Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 26, 2017
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
NH HƯNG CA NGUN LC DOANH NGHIP ĐẾN HIU QU
HOT ĐNG KINH DOANH CA DOANH NGHIP NH VÀ VA
TI VIT NAM
VÕ VĂN DỨT, TRN QU ANH, PHM BÍCH NGC
Trường Đại hc Cần Thơ;
vvdut@ctu.edu.vn, tqanh@ctu.edu.vn, ngocb1302486@student.ctu.edu.vn
Tóm tt. Bài viết này nghiên cu tác động điều tiết ca mức độ thc hin hợp đồng ph công nghiệp đến
mi quan h gia ngun lc bên trong doanh nghip nh va (DNNVV) hiu qu hoạt động kinh
doanh (HQHĐKD) tại Vit Nam. S dng thuyết ngun lc công ty, nghiên cu này gi thuyết rng,
doanh nghip càng tăng cường thc hin hợp đồng ph thì vn t vay n ngun lc marketing càng
làm gim hiu qu hoạt động ca doanh nghip, trong khi đó trình độ ca ch doanh nghip làm tăng hiu
qu hoạt động ca doanh nghip. Nghiên cu s dng b d liu điều tra DNNVV hoạt động trong lĩnh
vc chế to Vit Nam. Kết qu kiểm định ti 260 DNNVV thc hin hợp đồng ph đã chỉ ra rng,
các gi thuyết đặt ra không th bác b. Tuy nhiên, nghiên cu tht bại để ch ra bng chng thc nghim
đối vi vai trò ca hợp đồng ph đến mi quan h gia t l n vay và HQHĐKD của doanh nghip.
T khoá. doanh nghip nh va, hp đồng ph, hiu qu hoạt động kinh doanh, ngun lc doanh
nghip.
THE EFFECT OF ENTERPRISE’S RESOURCES ON PERFORMANCE
OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISE IN VIETNAM
Abstract. The study investigates the moderating effect of subcontract on the relationship between
resources and small-medium enterprise (SME)’s performance in Vietnam. Building upon resource-based
view, the hypotheses are proposed that the effect on loan and marketing resource on the performance of
sub-contract SME is lesser than that of non sub-contract SME, whereas the effect of SME manager’s
education on its performance is higher. 260 sub-contract SMEs from enterprise survey data of the World
Bank were used to test the hypotheses. Regression reveals that the empirical findings are strongly
supported the proposed hypotheses. The study however fails to find the evidence on the role of sub-
contract on the relationship between debt and SME’s performance.
Keywords. SMEs, subcontracting, performance, firm resource.
1. GII THIU
Hiu qu hoạt động ca doanh nghip, đặc bit là các DNNVV là ch đề đưc nhiu nhà nghiên cu
quan tâm trong nhng thp niên qua [10], [3], [9] bi s ng doanh nghip vai trò quan trng ca
các doanh nghip này trong việc đóng góp vào GDP ca quc gia, v.v. Theo Tng cc thng kê thông tin,
tính đến tháng cuối năm 2016, trong s 477.808 doanh nghip Việt Nam đến 97% DNNVV; trong
đó gần 60% doanh nghip qui rt nh, vốn cũng như điều kin k thut lc hu dẫn đến hiu qu
kinh doanh chưa cao. V mt hc thut, mt trong nhng thuyết để gii thích nhng yếu t ảnh hưởng
đến HQHĐKD ca doanh nghip thuyết ngun lc [18]. Theo quan đim này, kh năng doanh
nghip kim soát các ngun lc giá tr, hiếm, khó bt chước thay thế s tạo ra được nhng li thế
cnh tranh bn vng cho doanh nghip, t đó tăng cường HQHĐKD. Song song đó, thuê ngoài
(outsourcing) ngày càng được quan tâm bi các hc gi trong ngoài nước. Trong đó, hợp đồng ph
