Bồi dưỡng giáo viên giảng dạy Khoa học tự nhiên THCS

ÂM THANH

Phạm Đỗ Chung Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử Khoa Vật lí, ĐH Sư Phạm Hà Nội 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Khoa học tự nhiên THCS

Chương 1: Cơ sở về dao động, sóng cơ và sóng âm

1. Cơ sở về dao động 2. Sóng cơ trên một sợi dây kéo căng

2

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Sóng cơ trên một sợi dây kéo căng

Sóng ngang Độ dịch chuyển (li độ) của các phần trên sợi dây vuông góc với phương truyền sóng.

Dạng sóng tùy vào nguồn sóng

3

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Sóng dọc

Độ dịch chuyển (li độ) của các phần tử vật chất của môi trường truyền sóng song song với phương truyền sóng.

Fig. 16-2

4

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Phương trình sóng và một số đặc trưng của sóng

Sự lan truyền một sóng ngang

y

v

my

t

sin

80

x

t

kx

=

-

tw

( y x t ,

)

(

)

y sinm

Displacement (y): Amplitude (ym): Oscillating term: Phase: Angular wave number (k): Position

Hình17-4

Angular frequency: Time:

li độ của sóng biên độ sóng thừa số dao động pha của sóng số sóng tọa độ (vị trí) của phần tử dao động tần số góc thời gian

5

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Hình ảnh của một sóng ngang ở các thời điểm khác nhau

kx

=

-

tw

( y x t ,

)

(

)

y sinm

Biên độ:

my

Pha của sóng:

kx

1 sin

kx

1

- ® - £

t w

-

t w

£

(

)

Hình17-5

6

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Bước sóng và số sóng

kx

=

-

tw

( y x t ,

)

(

)

y sinm

,0

kx

=

( y x

)

(

)

y sinm

y

sin

y

sin

=

+

m

kx 1

m

)

) (

y

sin

=

+

) l ) k l

m

( ( k x 1 ( kx 1

k

k 2 l p

= ® =

2 p l

l k

Bước sóng: Số sóng: Số sóng có ý nghĩa là số dao động trong một đơn vị độ dài (theo phương truyền sóng)

7

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Chu kỳ, tần số góc và tần số

sin

kx

=

y m

0,

y

t

) x

y

sin

0

=

=

m

) ( y x t , ) (

( ( sin

y

= -

tw - ) )

t - w ( t w

m

y

sin

y

-

=

+

)

m

( t w 1

m

t 1

)

Hình17-6

y

sin

) =

T )

m

( ( sin w ( T t + w w 1

2

f nd a

Tw p

= ® =

w

=

=

2 p T

1 T

w 2 p

Chu kì:

Tần số góc:

T w f

Tần số:

Tần số có ý nghĩa là số dao động trong một đơn vị thời gian

8

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Pha ban đầu

Hình17-7

y

kx

=

-

( y x t ,

)

(

) tw f +

sinm

t = 0

f

Pha ban đầu: Pha ban đầu được thêm vào trong phương trình sóng y(x,t) để mô tả một sóng không bắt đầu từ gốc tọa độ

t = 0

if

0

0,

t

0

sin 0 0 0

0

f= ® =

=

=

+ +

=

( y x

)

(

)

y m

However, if for example

0,

t

0

y

0

f

=

=

=

+ +

¹

( y x

)

m

p = + ® 5

p 5

æ sin 0 0 ç è

ö ÷ ø

9

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Vận tốc truyền sóng

v

=

=

f l

w l = k T

Hình17-8

v

moves past in one period

l

= ® Vận tốc truyền sóng là quãng đường sóng đi được trong one wavelength T một chu kì (quãng đường này chính là bước sóng)

l T

10

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Vận tốc truyền sóng

v

t

sin

80

x

t

Chú ý nếu pha của sóng có dạng kx –wt thì sóng sẽ lan truyền theo chiều +x

v

t

sin

80

x

t

Chú ý nếu pha của sóng có dạng kx +wt thì sóng sẽ lan truyền theo chiều -x

11

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây

F

2

sin

2

=

»

=

( t q t q t

)

(

)

q

D R

sint q

where 2 Ở đó

q

=

D R

m µD = D

có độ dài

Gia tốc hướng tâm của đoạn dây Centripetal acceleration of string element

D

Hình17-10

2

v

=

a

=

t µ

v R

Tốc độ truyền sóng

Vận tốc truyền sóng trên một sợi dây phụ thuộc vào khối lượng riêng của dây và hệ số đàn hồi của sợi dây mà không phụ thuộc vào tần số góc hay biên độ của sóng.

12

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Năng lượng của sóng

0

u =

Động năng (K) của sóng ngang trên dây Cực đại ở vị trí b trên Hình 17-12 Cực tiểu ở vị trí a trên Hình 17-12

u

Thế năng (U) của sóng ngang trên dây Cực đại ở vị trí a trên Hình 17-12 Cực tiểu ở vị trí b trên Hình 17-12

Hình17-12

0

K U=

=

Năng lượng của sóng dưới dạng thế năng và động năng được truyền dọc theo sợi dây. Trên hình mô tả năng lượng ở vị trí một đầu của sợi dây được truyền tới khu vực lúc đầu dây đứng yên (tức là có K=U=0)

13

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Các hiệu ứng của sóng

Một sóng bất kì sẽ luôn tuân theo qui luật của các hiệu ứng sau: Phản xạ, Khúc xạ và Nhiễu xạ

tới

Phản xạ là hiện tượng sóng quay ngược trở lại môi trường truyền sóng khi đi tới và đập vào biên của môi trường đó. Góc phản xạ bằng của với góc sóng.

