100
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ HIỂU QUẢ CÔNG VIỆC
VÀ THỰC THI VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TNHH KWANG YANG VIỆT NAM
Nguyn Th Hoa Trinh1
1. Lp D18QT04. Khoa Kinh tế. Email: nguyentrinh042000@gmail.com
TÓM TT
Nghiên cu tiến hành phân tích mi quan h hiu qu công vic thực thi văn hóa doanh
nghip ca nhân viên công ty TNNHH Kwang Yang Vit Nam nhằm xc định những tn động
cng như điểm nổi bật trong môi trưng lm việc hiện tại để thể xây đựng một văn hóa
doanh nghiệp phù hợp để có thể nâng cao hiệu qu công việc nhằm đm bo sự pht triển bền
vững của Kwang Yang trên thị trưng xe my Việt Nam. Bi nghiên cứu sử dụng phương php
quan st khoa học, phương php phân tch tổng hợp v phương php nghiên cứu định lượng
v xử dữ liệu thông qua phần mềm SPSS 20. Thông qua kho st trực tuyến 150 mẫu l những
nhân viên của công ty THHH Kwang Yang Việt Nam v tiến hnh xữ phân tch cho thấy có
5 nhân tố thể hiện mối quan hệ hiệu qu công vic và thực thi văn hóa doanh nghiệp ca nhân
viên công ty TNNHH Kwang Yang Việt Nam l: Đi ngộ khen thưởng, s hc hi, giao tiếp,
môi trưng làm vic, qun lý.
T khóa: Hiu qu công vic, Thực thi văn hóa donah nghiệp, Văn hóa doanh nghiệp
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Văn hóa doanh nghiệp là một trong những giá trị cốt li có ảnh hưởng quyết định tới hiệu
quả công việc của doanh nghiệp trong thời kCách mạng công nghiệp 4.0. Tuy nhiên Việt
Nam việc thực thi văn hóa doanh nghiệp còn chưa mạnh chỉ thực sự tích cực một số doanh
nghiệp. Theo V Thị Kim Thanh(Tạp chí Tài chính kỳ 1 tháng 5/2020), Kết quả điều tra xã hội
học tại một số doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp cổ phần nhà nước chiếm từ 51% vốn trở
lên, doanh nghiệp nhân, doanh nghiệp liên doanh... cho thấy, chỉ 18,5% số người được
hỏi hiểu kỹ vvăn hóa doanh nghiệp, 63% số người được hỏi hiểu biết mức độ bình
thường hoặc hiểu biết rất ít về văn hóa doanh nghiệp. Đây là một khó khăn lớn trong quá trình
xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện đang phải cạnh tranh khốc liệt, theo
dự đoán, thế kỷ XXI sẽ thế k của cạnh tranh vvăn hóa doanh nghiệp. Do vậy các doanh
nghiệp cần phải xây dựng cho mình một sắc thái riêng nhưng không xa rời n hoá truyền thống.
Nắm bắt xu hướng đó công ty TNHH Kwang Yang Việt Nam cng dần hình thành cho mình
một nền văn a doanh nghiệp bản sắc riêng. Tuy nhiên để thể hình thành thực thi văn
hóa doanh nghiệp thì Kwang Yang Việt Nam cng phải đối mặt với nhiều kkhăn thách thức.
Doanh nghiệp phải phân tích xác định r những tồn động cng như khuyết điểm trong môi
trường làm việc hiện tại để có thể y đựng một văn hoa doanh nghiệp phù hợp. vậy để
thể hiểu r về mối quan hgiữa thực thi văn hóa doanh nghiệp hiệu qung việc của Kwang
101
Yang tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “ Phân tích mối quan hệ hiểu quả công việc và thực
thi văn hóa doanh nghiệp của nhân viên công ty TNHH Kwang Yang Việt Nam” để có thể đưa
ra được những đề xuất giúp việc thực thi văn hóa doanh nghiệp của công ty thể hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả công việc.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Theo Babin Boles (1998) , hiệu quả công việc đề cập đến mức độ năng suất của mỗi
cả nhân, liên quan đến các đồng nghiệp của mình, trên một số hành vi liên quan đến hiệu quả
công việc.
