68 Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 5 (2020) 68 - 77
Impacts of the factors on job satisfaction of workers in
mining enterprises in Quang Ninh region
Thang Duc Nguyen *, Huong Thi Nguyen, Trung Kien Pham, Chien Van Le
Faculty of Economics and Business Administr ation, Hanoi Univer sit y of Mining and Geology, Viet nam
ARTICLE INFO ABSTRACT
Article history:
Received 16th Aug. 2020
Accepted 10th Sept. 2020
Available online 31st Oct. 2020
Currently, t
he number of mining workers quitting their jobs is increasing,
while coal
mining enterprises are facing many difficulties in labor
recruitment. To reach cur rent pr oduction requir ements and future
development, coal enterprises need to retain workers for their operation.
In this study, we tested 7 factors affecting the job satisfa
ction of coal
workers, the study showed that 4 factors including relationship, income,
job and corporation culture affect positively employee satisfaction while
job opportunities and working conditions reduce the level of job
satisfaction. The research res
ults may be a suggestion to help coal
enterprises to devise appropriate solutions to improve job satisfaction of
workers, so that they can ensure the maintenance of human resources for
production.
Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Job satisfaction,
Production employment.
*Cor r esponding author
E-mail: nguyenducthang@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/ JMES.KTQT2020.10
Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 61, K 5 (2020) 68 - 77 69
Ảnh ởng của c nhân tố tới sự hài lòng trong công việc của
công nhân sn xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Nguyễn Đc Thng *, Nguyn Th ng, Phạm Kiên Trung,n Chiến
Khoa Kinh tế Qun tr kinh doanh, Tờng Đại hc M - Địa cht, Vit Nam
THÔNG TIN I O M TT
Q tr ình:
Nhn i 16/ 8/ 2020
Chp nhn 10/ 9/ 2020
Đăng online 31/ 10/ 2020
Hiện nay, tại c doanh nghiệp khai thác than hầm lò, s
ợng ng nhân
sản xuất bỏ việc đang xu hướng ngày càng tăng. M
ặt khác, công c tuyển
dụng lao động tại các doanh nghiệp này g
ặp nhiều khó khăn. Để đáp ứng
được yêu cầu sản xuất hiện tại và phát tr i
ển trong thời gian tới, các doanh
nghiệp khai thác than hầm lò cn hướng đến giữ chân đư
ợc công nhân sản
xut. Trong nghiên cứu y cng i đã kiểm định 7 nhân tnh
ởng đến
hài lòng tr ong ng việc của những công nhân sản xuất tại c doanh nghi
ệp
khai tc than hầm lò tr ên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, nghiên cứu đã ch
ra
4 nhân t là mối quan hệ đồng nghip, thu nhp, công vic văn hóa t ch
c
có tác đng tích cc lên s hài lòng ca người lao động. Các nhân tvề c
ơ
hội thăng tiến, điều kiện làm việc và lãnh đạo có tác động n
ợc chiều đến
mức độ hài lòng. Kết qunghiên cu thlà m
ột gợi ý giúp c doanh
nghiệp khai thác than hầm lò trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đưa ra nh
ững
giải pháp thích hợp nhằm góp phần ng cao sự hài lòng trong công vi
ệc
của ng nhân sản xuất, nhằm đảm bảo duy trì ngu
ồn nhân lực cho hoạt
động khai thác than.
© 2020 Trường Đại học M - Địa chất. Tất c các quyền được bảo đảm.
T khóa:
Công nn sn xut,
i lòng trong công vic.