được hiu vic công ty sn xut chính quy ln thuê nhng doanh nghip nh hơn thực hin
sn xut các linh kin, b phn phc v cho vic hoàn thành sn phm chính cui cùng ca mình theo mt
cam kết hp đồng [7]. Đến nay, trên thế giới đã xuất hin không ít tranh lun trái chiu xoay quanh tác
động ca các hợp đồng ph. Theo [8], các DNNVV hn chế v ngun lực hơn rt nhiu so vi các doanh
nghip ln, do vy các DNNVV s thc hin hợp đồng ph nên phi ph thuc vào bên giao hợp đồng v
94 ẢNH HƯỞNG CA NGUN LC DOANH NGHIỆP ĐẾN HIU QU HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CA DOANH NGHIP NH VÀ VA TI VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
đầu vào cũng như công ngh, dẫn đến tình trng không th nm hết chui giá tr sn xuất, khó đạt được
hiu qu cao trong kinh doanh. Ngược li, mt s nghiên cu khác cho rng DNNVV th tn dng
vic thc hin hợp đồng ph để khai thác các lợi ích như m rng mi quan h, hc hi kinh nghim qun
tr, cp nht, chuyn giao công ngh hiện đại, khc phc nhng yếu điểm vn có và sn xut hiu qu hơn
[5]. Tuy nhiên, hin nay vấn đề này vn còn b ng ti Vit Nam. vy, mc tiêu ca bài viết này
nghiên cu ngun lc ca DNNVV ảnh hưởng như thế nào đến HQHĐKD của DNNVV? Đồng thi, xem
xét vai trò ca vic thc hin hợp đồng ph đến hiu qu s dng ngun lc doanh nghip vào hoạt động
sn xut kinh doanh ca các DNNVV ti Vit Nam. Bng cách s dng Lý thuyết ngun lc công ty, các
bin lun v mt thuyết ca bài viết được phát triển để b sung nhng kiến thc v vai trò ca hp
đồng ph trong vic xem xét mi quan h gia ngun lực và HQHĐKD của DNNVV hin nay. Thêm vào
đó, bng chng thc nghim được kiểm định ti các DNNVV Vit Nam tài liu tham chiếu quan
trọng để các nhà qun nhìn nhn li vai tca vic thc hin hợp đồng ph đối vi ngun lc
HQHĐKD của đơn vị mình. T đó, những định hướng chiến lược phù hp nhm phát trin doanh
nghip mt cách bn vng góp phn phát trin kinh tế ca quc gia.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ CÁC GI THUYT
Theo Lý thuyết ngun lc [18], ngun lực chính là cơ sở để to ra s khác bit trong HQHĐKD giữa
các doanh nghip trong cùng ngành [1]. Thc tế, do hoạt động kinh doanh ca mt doanh nghip mt
phm trù rt rng nên các loi ngun lc doanh nghip ảnh ởng đến hoạt động kinh doanh cũng rất đa
dng. Để phc v cho mục tiêu đã đề ra, bài viết này tiến hành tp trung vào các loi ngun lc cho đối
ng các nhà thu ph công nghip. Theo các hc gi nghiên cu v ngun lc ca DNNVV, ngun lc
nhà thu ph công nghip gm t l n vay, ngun lực marketing, trình độ ca ch doanh nghip [6]. T
quan điểm ca thuyết ngun lc, các gi thuyết cho mi quan h gia ngun lực HQHĐKD của
doanh nghiệp đưc phát trin.
2.1 T l n vay
[6] cho rng, ng h cho mi quan h đồng biến ca vn vay HQHĐKD. thuyết này lp lun
rng, các doanh nghip s n vay cao s càng nhiều động lực để sn xuất hơn. Ngoài ra, theo [14],
các DNNVV thường đu thiếu vn hoạt động, thế vic tiếp cn vốn vay đúng lúc sẽ góp phần đáng kể
khc phc những khó khăn trở ngi trong sn xut. Vì nhng lý do trên, gi thuyết đặt ra là:
Gi thuyết (GT) 1: T l n vay càng ln thì HQHĐKD ca doanh nghip càng cao.
