Tp chí Khoa học Đại hc Huế: Nông nghip và Phát trin Nông thôn
pISSN: 2588-1191; eISSN: 2615-9708
Tập 134, Số 3A, 2025, Tr. 5568, DOI: 10.26459/hueunijard.v134i3A.7660
ẢNH HƯNG CA CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG NAA
VÀ GIÁ TH ĐẾN S RA R CA CÀNH GIÂM CÂY
TUYT CU (EUPHORBIA HYPERICIFOLIA L.)
GIAI ĐOẠN VƯỜN ƯƠM TẠI THÀNH PH H CHÍ MINH
Hunh Th Thu Hà1 *, Lê Th Thy Tiên1 , Trn Th Tuyết Hng1, Bùi Tn Đt1,
Trn Th Yến Nhi1, Nguyn Thanh Thúy1, Nguyn Th Hu1,
Vương Thị Hng Loan1, Nguyn H Lam2
1 Trung tâm Ươm tạo Doanh nghip Nông nghip Công ngh cao, Ban Qun lý Khu Nông nghip Công
ngh cao thành ph H Chí Minh, p 1, Phạm Văn Cội, C Chi, thành ph H Chí Minh, Vit Nam
2 Vin Nghiên cu phát trin Kinh tế - Xã hi, Đi hc Huế, 07 Hà Ni, Huế, Vit Nam
* Tác gi liên h: Hunh Th Thu Hà <thuhahuynh111@gmail.com>
(Ngày nhn bài: 24-10-2024; Ngày chp nhận đăng: 10-12-2024)
Tóm tắt. Cây tuyết cu (Euphorbia Hypericifolia L., 1753) cây thân tho, hoa màu trng phù hp trng
chu làm trang trí ban công. Nghiên cu nhm đánh giá ảnh hưởng ca NAA gth đến s ra r ca
cành giâm tuyết cầu trong giai đoạn vườn ươm. Thí nghiệm hai yếu t đưc b trí theo kiu hoàn toàn ngu
nhiên (CRD), vi 3 ln lp li, gm 5 mc nồng độ NAA và 4 loi giá th. Kết qu xác đnh t hp NAA và
giá th thích hợp để nhân ging cây tuyết cu bng bin pháp giâm cành trong nhà màng tại điều kin
Thành ph H Chí Minh là t hp NAA các nng đ 1.500 ppm, 3.000 ppm và 4.500 ppm vi giá th 70%
dừa + 20% phân trùn + 10% tro trấu, 30% dừa + 30% đất tht + 30% phân trùn + 10% tro trấu, 35%
dừa + 35% đất tht + 20% phân trùn + 10% tro tru. Kết qu ch ra rng, công thc tối ưu cho sự phát trin
ca cành giâm tuyết cu là s kết hp NAA nồng độ 1.500 ppm và giá th 35% xơ dừa + 35% đất tht + 20%
phân trùn + 10% tro tru cho t l cành giâm ra r (84,67%), s ng r (11,4 r), chiu dài r (6,2 cm), t l
xuất vườn (82,0%), li nhun là 4.205 đồng/chu.
T khóa: Euphorbia Hypericifolia, NAA, giá th, tuyết cu, giâm cành
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
56
Effects of growth regulator naa and substrate on rooting of
diamond frost trees (euphorbia hypericifolia l.) cuttings in the
nursery stage in Ho Chi Minh city
Huynh Thi Thu Ha 1 *, Le Thi Thuy Tien 1 , Tran Thi Tuyet Hong 1, Bui Tan Dat 1, Tran Thi
Yen Nhi 1, Nguyen Thanh Thuy 1, Nguyen Thi Hue 1, Vuong Thi Hong Loan 1,
Nguyen Ho Lam2
1 Center for Business Incubation of Argicultural High Technology, Managemant Board of Agricultural Hi-
tech Park of Ho Chi Minh City, Hamlet 1, Pham Van Coi, Cu Chi, Ho Chi Minh City, Vietnam
2 Institute of Socio-Economic Development, Hue University, 07 Ha Noi St., Hue, Vietnam
* Correspondence to Huynh Thi Thu Ha <thuhahuynh111@gmail.com>
(Submitted: October 24, 2024; Accepted: December 10, 2024)
Abstract. The Diamond Frost plant (Euphorbia hypericifolia L.,1753) is classified as a herbaceous species
characterized by its compact form and white inflorescences, making it highly suitable for cultivation in pots
for ornamental applications on balconies. This study aimed to evaluate the effects of the growth regulator
naphthaleneacetic acid (NAA) and various substrate compositions on the rooting of Diamond Frost cuttings
during the nursery phase. A two-factor experiment was conducted using a completely randomized design
(CRD) with three replications, incorporating five levels of NAA concentrations and four distinct substrate
compositions. The results identified the optimal NAA and substrate combinations for propagating Diamond
Frost seedlings through cuttings in a polyhouse under the climatic conditions of Ho Chi Minh City, with
combinations included NAA treatments at concentrations of 1,500 ppm, 3,000 ppm, and 4,500 ppm, paired
with substrates consisting of 70% coconut fiber, 20% vermicompost, and 10% rice husk ash; 30% coconut
fiber, 30% loamy soil, 30% vermicompost, and 10% rice husk ash; or 35% coconut fiber, 35% loamy soil, 20%
vermicompost, and 10% rice husk ash. The findings indicated that the optimal protocol for the development
of Diamond Frost cuttings involved treating cuttings with 1,500 ppm NAA and using a substrate mix of 35%
coconut fiber, 35% loamy soil, 20% vermicompost, and 10% rice husk ash. This combination achieved a
rooting rate of 84.67%, with an average of 11.4 roots per cutting, an average root length of 6.2 cm, and a
transplant success rate of 82.0%. The profit generated was 4,205 VND per pot.