1. M đu
Ngành than đã, đang sẽ tiếp tục đóng p
cho s phát trin chung v kinh tế và đm bo an
ninh ng ng cho Vit Nam. mt ngành s
dng nhiều lao động, vi tng s lượng lao động
gn 100.000 nghìn người, được pn b trong
nhiu lĩnh vực ngành ngh trong đó vi s công
nhân sn xut làm vic trc tiếp trong hm lò
(CNSX) trên 40.000 lao động. Để đáp ng theo yêu
cu pt triển ngành than đến năm 2030, mỗi năm
các doanh nghip (DN) trong ngành than cn
tuyn mi t 4.000÷5.000 CNSX. Trong thi gian
gần đây tình trng CNSX trong các DN khai thác
than ngh vic, b vic ngày càng nhiu, Khi
người lao động b vic s gây áp lc ln lên công
tác t chc, gây ra s lãng phí v chi phí đào tạo để
thay thế nn viên và ảnh hưởng tiêu cực đến hot
động SXKD. Khi nời lao động b vic, DN không
ch mất đi chi p cho công tác tuyển dụng đào
tạo lao đng (Alexander et al., 1994) mà còn làm
giảm ng suất lao động tm thi (Osterman,
1987) quan trọng n DN sẽ mất đi nhng
*Tác gi liên h
E - mail: nguyenducthang @humg.edu.vn
DOI: 10.46326/ JMES.KTQT2020.10
70 Nguyễn Đức Thng và nnk/ Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 68 - 77
k ng và kinh nghiệm người lao động đó đã
tích lũy được trong q trình làm vic. Có nhiu
nghiên cứu đã cho rng s hài lòng trong công vic
có th tăng cường đng lc làm vic và giảm đi tỷ
l b vic ca nhân viên (Zeytinoglu and Denton,
2006). Hay (2001) cho rằng hội ngh nghip,
hc tp và phát trin là lý do quan trọng để ngưi
lao động gn bó vi t chc. (Luthans, 2006;
Taylor and West, 1992) li cho rng tiền ơng và
thu nhp và mi quan h tại nơi làm vic là yếu t
ảnh hưởng đến s hài lòng công vic, Trong
nghiên cu này, cng tôi tp trungo kim tra
mt s yếu t có th nh ng si lòng công
vic ca CNSX trong các doanh nghip khai thác
than hm lò trên địa n Qung Ninh. Da trên
kiểm định nghiên cu, cng tôi mong muốn đưa
ra nhng gi ý mang tính trọng điểm góp phn
duy trì lực ng CNSX cho c doanh nghip khai
tc than hm lò hin nay.
2. s thuyết v s hài lòng
Si lòng trong công vic là mt ch đ thu
t các n qun lý và những người nghiên cu v
lý thuyết nh vi t chc quan tâm nghiên cu.
Hin nay, có nhiu cách tiếp cn s hài lòng trong
công vic ca người lao động (N). c nghn
cu ca (Kuhlen, 1963; Worf, 1970; Conrad et al.,
1985) đã tiếp cn nghiên cu s i lòng t c độ
nhu cầu người lao động. Tuy nhiên, Spector
(1997) và Trn Kim Dung (2005) cho rng nhn
thức và thái đ của nời lao động s nh hưng
đến mức đ hài lòng của NLĐ. Spector đã ch ra Kết
qu đánh g ng việc, giao tiếp, mi quan h
đồng nghip, li ích t công việc, điu kin công
vic, bn cht ca công việc, n hóa t chc, chính
sách và th tc, tr ơng, cơ hội thăng tiến, công
nhn,... có ảnh ởng đến si lòng trong công
vic của NLĐ.
2.1. Khái nim
Có rt nhiu các nghiên cu v mức độ hài lòng
ca người lao đng trong công vic. Vroom (1964)
ch ra i lòng trong công vic là trng thái mà
người lao động định ng hiu qu rõ ràng
đối công vic trong t chc, thc s cm thy thích
thú đối vi công vic. Locke (1968) (Nguyn
Đức Thng (2019) định nghĩa sự hài lòng công
vic là "trng thái cm xúc d chu tích cc t
vic việc đánh giá của người lao động đối vi công
vic ca h hay nhng tri nghim t công vic".
Như vậy, s i lòng trong công vic của NLĐ
không ch ph thuc vào công việc đặc điểm
công vic mà nó ph thuc c o nhn thc và
thái đ của Nđối vi công vic.