2.2 Ngun lc marketing
Theo [8], khi ng tăng chi phí cho marketing, đồng nghĩa với tăng cường hoạt động qung bá, xây
dng kênh phân phi, v.v. các doanh nghip s th tăng cường th phn t đó tăng thêm lợi nhun.
Vì vy, gi thuyết th hai được đề ngh như sau:
Gi thuyết (GT) 2: Ngun lực marketing có tác động đồng biến vi HQHĐKD ca doanh nghip.
2.3 Trình độ ch doanh nghip
[14] ch ra rằng trình độ ca ch doanh nghiệp tương quan thuận vi HQHĐKD ca DNNVV.
Ngoài ra, th không phải đối tượng lao động trc tiếp tham gia sn xuất, nhưng khi trình độ
hc vn càng cao, các ch doanh nghip s càng kh năng tiếp cn các phương thc khoa hc qun
hiện đại giúp công ty phát trin hơn nhiu cơ hi hơn, đồng thi mi quan h rng hơn, thông
hiu v các th chế, quy định chính sách nhiu hơn [9]. nhng do trên, nghiên cứu đề xut gi
thuyết th 3 như sau:
Gi thuyết (GT) 3: Trình độ ch doanh nghip ảnh hưởng tích cực đến HQHĐKD của doanh
nghip.
2.4 Vai trò ca thc hin hợp đồng ph
Vi các doanh nghip thc hin hợp đồng thuê ngoài thì năng lực tài chính rt quan trng trong vic
hình thành duy trì mi quan h kinh doanh cùng các khách hàng lớn nước ngoài, t đó thêm nhiều
hội kinh doanh quc tế [8]. Tuy nhiên, để lượng vn lớn tăng cường sn xut theo hợp đng ph,
doanh nghip càng vay n nhiu s càng gp áp lc tr li ln, nhiều khó khăn rủi ro trong thanh
ẢNH HƯỞNG CA NGUN LC DOANH NGHIỆP ĐẾN HIU QU HOẠT ĐỘNG 95
KINH DOANH CA DOANH NGHIP NH VÀ VA TI VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
khon. [12] cho rng áp lc tài chính quá cao s gây cn tr cho các chính sách v lao động vốn đầu
tư, hai nhân tố quan trọng tác động lên HQHĐKD. Do đó, bài viết này đề ngh gi thuyết như sau:
Gi thuyết (GT) 4a: Doanh nghip có thc hin hợp đồng ph thì tác động thun chiu ca t l n
vay đến HQHĐKD ca doanh nghip là yếu hơn so vi các doanh nghip không thc hin hợp đồng ph.
Theo [2], t trước đến nay các nhà thu ph công nghip vn trung thành với đường li tp trung
ngun lc ct lõi cho hoạt động sn xut, còn các hoạt động như marketing, thiết kế ci tiến sn phm
vn chưa nhận được s quan tâm đúng mức. Vì vy, các nhà thu ph hầu như hoàn toàn ph thuc vào
bên giao hợp đồng thc hin các hoạt động trên, vì h cũng chính là đối tượng s tương tác với th trưng
tiêu th cui cùng. Bi l đó, khi muốn đy mnh HQHĐKD bằng việc tăng nguồn lc marketing, nhng
doanh nghip này s không đủ kinh nghiệm cũng như không th ch động đề ra nhng chiến lược
marketing hiu quả. Do đó, giả thuyết kế tiếp được đề ra như sau:
Gi thuyết (GT) 4b: Doanh nghip có thc hin hợp đồng ph thì mi quan h đồng biến ca ngun
lc marketing HQHĐKD ca doanh nghip yếu hơn so với các doanh nghip không thc hin hp
đồng ph.