Keywords: Euphorbia Hypericifolia, NAA, substrate, Diamond Frost, cuttings
I Đặt vấn đề
Cây tuyết cu (Euphorbia Hypericifolia L., 1753) là cây thân tho, có ngun gc t vùng nhit
đới châu M. Cây ưa sáng, chu hn tt, thích hp với đất khô đến m trung bình. Cây hoa
màu trng, có tán xòe với đường kính khoảng 40 cm; cao hơn 20 cm; dạng thân bi nhỏ, màu hơi
tía; cành nh, các đốt hơi thuôn dài, mang u xanh tươi [1]. Vi những đặc điểm đó,
cây tuyết cu rt phù hợp đ trng trong chu hoặc trên đất để làm trang trí ban ng, hành lang.
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
57
Thành ph H Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, khoa hc - công
ngh hàng đầu. Đồng thời đầu mối giao lưu, hi nhp quc tế li thế phát trin các loi
hoa, cây cnh sn xut hoa công nghip nhằm đáp ng nhu cu tiêu dùng ni địa xut
khu. Vi tc độ đô thị hoá nhanh, nhu cu v các loi cây cnh mi, lạ, đa dạng chng loại đáp
ng vic trng chậu trang trí làm đẹp cảnh quan, ban ng, không gian đô th các công viên
phc v đời sng tinh thn hàng ngày của người dân cũng như vào các ngày l hi [2, 3]. Do đó,
đòi hỏi đt ra yêu cu các giống cây đặc tính sinh trưởng mạnh, hình thái đp kh năng
thích nghi tt vi khí hu nhiệt đi là hết sc cn thiết.
Trung tâm Ươm to Doanh nghip Nông nghip ng ngh cao thành ph H Chí Minh
đã thực hin nghiên cu, kho sát thu thp cây tuyết cu ti tnh Tha Thiên Huế đem về
thành ph H Chí Minh khảo sát và đánh giá kh năng thích nghi của cây tuyết cu trng ti
thành ph H Chí Minh. Bước đầu điều tra, đánh giá nhn thy cây tuyết cu có nhiu li thế
loi hoa d trng, nhanh phát triển, đạt năng suất cao và thu được nhiu li nhuận, đem li hiu
qu kinh tế rt cao cho ngưi trng hoa [4].
Tuy nhiên, do cây tuyết cầu hoa thường không tạo thành hạt [1] nên trong sản xuất,
người dân sdụng nhân giống bằng phương pháp giâm cành. Phương pháp này gặp khó khăn
do tỷ lệ ra rễ của cành giâm không cao, hoặc cành giâm có ra rễ nhưng rất ít dẫn đến cây không
sinh trưởng hoặc phát triển kém, làm tăng chi phí sản xuất, ảnh hưởng nhiều đến việc sản xuất
và tiêu thụ cây tuyết cầu.