2.2 Các yếu t ảnh hưởng đến s hài lòng
trong công vic
- Bn cht ca công vic: Sharma Bhaskar
(1991) cho rằng c động quan trng nhất đi vi
si lòng người lao động trong công vic chính
là bn cht ca ng việc đưc trao. Ngi ra, ông
cũng khẳng định s i lòng trong công vic có th
đạt được nếu công việc đó đủ đa dạng, được t do
làm vic, có tính tch thc và s dụng đưc k
ng riêng của cá nn.
- Thu nhp (tiền ơng, thưởng): (Luthans,
2006; Taylor and West, 1992; Robbins, 2004) cho
rng ngi việc giúp đỡ con người đạt đưc các
nhu cầu bản ca h, tiền ơng còn đáp ng
đưc nhu cu cấp cao n của NLĐ qua đó ng
cao đưc s hài lòng ca h đi vi công vic.
Phan Th Minh (2011) trong nghiên cu ca
mình đã ch ra tiền ơng yếu t c động
mạnh đến s i lòng của NLĐ.
- hội thăng tiến: kh năng một NLĐ thể
thay đổi v trí vic làm ti mt v trí mi có trách
nhim nhiu hơn chế độ đãi ng trong công vic
tốt hơn so với v trí vic làm cũ. Một s nhà nghiên
cu chia s ý rng s hài lòng công vic có mi liên
h rt ln với c hội tng tiến (Sclafane,
1999; Ellickson và nnk., 2002; Hay, 2002)
Peterson và nnk., 2003). (Drafke and Kossen,
2002) cho rằng người lao động s cm nhn hài
lòng khi h nghĩ rằng h hội tốt hơn trong
ơng lai.
- Phong cách lãnh đạo: Nhiu nghiên cu cho
thy phong cách lãnh đạo và s hài lòng trong
công vic tn ti mi quan h (Nguyn Ngc
Thng, 2017; Huỳnh Thanh Trương n
Nghim, 2015).
- Mi quan h với đồng nghip: Mt s nghiên
cu cho thấy c đồng nghip tn thin và h tr
nhau trong công vic s m ng tỷ l i lòng
trong công vic của NLĐ (Luthans, 2006).
(Riordan and Griffeth, 1995) còn ch ra mi quan
h đồng nghip tt và gn gũi giữa các nhân viên
tác động tích cực đến s hài lòng trong công
vic và thành công trong công vic.
Nguyễn Đức Thng và nnk/ Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 68 - 77 71
- n a với doanh nghiệp: n a doanh
nghiệp đưc to tnh t tng th các triết lý qun
lý, mc tiêu sn xut kinh doanh, các chính sách
qun lý nhân s, bu không khí tâm lý ca tp th
lao động, l li làm vic và các mi quan h nhân
s gia cp trên và cấp dưới giữa c đồng
nghiệp. Đ Thụy Lan Hương (2008) cũng cho rằng
n hóa tổ chc có nh ởng đến s hài lòng ca
người lao động s gn bó ca người lao động
vi t chc.
Da trên các kết qu nghiên cu, chúng tôi
đề xut mô hình gm 7 yếu t ảnh hưởng đến s
i lòng của người lao động trong doanh nghip
là: Bn cht công vic, thu nhập, hội thăng tiến,
lãnh đạo, mi quan h đng nghiệp, điều kin làm
việc n hóa doanh nghiệp n Hình 1.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Thang đo
Đo ng ngun gc ca các biến quan sát
đưc tác gi dựa trên thang đo JDI của (Trn Kim
Dung, 2005) thang đo si lòng ca (Paul E.
Spector, 1994). Các biến quan t đưc th hin
qua Bng 1.