Theo Đoàn Văn Chúc (1997) cho rằng: Văn hóa – s bt tại: Văn hóa không nơi nào
không ! Điều này cho thy tt c nhng sáng to của con người trên nn ca thế gii t nhiên
là văn hóa; nơi nào có con người nơi đó có văn hóa.
Theo Schein(2004): Văn hóa doanh nghip hình mu ca các gi định căn bản đã
được vn hành đủ tốt để đánh giá là phù hợp khi gii quyết các vấn đề ca Doanh nghip.
Theo Martin. P.Andelem(1950) giao tiếp là quy trình trong đó chúng ta hiểu được người
khác và làm cho người khác hiểu được chúng ta.
Theo John B. Hoben(1954) thì giao tiếp s trao đi với nhau duy hoặc ý tưởng bng li.
Nhiu khái niệm khác nhau, nhưng tựu trung giao tiếp mt quá trình, trong đó con
ngườichia s vi nhau các ý tưởng, thông tin cmxúc nhm xác lp vn hành các mi
quan hgiữa người với người trong đời sng xã hi vìnhng mục đích khác nhau
H1: Giao tiếp ảnh hưởng tích cực đến hiu qu công vic ca nhân viên
Theo Mary Parker Follet (Mĩ): Quản ngh thut khiến công vic đưc thc hin thông
qua người khác. Mt s n nghn cu khác li cho rng qun mt quá tnh thuật và hi
nhm s dng c nguồn c động ti hot động con người, nhằm đạt đưc các mc tiêu ca t chc.
H2: Qun lý ảnh hưởng tích cực đến hiu qu công vic ca nhân viên
Mỗi nhân viên đều góp phần thúc đẩy s phát trin ca doanh nghip, vì vy, những đóng
góp hàng ngày ca h đều xứng đáng được ghi nhn khen ngi. Nhà qun lý cn chú trng
các chính ch đãi khen thưởng nhân viên như một hot động thiết yếu trong quá trình xây dng
văn hóa công ty. Các chính sách khen thưởng nguồn năng lượng, đng lực thúc đẩy h làm
vic và cng hiến cho t chc. Nhân viên cm thấy được trân trng và gn kết vi t chức hơn
khi những đóng góp của h được ghi nhn.
H3: Chính sách khen thưởng và đải ng ảnh hưởng tích cực đến hiu qu công vic ca
nhân viên
Theo Trn Xuân Cu(2008) thì phát trin ngun nhân lc quá trình phát trin th lc,
trí lc, kh năng nhn thc tiếp thu kiến thc tay nghề, tính năng động xã hi sc sáng
to của con người; nền văn hóa; truyền thng lch sử… Do đó, phát triển ngun nhân lực đồng
nghĩa với quá trình nâng cao năng lực xã hội và tính năng đng hi ca ngun nhân lc v
mi mt: th lực, nhân cách đồng thi phân b, s dng và phát huy có hiu qu nhất năng lực
đó để phát triển đất nước.
102
Theo T chức Lao động Quc tế thì phát trin ngun nhân lc bao hàm phm vi rộng hơn,
không chchiếm lĩnh ngành nghề hay vấn đề đào tạo nói chung, còn là s phát triểnng
lc và s dụng năng lực đó vào việc làm có hiu quả, cng như thoả mãn ngh nghip và cuc
sng cá nhân.