[8] cho rằng trình độ chuyên môn của người qun lý DNNVV s đưc tăng cường qua vic thc hin
hợp đồng ph do qua nhng liên kết này, ch các doanh nghip nhiều hội n trong tìm kiếm
m rng mạng lưới khách hàng, hc hi nhng bài hc kinh nghim, cách thc qun tr kinh doanh t các
đối tác ln, t đó áp dụng hiu qu hơn cho chính mô hình kinh doanh ca doanh nghip mình. Vì thế, k
vọng đặt ra gi thuyết 4c là:
Gi thuyết (GT) 4c: Doanh nghip thc hin hp đồng ph tảnh hưởng đồng biến ca trình
độ ch doanh nghiệp đến HQHĐKD của doanh nghip là mạnh hơn so với doanh nghip không thc hin
hợp đồng ph.
T các lp lun trên, mô hình nghiên cứu được tng hp trong Hình 1:
Hiu quhot đng
kinh doanh
T l n
Ngun lc marketing
Trình đ ch
doanh nghip
Thc hin hp đng
thu ph
GT1(+)
GT2(+)
GT3(+)
GT4a(-)
GT4b(-)
GT4c(+)
Yếu t khác
Hình 1: Mô hình nghiên cu
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 D liu s dng
Để kiểm đnh các gi thuyết đã nêu, nghiên cu này s dng s liu th cp thu t cuộc điều tra
doanh nghip vào năm 2015 do Vin Nghiên cu qun kinh tế Trung ương B Kế hoạch Đầu ,
Vin Khoa học lao động và xã hi - B Lao động Thương binh và Xã hi, Khoa Kinh tế - Trường Đại hc
tng hp Copenhagen, Vin Nghiên cu kinh tế phát trin thế gii, Trường Đại hc Liên hp cùng vi
Đại s quán Đan Mạch ti Vit Nam phi hp thc hin. Trước khi cuộc điều tra chính thức được tiến
hành, các cuộc điều tra th đã được thc hin trước đó, cuộc điều tra được tiến hành thông qua các cuc
96 ẢNH HƯỞNG CA NGUN LC DOANH NGHIỆP ĐẾN HIU QU HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CA DOANH NGHIP NH VÀ VA TI VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
phng vấn sâu đối vi hơn 2.552 DNNVV ngoài quc doanh hoạt động trong khu vc chế biến, may mc.
Điều tra được thc hin ti 10 tnh thành ph bao gm Ni, Hi Phòng, thành ph H Chí Minh,
Hà Tây (cũ), Phú Thọ, Ngh An, Quảng Nam, Khánh Hòa, Lâm Đồng và Long An.
Cách thc chn mẫu năm 2015 tuân theo cách thc ca các cuộc điều tra năm 2005, 2007, 2009
2011. Trên mọi nh vực, các mẫu đều được phân tng theo nh thức pháp lý để đảm bo mi loi hình
doanh nghip ngoài quốc doanh đều được đưa vào bao gm doanh nghip h gia đình, doanh nghiệp tư
nhân, công ty hp danh/hp tác xã, công ty trách nhim hu hn công ty c phn. Tng s quan sát
ca b d liu 2.552 doanh nghip. Trong s doanh nghip này, 266 DNNVV thc hin hp
đồng ph đưc trích ra t b d liệu điu tra DNNVV năm 2015. Đối tượng nghiên cu ca bài viết này
DNNVV, nên trong quá trình sàn lc thông tin t d liu, nghiên cứu đã loại b 6 quan sát do thiếu
thông tin. Do đó, tổng s quan sát ca nghiên cu này là 260 quan sát (chiếm 10,19% tng th điu tra).
3.2 Định nghĩa và đo lường các biến trong mô hình nghiên cu
Thông tin t b d liệu điều tra DNNVV Việt Nam năm 2015 cho phép nghiên cứu này đo lưng các
biến trong mô hình nghiên cứu như sau:
Biến ph thuc (Y): HQHĐKD ca doanh nghip là t s gia li nhun trên tng tài sn ca doanh
nghip (ROA). Biến này được tính bng cách chia li nhun ròng cho tng tài sn ca doanh nghip (câu
hi kt3_13 và câu hi q73c).