Nhóm nghiên cu s dụng thang đo Likert với
5 cấp độ đưc s dng trong bng câu hi kho
sát: (1) Hoàn tn không hài lòng; (2) Không hài
lòng; (3) Trung bình; (4)i lòng; (5) Hoàn tn
i lòng. Thang đo đo lường 8 nn t có 52 biến
quan sát. Trong đó, c nhân t như mi quan h
đồng nghip có 4 biến quan sát; Phong cách lãnh
đạo 6 biến quan sát; Thu nhp có 6 biến quan sát;
hội đào tạo thăng tiến có 5 biến quan sát; Bn
cht công vic có 6 biến quan t; n hóa t chc
có 7 biến quan sát; i lòng được đo ng bng 3
biến quan sát; Các thông tin cá nhân như độ tui,
kinh nghim làm vic, hc vn, ngh nghip thu
nhp,... cũng được thiết kế trong bng u hi theo
thang đo định danh và thang đo th bc ng để
sàng lc và thu thp thông tin cá nn của NLĐ
đưc phng vn. Trong nghiên cu này chúng tôi
không đưa gii tính o phiếu điu tra vì NLĐ
CNSX trong hm lò 100% là lao động nam gii.
3.2. Phương pháp thu thập d liu
Để thu thập đưc d liu phc v nghiên cu,
chúng tôi đã s dụng phương pháp chn mu
thun tin. Mu nghiên cứu đưc thu thp t 5
đơn vị khai thác than, trong đó có 3 đơn v trong
TKV và 2 đơn vị trong Tổng công ty Đông Bắc. Do
trình độ của CNSX không đồng đều, vic pt
phiếu điu tra và ch thu v không đem lại hiu
qu. Chúng tôi tiến nh phng vấn người lao
động theo pơng pháp 1 kèm 1 hoc 1 kèm 2 và
ghi li kết qu phng vn o phiếu quan sát.
C mu: Cng tôi đã thu v được 220 phiếu
điều tra, trong đó có 182 phiếu điều tra đưc cho
là hp l. Theo Maccallum (1999) đã tóm tt các
quan điểm ca các nhà nghiên cứu tớc đó v c
mu ti thiểu đối vi phân tích nhân t. Theo Kline
(1979) con s ti thiu là 100, Guiford (1954) là
200. Trong pn tích hồi quy đa biến (Tabachnick
and Fidell, 1996) đã đưa ra công thức xác đnh c
mu ti thiu cn đạt được tính theo công thc là:
n=50 + 8*m (1)
Trong đó: m - s biến độc lp
S phiếu điều tra ti thiu s cn phi có là 106
phiếu. Như vậy, theo quan đim ca Comrey và
Lee (1992) (Tabachnick Fidell, 1996) thì s
phiếu kho sát ca nhóm nghiên cứu được chp
nhn.
3.3. Phương pháp phân tích
c phương pháp phân ch đưc s dng
trong i nghiên cu: thng kê mô t, kiểm định
độ tin cy bng Cronbach’s alpha, phân tích nhân
t km p, pn tích hi qui đa biến.
4. Kết qu nghiên cu
Hình 1. Mô hình các nhân t nh hưng đến s hài
lòng CNSX.
72 Nguyễn Đức Thng và nnk/ Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 68 - 77
Bng 1. Bng các biến quan sát.