Giá thể là phần không thể thiếu cho cây tuyết cầu phát triển. Giá thểthể là một hỗn hợp
các chất đơn lẻ (mùn cưa, trấu hun, dừa…) hoặc trộn lại để tận dụng ưu điểm từng loại (đất
bột + trấu hun, đất bột + trấu hun + xơ dừa) [5]. Mụn dừa là phế phẩm từ chế biến xơ dừa, khi v
dừa được đập nát làm mất đi cấu trúc ban đầu và tách ra thành sợi nhỏ, những bột mịn. Mụn dừa
cung cấp dưỡng chất, giảm bệnh hại, tăng mật độ vi sinh vật có lợi, ổn định pH và giữ nước tốt.
Hình 1. Hoa tuyết cu (Euphorbia Hypericifolia L.)
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
58
Tuy nhiên với tỷ lệ cao, mụn dừa gây bí, hạn chế phát triển của hệ rễ, vậy cần phối trộn
mụn dừa với các vật liệu thoáng khí [6].
Do đó nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác đnh t hp NAA và giá th thích hợp để
nhân ging cây tuyết cu bằng phương pháp giâm cành ở giai đoạn vườn ươm tại Thành ph H
Chí Minh.
2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1 Vt liu nghiên cu
Ngun ging: Cây tuyết cu m trưởng thành, sinh trưng, phát trin tt, không sâu bnh
gây hại được thu thp t Tha Thiên Huế. Tiêu chuẩn hom: Đường kính hom 1,5 2,5 mm, chiu
dài t 8 12 cm, có 6 8 lá và có mm nhú.
Mn da: sn phm ph t vic chế biến xơ dừa, gm bụi xơ da và sợi xơ dừa, có độ xp
10 12%, cht hữu cơ 9,4 9,8%, cellulose 20 30%, lignin 60 70% và tanin 8,0 8,5% [7]. Mn
dừa trước khi s dụng được x lý cht chát bằng cách bơm xả c t 7 10 ngày.
Tro tru: cha khong 63% 98% silica, 3% 6,5% carbon, lượng nh oxit ca các kim loi
kim và kim th như K2O, Na2O, CaO, MgO, Fe2O3 [8]. Tro trấu được trưc khi s dng.
Phân trùn: P2O5 hu hiu: 0,36%, N tng s: 0,59%, axit Humic: 2,4%, hữu tổng s:
17,26%, ẩm độ: 75,2 % [9].
Phân bón lá Grow more có thành phn 30- 10 -10 +TE.
Đất tht ti C Chi có hàm lượng N hu hiu: 121 mg/kg, N tng s: 1.476 mg/kg, P2O5 hu
hiu: 360 mg/kg, K2O hu hiu: 113 mg/kg [10].
Chất kích thích sinh trưng Naphthalene acetic acid (NAA): Dng bột, độ thun khiết
99% xut x t Đức (công ty Merck).
Chu nha E 280: Ming 23 cm × cao 20 cm × đáy 15cm.
2.2 Thời gian và địa đim
Thí nghiệm được b trí ti ớn ươm Trung tâm Ươm to Doanh nghip Nông nghip
Công ngh cao, xã Phạm Văn Cội, huyn C Chi, thành ph H Chí Minh t tháng 6 đến tháng
12 năm 2023.
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
59
2.3 Phương pháp nghiên cu
Phương pháp b trí thí nghim
Nghiên cu ảnh hưởng ca NAA và loi giá th đến s ra r ca cành giâm cây tuyết
cu.
Thí nghim hai yếu t đưc b trí theo kiu hoàn toàn ngu nhiên (CRD), 3 ln lp li.
Quy mô thí nghiệm: 50 cành giâm/ô cơ sở.
Tng s ợng cành giâm = 50 cành giâm/ô sở × 20 nghim thc × 3 ln lp li = 3000
cành giâm. Khong cách cành giâm là 3 cm. Diện tích 1 ô cơ sở là 0,14 m2.
Bng 1. Công thc thí nghim nồng độ NAA và loi giá th
TT
Công
thc
Nồng độ NAA (B)
1
B1H1
0 ppm i chng)
2
B2H1
1500 ppm
3
B3H1
3000 ppm
4
B4H1
4500 ppm
5
B5H1
6000 ppm
6
B1H2
0 ppm i chng)
7
B2H2
1500 ppm
8
B3H2
3000 ppm
9
B4H2
4500 ppm
10
B5H2
6000 ppm
11
B1H3
0 ppm i chng)
12
B2H3
1500 ppm
13
B3H3
3000 ppm
14
B4H3
4500 ppm
15
B5H3
6000 ppm
16
B1H4
0 ppm i chng)
17
B2H4
1500 ppm
18
B3H4
3000 ppm
19
B4H4
4500 ppm
20
B5H4
6000 ppm