Các biến độc lp:
T l n vay (X1): được phn ánh thông qua t s ca tng n vay (câu hi q75) chia cho tng tài sn
(câu hi q73c).
Ngun lc marketing (X2): được đo lường bi t s gia chi phí dành cho hoạt động marketing (câu
hi q57b_9) tng chi phí sn xut gián tiếp (câu hi q57b_12).
Trình độ người qun lý doanh nghip (X3): đưc phn nh bi biến gi, nhn giá tr 1 nếu người
qun lý có bng cp chuyên môn t trình độ cao đẳng và đại hc tr lên và 0 cho các câu tr li khác (câu
hi q26c).
Các biến kim soát:
Quy mô doanh nghip (X4): được tính bng cách giá tr logarit cơ số t nhiên ca tng tài sn doanh
nghip (câu hi q73c).
Biến điều tiết:
Hợp đồng ph (M): được đo lường bng t s ca doanh thu t các hợp đồng ph chia cho tng
doanh thu ca doanh nghip (câu hi kt3_01).
3.3 Phương pháp ước lượng
Vi phương pháp đo lường các biến trên, nghiên cu này s dng mô hình hi quy tuyến tính bng
phương pháp bình quân nhất (OLS) để ước lượng tác động ca các ngun lc đến HQHĐKD ca
doanh nghiệp cũng như vai tđiều tiết ca yếu t hợp đồng ph trong các mi quan h đó. Phương trình
ước lượng được th hin tổng quát thông qua phương trình (1).
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + βMX1M*X1+ βMX2M*X2 + βMX3M*X3 + ε (1)
Trong đó, Y biến ph thuc, β0 h s chn ca nh; β1->3 lần lượt h s ước lượng các
biến độc lập, β4 h s ca yếu t kiểm soát, βMX1->3 lần lượt là h s ước lượng các biến tương tác giữa
biến điều tiết M vi tng biến độc lp X tương ng, X1->3 lần lượt giá tr các biến độc lp, X4 giá tr
ca yếu t kim soát, XMX1->3 lần lượt giá tr ca các biến tương tác giữa biến điều tiết M vi tng biến
độc lp X tương ứng, ε là sai số ca mô hình hi quy.
4. KT QU VÀ THO LUN
4.1 Mô t thng kê và ma trận tương quan
Bng 1 cho biết giá tr trung bình, độ lch chun, h s phóng đại phương sai (Variance inflation
factor - VIF) h s tương quan giữa các biến trong hình nghiên cu. Kết qu phân tích ma trn
tương quan Bng 1 còn cho thy h s tương quan giữa các biến đc lập đều thp (<0,8). H s tương
quan cao nht 0,432 mối tương quan giữa hai đại lượng th hin quy mô ca ngun vn doanh nghip
trình độ ca ch doanh nghip. Bên cạnh đó, kết qu kiểm định cũng cho thấy tt c các biến đều
ẢNH HƯỞNG CA NGUN LC DOANH NGHIỆP ĐẾN HIU QU HOẠT ĐỘNG 97
KINH DOANH CA DOANH NGHIP NH VÀ VA TI VIT NAM
© 2017 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
giá tr VIF dưới ngưỡng giá tr 4,0. Các kết qu này hàm ý rng, không xy ra hiện tượng đa cộng tuyến
(multicollinearity) khi xem xét tt c các biến đồng thi trong mt mô hình nghiên cu [4].
Ngoài ra, kết qu kiểm định White cho biết rng, d liu ca nghiên cu không xy ra hiện tượng
phương sai sai số thay đổi (Heteroscedasticity) kiểm định này không ý nghĩa về mt thng vi
giá tr p=0,6549. Các kết qu kiểm định trên ngầm mang ý nghĩa rng, giá tr ước lượng các biến s trong
mô hình nghiên cu không b chch (unbiased estimation).