H4: Đào tạo và phát trin ảnh hưởng tích cực đến hiu qu công vic ca nhân viên
Theo Parker Cng s (2003) môi trường làm việc được hiu s hình dung ca
nhân v cu trúc t chc, quy trình hoạt động, và các s kiện có ý nghĩa vi h. Trong nghiên
cu ca mình, Rego Cng s (2008) đã đưa ra những biu hin ca mt mổi trường làm vic
lành mnh trong t chc là môi trường làm vic phi tạo được s thoi mái trong giao tiếp gia
các nhân viên vi nhau và gia nhân viên với lãnh đạo, s tôn trọng giúp đỡ nhau, s chia
s và kết qu công việc, luôn đặt li ích tp th trên li ích cá nhân. Nhân viên mong mun gn
bó lâu dài vi t chc và không có hiện tượng bt mãn.
H5: Môi trường làm vic ảnh hưng tích cực đến hiu qu công vic ca nhân viên
Theo Peter Seng(1990) t chc hc tập được định nghĩa là một công ty luôn để cao vic
hc tp của nhân viên đ thích nghi vi mi biển động. Kiến thc mi liên tục được tiếp thu,
chia s và áp dng bi các thành viên t chc trong quá trình làm vic và ra quyết định. Ngoài
ra, mt t chc hc tp luôn khích l nhân viên đón nhận ri ro vi nhng ý tưởng đối mới để
khắc sâu tư duy sáng tạo và dám th nghim.
Văn hóa hc hi bao gm mt cộng đồng cùng mt tinh thn phát trin. Mọi người
không ch mun hc hi và áp dụng điu hc hỏi được vào t chc, mà còn mun chia s kiến
thức cho người khác.
H6: S hc hi ảnh hưởng tích cực đến hiu qu công vic ca nhân viên
T các cơ sở lý thuyết trên tác gi đưa ra mô hình đề xuất như sau:
Mô hình nghiên cu
(Ngun: Tác gi đề xut)
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp quan sát khoa học: Lược kho các tài liu nghiên cu trưc, các thuyết
liên quan đến đ i để thu thp thông tin d liu, nm bt các kinh nghim thc tế để tiếp tc
phát trin nghiên cứu. Xem xét các ưu nhược điểm ca các nghiên cu trước đó để phát huy các
103
ưu điểm và khc phc các hn chế còn tồn động. Phương pháp quan sát khoa học tiến hành thu
thp thông tin thc tin, kim chng c lý thuyết gi thuyết đã có. Ngoài ra với phương pháp
này tác gi s tiến hành so sánh đối chiếu các kết qu trong nghiên cu lý thuyết vi thc tin, so
nh kết qu nghiên cu gia tác gi vi các bài nghiên cu trước có s ơng đồng hay không.
Phương pháp định lượng vi k thut thu thp thông tin thông qua kho sát qua mng.
Vi tp d liu thu v sau khi hoàn tt vic sàng lc kim tra mã hóa nhp d liu làm sch d
liệu phương pháp phân tích sẽ được s dụng như sau
- Phương pháp thống t s dng bng tun s để t các thuc tính ca nhóm
tham khảo như giới tính độ tui thâm niên công tác
- Kim định giá tr trung bình ca các biến quan sát
- Đánh giá độ tin cy của thang đo thông qua hệ s Cronbach Anpha
- Phân tích nhân t khám phá EFA
- Phân tích hi quy tuyến tính bi da trên kết qu s liu thng kê
Phương pháp phân tích tổng hp so sánh:
Phương pháp phân tích được s dụng để phân tích các kết qu đã tổng hợp được và thông
qua s phân tích đó có th thấy được mi quan h gia hiu qu công vic và thực thi văn hóa
nghip trong công ty TNHH Kwang Yang Vit Nam s thực thi văn hóa doanh nghiệp đó
ảnh hưởng tiêu cc hay tích cực đến hiu qu công vic ca doanh nghiệp cng như đến
s phát trin bn vững trong tương lai.
Phương pháp so sánh phương pháp truyền thống thường được s dụng để đối chiếu các
ch tiêu các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa cùng mt ni dung có tính chất tương tự để
xác định xu hướng biến động ca các ch tiêu đồng thi cho ta thy mức độ thc hin quyết ch
tiêu đề ra dùng phương pháp y nhằm so sánh s liệu qua các năm của doanh nghip ví d như
s ng lao động hoc kết qu doanh s kinh doanh ti công ty TNHH Kwang Yang Vit
Nam qua các năm từu 2018-2020. Ngoài ra còn so sánh đối chiếu kết qu nghiên cu vi các
bài nghiên cứu trước đó.
