
1
Trường Trung cấp nghề GTVT Đường bộ
Khoa Cơ khí
BÀI GIẢNG
AN TOÀN LAO ĐỘNG
Giáo viên biên soạn : Nguyễn Quang Dự

2
PHẦN I : TỔ CHỨC SẢN XUẤT..............................................................3
CHƯƠNG I : CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRONG CÁC....3
DOANH NGHIỆP.......................................................................................3
CHƯƠNG II : TƯ LIỆU LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
....................................................................................................................14
PHẦN II : AN TOÀN LAO ĐỘNG..........................................................26
CHƯƠNG III : CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG ( BHLĐ ) .............26
Chương IV : KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG................................32
Chương V : VỆ SINH LAO ĐỘNG .........................................................54
Chương VI . PHÒNG CHÁY - CHỮA CHÁY........................................68

3
PHẦN I : TỔ CHỨC SẢN XUẤT
CHƯƠNG I : CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
I . 1 . Đặc điểm của doanh nghiệp :
I . 1 . 1 . Khái niệm về doanh nghiệp :
* Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh , nó được tổ chức
lại , nhằm tạo ra sản phẩm hoặc là dịch vụ hàng hoá để cung ứng cho thị
trường và thông qua đó để tiến hành tối đa lợi nhuận , trên cơ sở tôn trọng
pháp luật của nhà nước và quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng .
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay có thể được hiểu là 1 tổ
chức kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời được pháp luật thừa nhận , được
phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định , có mức vốn không thấp hơn
mức vốn pháp định do nhà nước quy định cho từng loại hình doanh nghiệp
.Có từ 1 chủ sở hữu và chủ sở hữu phải đảm bảo trước pháp luật bằng toàn
bộ tài sản của mình , có tên gọi riêng và hoạt động với doanh nghiệp riêng .
I . 1 . 2 . Đặc điểm chủ yếu của một số loại hình doanh nghiệp của nước ta
hiện nay :
a . Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) :

4
- DNNN là một tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ
chức quản lý hoạt động kinh doanh , hoạt động công ích nhằm thực hiện mục
tiêu kinh tế - xã hội do nhà nước giao .
- DNNN có tư cách pháp nhân , có quyền lợi và nghĩa vụ dân sự , tự
chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh
nghiệp quản lý .
b . Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) :
- Tài sản của DNTN nó thuộc sở hữu của một cá nhân duy nhất .
- Người chủ của doanh nghiệp chịu trách nhiệm pháp lý vô hạn về các
khoản nợ của doanh nghiệp . Tức là họ chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản
của mình về việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
c . Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH ) :
- Là công ty mà mức vốn đóng góp của các thành viên phải đóng góp
đủ ngay khi thành lập công ty .
- Các thành viên góp vốn trong công ty , họ chỉ chịu trách nhiệm hữu
hạn trong phạm vi số vốn của mình đóng góp .
- Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu .
- Việc chuyển nhượng vốn giữa các thành viên trong công ty được
thực hiện một cách tự do . Nhưng nếu chuyển nhượng vốn lại cho người

5
ngoài , thì phải được sự đồng ý của một nhóm thành viên tương ứng với 3/4
số vốn điều lệ của công ty .
Ở nước ta hiện nay tồn tại 2 loại hình công ty TNHH :
- Công ty TNHH truyền thống : từ 2 thành viên trở lên như đã giới thiệu ở
trên .
- Công ty TNHH 1 thành viên :
+ Ở Việt Nam theo chương III Luật doanh nghiệp quy định Công ty TNHH 1
thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức làm chủ sở hữu và chủ sở hữu chịu
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn điều lệ của doanh nghiệp .
+ Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn
điều lệ của công ty cho tổ chức , cá nhân khác .
Pháp luật cũng quy định một số quyền của chủ sở hữu công ty như :
+ Không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty
. Và chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác .
+ Không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty chưa thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả .