PHẦN II: HTHỐNG THÔNG TIN ĐA (GIS)
I. TỔNG QUÁT
GIS được nh tnh tc nnh khoa học: Địa lý, Bản đồ, Tin học Tn học. Nguồn gc của GIS là vic
to các bản đồ chuyên đề, các nqui hoạch sdụng phương pháp
chng lắp bản đ (overlay), phương pháp này
được mô tả một cách có hthống lần đu tiên
bởi Ô. Jacqueline Tyrwhitt trong quyển s tay quy hoạch vàom
1950, kthut này còn được s dụng trong vic tìm kiếm vị trí tch hợp cho các công trình được qui hoạch.
Vic
sử dng máy tính trong vẽ bản đ được bắt đầu vào cuối thập niên 50, đầu 60, t đây ki niệm về GIS ra đời
nhưng chđến nhng năm 80 thì GIS mới có thpt huy hết khả năng ca mình do s phát triển mạnh mẽ ca công
nghệ phn cứng.
1. Gis là gì ?
Bắt đầu t thập niên 80, GIS đã trở n phbiến trong cácnh vực tơng mại, khoa học
và quản lý, chúng ta
thể gặp nhiều cách đnh nga về GIS:
-
Là một tập hợp ca các phần cng, phần mềm y tính ng với các tng tin địa lý
( tkng gian). Tập hợp này đưc thiết kđ có thể thu thập, lưu trữ, cp nhật, thao
tác, phân tích, th hin tt cc hình thức tng tin mang nh kng gian.
-
GIS là mt hthống máy tính khả năng lưu trữ và sử dụng dliệu mô tả các vtrí
(nơi) tn bmt ti đất
- Một hệ thống được gọi là GIS nếu nó có các công cụ hỗ trợ cho vic thao tác với dữ liệu
không gian
-
Cơ sdữ liệu GIS stng lp có cu tc c dliệu shóa kng gian và phi không
gian v các đối tượng bn đồ, mối liên h giữa các đối tưng kng gian c nh
cht ca một vùng của đối ợng
- GIS là từ viết tắt của:
+ G: Geographic - dữ liệu kng gian thể hiện vị t, nh dạng (đim, tuyến, vùng) + I : Information - thuộc
tính, không thể hiện v t (như tbằng n bản, s, tên...)
+ S: System - S liên kết n trong gia các tnh
phần khác nhau (phần cứng, phần mềm)
m li, hệ thống thông tin địa lý (Geographical Information System) là một hệ thống phần
mềm y tính
được sdụng trong việc vẽ bản đ, phân ch c vật th, hiện tượng tn tại tn ti đất. Công nghGIS tổng hợp các
chc năng chung vquản dliệu n hỏi đáp
(query) phân tích thống (statistical analysis) với sự
thể hiện trực quan (visualization)
phân tích các vt thhin tượng kng gian (geographic analysis) trong
bản đồ. Sự kc
biệt giữa GIS các hệ thng tng tin thông tng là tính ứng dụng của nó rất rng trong
việc
giải tch hiện tượng, do qui hoch chiến lược.
2. Ứng dụng của gis
Các hệ thng tng tin địa lý đều có các công c mnh đ tạo bản đồ, tổng hp tng tin, thể hiện các sự kin, giải
quyết các vấn đ phc tạp, thể hiện các ýởng. Có thể nói GIS là một công c cho nhiều lãnh vc, thể được s
dng bởi nn, t chức, tờng học, đ giải quyết các vấn đcủa họ.
To bản đ pn tích bn đkng phải là mới, nng GIS đóng vai t nâng cao chất
lượng, độ cnh xác và
nhanh n so với ch làm bằng tay truyền thống. , tớc khi có GIS, chỉ một số ít người có khả năng sử
dụng thông tin địa lý trong việc ra quyết định
giải quyết vấn đề.