3.1. Nghiên cứu định lượng
3.1.1. Xây dng phiếu điều tra
Phiếu điều tra ca bài nghiên cu tác giphân tích tìm hiu kế thừa thang đo từ các
công trình nghiên cứu liên quan trước đó. các thang đo dùng để đo lường mi quan h gia
hiu qu công vic và thc thi văn hóa doanh nghip ti công ty. C th như sau:
Thang đo Giao tiếp” được đo ng bng thang đo tha kế t nghiên cu ca Ghulam
Mohammad(2014). Thang đo Quản ” và “S hc hi” được đo ng bng thang đo tha kế t
nghiên cu ca Phm Minh Hng Phúc (2013). Thang đoĐãi ng khen tng vài tng
m vic” đưc đo ng bng thang đo thừa kế t nghn cu ca Nguyn Quang Thu & Nguyn
Đi Phước Tiên(2010). Thang đo “Đào tạo phát triển đưc đo lường bng thang đo thừa kế t
nghiên cu ca Ghulam Mohammad (2014). Đi vi thang đo biến phc thuc “Hiệu qu công vic”
đưc đo ng bng thang đo thừa kế t nghn cu ca Muhammad Asad Khan & Mohammad
Hanif Khan & Altaf Hussain (2020).c biến được đo ng bng thang đo Likert từ 1 đến 5.
104
3.1.2. Thu thp d liệu v đặc điểm mu nghiên cu
Với đề tài nghiên cu mu kho sát scác nhân viên hin tại đang làm việc và thc thi
các quy định v văn hóa doanh nghiệp ti Công ty TNHH Kwang Yang Vit Nam. Các bng
kho sát s được phân b đều cho toàn b nhân viên trc thuc doanh nghip theo tng b phn,
phòng ban như: Kinh doanh, Quản lý,Sn xut, K thut sn xut.
Bng 1 Phân b phiếu kho sát
B phn
S phiếu
T l(%)
Kinh doanh
50
33.3
Qun lý
22
14.7
Sn xut
60
40
K thut sn xut
18
12
Tng
150
100
(Ngun: Kết qu x lý d liu ca tác gi)
T bng có th thy s phiếu kho sát phân b cho 2 b phn kinh doanh sn xut
nhiu nht với 33.3 % và 40% đây hai phộ phn ch cht các doanh nghip tp trung nhiu
công nhân viên.
Cuc kho sát được thc hin trong giai đon t tháng 10 đến tháng 11 năm 2021 vi 155
bng câu hỏi đưc pt ra qua mng internet. Sau khi loại đi các phiếu tr lời không đạt yêu cu
làm sch d liu mu nghiên cu còn lại được 147 mu. Mu nghiên cứu đặc điểm như sau:
Bng 2 Đặc điểm mu nghiên cu
Đặc điểm
S ng
T l
Gii tính
85
62
57.8%
42.2%
Độ tui
101
37
9
68.7%
25.2%
6.1%
Thâm niên làm vic
34
44
39
30
23.1%
29.9%
26.5%
20.4%
(Ngun: Kết qu x lý d liu ca tác gi)
3.1.3. Phương php phân tch v xữ lý d liu
Phương pháp phân tích và xử d liệu được thc hin qua phn mm SPSS 20 bao gm
các bước: Phân tích tn xut, Thng t, Kiểm định đọ tin cy thông qua h s Cronbach’s
Alpha, Phân tích nhân s khám phá EFA, Phân tích hi quy-Kiểm định gi thuyết.
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Thng kê mô t
Kết qu phân tích tt c các biến ca 6 nhân t ta th thy s la chn ca các mu
kho sát s rơi vào tường hợp không đồng ý, bình thường và đồng ý.