Hình vẽ biểu diễn một sóng phẳng lan truyền trên mặt phẳng với các điểm trên cùng một mặt sóng (đường thẳng) có cùng pha dao động

14

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Các hiệu ứng của sóng

Khúc xạ là hiện tượng sóng đổi hướng khi đi từ môi trường này sang môi trường kia.

Trong hiện tượng khúc xạ thì hướng truyền và bước sóng ở hai môi trường có tốc độ truyền sóng khác nhau là khác nhau. Điều này đảm bảo cho tần số của sóng không bị thay đổi.

15

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Các hiệu ứng của sóng

Nhiễu xạ là hiện tượng sóng đi vòng qua một vật cản hoặc đi xuyên qua một lỗ nhỏ trên vật cản

Nhiễu xạ là một tính chất quan trọng của sóng làm cho sóng có cách di chuyển khác hẳn với những vật cụ thể có kích thước, khối lượng mà học sinh vẫn biết trước kia.

16

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Sự chồng chập hai sóng

'

y

x t ,

=

+

( y x t ,

)

)

(

)

( y x t , 1

2

Hi hai sóng chồng lên nhau thì li độ của dao động tại điểm chồng chập là tổng đại số của từng li độ thành phần

Hai sóng được truyền độc lập và không bị ảnh hưởng lẫn nhau.

Hình17-14

17

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Giao thoa của sóng

kx

x t ,

sin

kx

=

-

=

-

(

)

(

) t + w f

y m

m

2

'

y

=

+

2

sin

y

y

and y và ) +

-

=

m

m

( sin ( ) y x t , 1 ( kx sin 2sin

sin

sin

a

b

=

+

Cho 2 sóng cùng truyền trên một sợi dây có phươn trình: ) ( ) t y y x t , w 1 ( ) ( y x t , , x t ) t w - 1 ( ) + a b 2

( ) t kx + w f 1 ( ) cos + a b 2

kx kx

a b

= =

- -

t w t + w f

Hình17-15

18

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Giao thoa của sóng

'

2

y

cos

kx

sin

t

=

-

( y x t ,

)

m

1 2

1 2

é ê ë

ö w f + ÷ ø Lệch pha

Cùng pha

æ ù f ç ú è û Ngược pha

amplitude

y

'

x t ,

2

y

cos

(

)

m

1 2

é = ê ë

ù f ú û

) 0

' 0 if = = f p

( y x t , tw f if

Hình17-16 ) ( kx -

( y x t ,

)

19

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

' 2 sin = = y m

Giao thoa của sóng

)

(

)

( y x t , 1

sin kx = - tw y m 1

(

)

(

) tw f +

m

2

x t , y sin kx = - y 2

( y x t ,

)

(

) tw b +

Kết quả giao thoa bên trên được tính bằng cách sử dụng giản đồ vector

Hình17-17

20

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

' ' sin kx = - y m

Sóng dừng

Sóng dừng được tạo thành từ sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ

Sóng 1

Sóng 2

nút

antinodes

Hình17-19

(

(

)

(

)

2

sin kx x t , sin kx = - tw = + tw y m 1 y 2 y m

( y x t , 1 ( y x t ,

) )

(

)

(

)

) )

( y x t , 1

m 1

m

2

sin

'

cos

=

tw

)

Sóng dừng có phương trình ] [ ( kx y x t , 2

y m

a b

( y x t , 1 kx = kx =

) t - w t + w

21

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

' y sin kx y sin kx = + = - t w + + t w

a

Sóng phản xạ ở biên

(a) Khi sóng truyền tới đầu cố định (biên) của một sợi dây thì đầu dây tạo thành một nút sóng ® Sóng tới và sóng phản xạ trái dấu nhau.

2a

(b) Khi sóng truyền tới đầu không cố định (biên) của một sợi dây thì đầu dây tạo thành một bụng sóng ® Sóng tới và sóng phản xạ cùng dấu nhau.

Hình17-21

22

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Điều kiện tạo thành sóng dừng

Sóng chạyÛ mọi điểm trên sợi dây đều có cùng biên

độ (với điều kiện không bị hao phí năng lượng)

Sóng dừngÛ biên độ sóng thay đổi theo tọa độ (vị

trí trên dây

Resonant Wavelengths Sóng dừng chỉ tồn tại trên dây ở một số điều kiện nhất đinh: Standing waves are set up if:

2 ,

L L ,

, for

n

1, 2, 3,

,

l=

=

=

L 2 3

L 2 n

Resonant Frequencies

Fig. 16-23 Harmonic Series n

f 1st harmonic

1 = ®

Standing waves are set up if:

1 2nd harmonic

n

f

2 = ®

2

f

n

, for với

n

1, 2, 3,

=

=

=

v L 2

v l

f 3rd harmonic

n

3 = ®

3

23

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020