiệp - Thủy sản
Trà Vinh, ngày tháng năm 2016
ISO 9001 : 2008

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ ĐA DẠNG
THÀNH PHẦN LOÀI, SINH VẬT LƯỢNG
TẢO LAM(CYANOPHYTA) Ở MỘT SỐ
RUỘNG LÚA VÀ AO THỦY SẢN THUỘC
TỈNH TRÀ VINH
Xác nhận của cơ quan chủ quản
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Bình Nguyên
Trà Vinh, ngày tháng năm 2016
ISO 9001 : 2008

3
TÓM TẮT
Nghiên cứu về sự đa dạng thành phần loài và những tác động của các yếu tố
môi trường đến sự đa dạng loài tảo lam tại một số ruộng lúa và ao thủy sản thuộc
tỉnh Trà Vinh đã được tiến hành từ tháng 3/2015 đến tháng 9/2015 vào hai mùa
(mưa, nắng). Kết quả ghi nhận được 49 loài tảo lam thuộc 4 bộ (Oscillatoriales,
Noctoscales, Chroococcales, Synechococcales), 9 họ và 15 chi khác nhau. Trong
đó, bộ Oscillatoriales là bộ chiếm ưu thế với 21 loài (42,86%), kế đến là bộ
Nostoccales với 12 loài (24,49%), bộ Chroococcales với 11 loài (22,45%), còn lại
thành phần loài ít nhất là bộ Synechococcales với 5 loài (10,2%). Thành phần loài ở
ruộng lúa là cao nhất (28 loài) và ao tôm là thấp nhất (12 loài) trong ba loại hình
thủy vực. Sự chênh lệch số loài giữa mùa nắng và mùa mưa là rất ít (mùa nắng: 35
loài, mùa mưa: 36 loài). Loài Oscillatoria rubescens Gom có mặt ở cả ba loại hình
thủy vực vào cả hai mùa. Chi Oscillatoria có độ đa dạng loài cao nhất với 18 loài
chiếm 36,73 %. Tất cả các địa điểm khảo sát đều có sự phân bố của tảo lam. Kết
quả phân tích, đánh giá mối tương quan cho thấy yếu tố dinh dưỡng N, P, C có mối
tương quan thuận và ảnh hưởng tương đối chặt chẽ đến thành phần loài tảo lam.
Thành phần loài tảo lam phân bố nhiều ở các địa điểm có hàm lượng dinh dưỡng
(N, P, C) cao. Khảo sát biến động mật độ trung bình loài tảo lam theo không gian và
thời gian cho thấy mật độ trung bình của tảo lam tại các điểm khảo sát dao động từ
4.560 – 932.640 cá thể/lít. Cao nhất là điểm Đ8 với 932.640 cá thể/lít. Vào mùa
nắng, mật độ tảo lam trung bình dao động từ 600 – 126.000 cá thể/lít. Mật độ cao
nhất là loài Microcytis aeruginosa với 132.960 cá thể/lít, loài thấp nhất là loài
Raphidiopsis sp với 760 cá thể/lít. Vào mùa mưa, mật độ trung bình cao nhất là loài
Spirulina platensis với 126.000 cá thể/lít và thấp nhất là loài Cylindrospermopsis
raciborskii với 600 cá thể/lít. Kết quả nghiên cứu còn cho thấy loài Microcytis
aeruginosa phát triển ở nơi có hàm lượng N và C cao và loài Spirulina platensis
phát triển ở nơi có hàm lượng P cao.
Từ khóa: tảo lam, ao tôm, ao cá, ruộng lúa, tỉnh Trà Vinh.
Abstract
The study of the diversity of species and the impact of environmental factors
on species diversity of blue – green algae in some rice field and aquaculture ponds
of Tra Vinh province was conducted from January to March 2015 on two seasons
(rain, sun). Results recorded 49 species of algae Lam 4 ministry (Oscillatoriales,
Noctoscales, Chroococcales, Synechococcales), 9 family and 15 different varieties.
Inside, the Oscillatoriales is the dominant with 21 species (42.86%), followed by the
Nostoccales with 12 species (24.49%), with 11 species of Chroococcales (22.45%),
the rest of species at least 5 species of Synechococcales with (10.2%). Species

4
composition in rice fields is the highest (28 species) and ponds are the lowest (12
species) in 03 type of water body. The difference between the species in the dry
season and the rainy season was little (dry season: 35 species, season: 36 species).
Oscillatoria rubescens Gom species present in 03 type of the waterbody in both
seasons. Oscillatoria was the highest species diversity with 18 species, accounting
for 36.73%. All study sites was the distribution of blue – green algae. The results of
analysis and evaluation of the correlation showed nutrient elements N, P, C has a
positive correlation and relatively strong influence on blue – green algae species
composition. Number of species of blue – green algae distribution in locations many
nutrient content (N, P, C) high. Survey average density fluctuations algae species in
space and time shows the average density of blue – green algae in the survey ranged
from 4.560-932.640 individuals/liter. At D8 is the highest point to 932.640
individuals/liter. In the dry season, the average density of blue – green algae ranged
from 600 - 126.000 individuals/liter. The highest density was Microcytis aeruginosa
species with 132.960 individuals/liter, the lowest was Raphidiopsis sp species with
760 individuals/liter. In the rainy season, the highest average density was Spirulina
platensis species to 126.000 individuals/liter and the lowest was
Cylindrospermopsis raciborskii species with 600 individuals/liter. The study results
also showed that Microcytis aeruginosa species developed where nitrogen and high
C and Spirulina platensis species grow in areas with high P content.
Key words: blue – green algae, rice fields, fish ponds, shrimp ponds, Trà Vinh
province.

5
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................... 7
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... 7
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 9
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 9
2. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................... 10
2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................. 10
2.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam................................................... 10
2.3. Đặc điểm chung của Tảo lam ......................................................... 12
3. Mục tiêu ............................................................................................... 25
4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu .................................. 25
4.1 Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................. 25
4.2 Quy mô nghiên cứu ........................................................................ 27
4.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 27
PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 31
Chương 1: Kết quả khảo sát địa điểm nghiên cứu và ................................ 31
đo đạc các chỉ tiêu môi trường .................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Kết quả khảo sát địa điểm và chọn địa điểm nghiên cứu ................ 31
1.2. Kết quả đo đạc các chỉ tiêu môi trường .......................................... 31
Chương 2: Khảo sát đa dạng thành phần loài tảo lam ............................... 34
2.1. Thành phần loài tảo lam ở các địa điểm khảo sát tại Trà Vinh ....... 34
2.2. Bộ sưu tập hình ảnh tảo lam.......................................................... 37
2.3. Biến động thành phần loài theo không gian và thời gian ................ 60
2.4. Kết quả phân tích, đánh giá mối tương quan giữa các yếu tố môi
trường và thành phần loài tảo lam. ........................................................ 60
Chương 3: Khảo sát biến động sinh vật lượng tảo lam .............................. 63
3.1. Biến động mật độ tảo lam theo mùa và địa điểm khảo sát .............. 63
3.2 Kết quả phân tích, đánh giá mối tương quan giữa các yếu tố môi
trường và sinh vật lượng tảo lam tại các địa điểm khảo sát. .................. 66
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................... 69
1. Kết luận ................................................................................................ 69
2. Kiến nghị .............................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 70
Phụ lục 1: Hình ảnh dụng cụ và địa điểm thu mẫu ..................................... 733
Phụ lục 2: Số liệu thô các kết quả đo đạc và phân tích chỉ tiêu môi trường tại
16 điểm thu qua 2 mùa .......................................................................... 764-76