Bảng 1: Mô tả thống kê và ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình (n=260)
Các biến
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
VIF
1
2
3
4
1. Hiệu quả
hoạt động kinh
doanh
0,300
0,723
2. Quy
doanh nghiệp
0,103
0,301
1,29
-0,156**
3. Tỷ lệ nợ vay
0,013
0,041
1,07
0,555***
0,1544**
4. Nguồn lực
marketing
0,331
0,471
1,12
-0,033
0,240***
-0,023
5. Trình độ chủ
doanh nghiệp
14,556
1,692
1,35
0,112*
0,432***
0,208***
0,288***
6. Thực hiện
hợp đồng phụ
0,224
0,671
1,03
0,509***
-0,125
-0,058
-0,048
Ghi chú: *, **, *** lần lượt biểu diễn giá trị mức ý nghĩa thống kê tại 10%, 5% và 1%
4.2 Tho lun kết qu
Kết qu ước lượng hình hi quy tuyến tính bằng phương pháp OLS về ảnh hưởng điều tiết ca
vic thc hin hợp đồng ph đến môi quan h giưa ngun lc HQKD cua DNNVV ti Vit Nam
được trình bày trong Bng 2.
Ảnh hưởng ca ngun lc doanh nghiệp đến HQHĐKD
Đầu tiên, bài viết nghiên cu ảnh hưởng ca các ngun lc doanh nghip đến HQHĐKD (mô hình 1
& 2). hình 1 ch xem xét tác động ca yếu t kim soát quy doanh nghip đến HQHĐKD của
doanh nghip. Vi h s R2 điều chnh, giá tr P ca mô hình lần lượt 0,025, 0,012 nghĩa s thay
đổi ca các biến kim soát hình này giải thích được 2,5% s thay đổi trong HQHĐKD của doanh
nghip vi mc ý nghĩa thng kê ti 5%. Kết qu t mô hình 1 cho thy rằng, tác động ca quy mô doanh
nghip mối tương quan nghịch đến HQHĐKD của DNNVV ti mức ý nghĩa thống 5% (β=-
0,067; p<0,05). Như vậy, yếu t kim soát quy doanh nghip được tìm thy mi liên h đến
HQHĐKD, tuy nhiên, mối liên h này li là nghch biến. Dù kết qu này khác vi kết qu đã tìm thấy mi
liên h đồng biến gia quy doanh nghip vi HQHĐKD trong c nghiên cứu trước [9], [11], nhưng
lại đồng nht vi kết qu t nghiên cu ca [16] và [13] khi kết lun yếu t quy mô có tương quan nghịch
vi hiu qu sn xut. Theo [15], hiện tượng này th gii thích qua thuyết la chọn ngược: các
DNNVV xu hướng duy trì quy nh để nhận được nhiều ưu đại t chính phủ. Hơn nữa, trong bi
cnh kinh tế thế giới trong nước nhiu biến động bt n, khi quy gia tăng, DNNVV cũng phi
đồng thời tăng cường kh năng quản lý, điều hành, phân phối đầu ra, v.v. Như vậy, khi vic m rng quy
mô tn ti nhng ri ro ln tr thành gánh nng, mt s doanh nghip chn cách gi nguyên hoc thu
nh quy mô cho phù hp vi kh năng điều hành và quản lý đã cho thấy tín hiu tích cc và hiu qu hơn
trong kết qu hot động kinh doanh.
T nn tng hình 1, hình 2 cho biết kết qu ước lượng kh năng giải thích cho biến ph
thuc khi thêm vào các biến độc lp và biến điu tiết. Giá tr R2 điu chnh của mô hình 2 là 0,640, tương
đương với kh năng giải thích lên đến 64% s thay đổi ca biến ph thuộc, tăng đáng kể so vi mô hình 1
(2,5%). Điều này hàm ý rng, tm quan trng ca các biến độc lp th hin ngun lc doanh nghip t
l n vay, ngun lực marketing, và trình độ ch doanh nghip cần được xem xét trong mô hình. Bên cnh