TT Mã hóa Câu hi Ngun
I
B
n ch
t công vi
c
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005)
1 CV1 Công vic hin ti p hp vi trình độ chuyên môn và k năng đào to
2
CV2
Công vi
c hi
n t
i cho phép
phát huy t
t năng l
c cá nn
3
CV3
Công vi
c nh ch thích và đ
òi h
i s
sáng t
o
4
CV4
Công vi
c có nhi
u th
tch t v
5
CV5
Vi
c pn chia công vi
c hi
n nay là h
p lý
6
CV6
Th
i gian làm vi
c p h
p v
i nhân
II
Thu nh
p
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005),
Nguyễn Liên Sơn
(2008)
7
TN1
ơng hi
n t
i
có
ơng x
ng v
i m
c đ
đóng p trong công vi
c
8
TN2
M
c thư
ng hi
n nay x
ng đáng v
i k
ế
t qu
làm vi
c
9
TN3
Các kho
n ph
c
p cho n
i lao đ
ng hi
n nay là
h
p lý
10
TN4
Thu nh
p cho n
i lao đ
ng đư
c pn ph
i m
t cách công b
ng
11
TN5
Anh/ ch
gia đ
ình có th
s
ng b
ng ngu
n thu nh
p trong công vi
c
12
TN6
Thu nh
p trong vi
c hi
n nay ơng đương v
i các doanh nghi
p kc
III
h
i đào t
o
thăng ti
ế
n
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005)
13
DT1
Anh/ ch
đư
c đào t
o đ
y đ
k
ng chuyên n
14
DT2
Đư
c đào t
o ng cao k
ng chuyên n
15
DT3
ng ty h
i thăng ti
ế
n trong cho ngư
i ng l
c
16
DT4
h
i phát
tri
n b
n thân
17
DT5
Chính sách đào t
o và thăng ti
ế
n trong công vi
c công b
ng
IV
M
i quan h
đ
ng nghi
p
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005
18
DN1
Đ
ng nghi
p s
n sàng giúp đ
trong công vi
c
19
DN2
Đ
ng nghi
p s
ph
i h
p t
t khi
làm vi
c
20
DN3
Đ
ng nghi
p đáng tin c
y
21
DN4
Đ
ng nghi
p r
t tn thi
n
V
Lãnh
đ
o
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005
22
LD1
nh
đ
o quan tâm đ
ế
n c
p
i
23
LD2
nh
đ
o luôn đ
i x
công b
ng v
i c nn viên trong công vi
c
24
LD3
Ngư
i lao đ
ng nh
n đư
c s
h
tr
c
a lãnh
đ
o trong công vi
c
25
LD4
nh
đ
o n
i có ng l
c
,
t
m nhìn
,
kh
năng đi
u nh t
t công vi
c
26
LD5
nh
đ
o có s
tham v
n ý ki
ế
n c
a nn viên trong công vi
c
27
LD6
nh
đ
o luôn khuy
ế
n
khích nhân vn đ
i m
i trong công vi
c
VI
Đi
u ki
n làm vi
c
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005
28
LV1
i t
ng làm vi
c s
ch s
, đ
m b
o v
sinh
29
LV2
Anh/ ch
làm vi
c trong đi
u ki
n an tn
30
LV3
Anh/ ch
không lo l
ng đ
ế
n m
t
vi
c làm
31
LV4
Anh/ ch
m vi
c trong môi trư
ng đư
c h
tr
đ
y đ
đi
u ki
n m vi
c
32
LV5
Áp l
c trong công vi
c không đáng k
VII
n hóa doanh nghi
p
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005)
33
VH1
Đ
nh
ng m
c tiêu công vi
c rõ
ràng
34
VH2
Khuy
ế
n khích nhân vn đưa ra
ý ki
ế
n đ
i v
i các v
n đ
c
a t
ch
c
35
VH3
Công ty thư
ng có nh
ng ho
t đ
ng văn hóa, văn ngh
, th
thao du l
ch
36
VH4
Công ty luôn tn th
các th
t
c, quy đ
nh, trình t
trong công vi
c
37
VH5
Nhân viên ch
p hành tuy
t đ
i m
nh l
nh t
c
p trên
38
VH6
Trong công ty luôn c tr
ng tính c
i m
, giúp đ
nhau
39
VH7
Cho phép nhân vn đư
c rút kinh nghi
m t
nh
ng sai l
m trư
c đó
VIII
S
hài lòng trong công vi
c
Paul E. Spector
(1994), Trn Kim
Dung (2005)
50
HL1
Anh/ ch
i lòng khi làm vi
c t
i công ty
51
HL2
Anh/ ch
c
m th
y t
o khi làm vi
c t
i ng ty
52
HL3
Anh/ ch
s
làm vi
c lâu i t
i đây