21
Ny nay, GIS là một công nghệ đắt giá (multibillion dollar industry), có ng trăm nn
người tn thế giới đang m việc vi nó. Các nhà chun môn của hầu hết các lãnh vc
đang dần dn nhận thấy li ích trong pơng pp suy ng m vic theo phương din
địa .
3. Thành phần của gis
Một hệ thng đưc gọi là GIS khi nó bao gồm c tnh phần sau:
- Dữ Liệu Không Gian & Dữ Liệu Thuộcnh (Spatial & Attribute Database ): DLKG:
Mô tả vmặt địa hình như nh dáng, v t của đặc trưng bề mt ti đất, ví dụ n v trí
của khu đất tn bản đồ, hình dng b mt khu vực v.v... DLTT: Mô t v tính cht
giá trcủa đặc trưng đó, ví dụ n việc s dụng đất, người sở hữu, g trị khu đt, g trị
cao độ v.v...
- Thành phần Hiển Thị Bản Đồ (Cartographic Display System): Cho phép chọn lọc dữ
liu trong h thống để to ra bản đồ mới, sau đó tnh bày lênn nh hoặc đưa ra
máy in,y vẽ,v.v...
- Thành phần Số Hóa Bản Đồ (Map Digitizing System Database): cho phép chuyển đổi
các bản đồ trên giấy sang dạng số
- Thành phần Quản Lý Dữ Liệu (Database Management System): gồm các module cho
phép người dùng nhập số liệu dạng bảng tính, phân tích và sử số liệu v.v... và lập
bảng báo cáo kết quả
- Thành phần Xử Lý nh (Image Processing System): Nắn chỉnh ảnh, xóa nhiễu, lọc
ảnh, gii đoán ảnh vệ tinh, ảnh máy bay
- Thành phần Phân Tích Thống Kê (Statistical Analysis System): Phân tích tính toán
thng kê
- Thành phần Phân Tích Dữ liệu Không Gian (Geographic Analysis System): Chồng lắp
bản đồ, tạo vùng đệm, tìm vị trí thích nghi...
Hình I.1 dưới đây thể hiện các thành phần cơ bản ca mt hệ thng GIS:
Anh viãùn thạm
Hã thäng xỉ lyï
anh Bang biãøu thäng kã
Ban âä
Hã thäng
sä hoa
baín âä
Hã thäng
phán
têch
thäng
Hã thäng
phán têch
DL khäng
Dỉỵ Liãûu
Khäng
Gian
Dỉỵ Liãûu
Thuäüc
Tênh Hã thäng
quaín lyï dỉ
liãu
gian
Ban âä
Hã Thäng Hiãn T
Ban Âä
22
Bang biãøu
thäng kã
Hình I.1. Các thành phần cơ bản của GIS
Về phương diện quản lý, ta có thấy GIS bao gồm:
-
Phần cứng: Các thiết bị điện tử trên nó GIS hoạt
động, như máy tính, máy in, scaner, digitizer,...
(cơ thể)
-
Phần mềm: Các phần mềm máy tính cho
Phán mãm
phép thực hiện việc lưu trữ, phân tích và Phán cỉng Dỉ liãu
thhiện thông tin địa lý (bộ óc)
- Dữ liệu: là phần quan trọng nhất. Các dữ
liệu địa lý, mối liên hệ ca chúng và c
bảng biu ln kết có th được thu thập hay
mua từ nhiều nguồn khác nhau.
- Con người: Hiệu suất sử dụng GIS phụ
thuộc rt lớn vào khnăng của ni quản
lý hệ thống và người lập kế hoạch phát
triển việc ứng dụng GIS trong thực tế. GIS
Con ngỉåi Phỉång
phap
thể được thiết kế sdụng bởi nhiều chuyên gia
của các lãnh vực khác nhau.
Hçnh I.2. Quan lyï GIS
-
Pơng pp: Sthành công trong c thao tác với GIS phụ thuộc rất nhiều vào việc
hoch định phương pp tiến nh công vic (đề ơng chi tiết cho một dán)
Bàn digitizer A0 và máy in A0
II. CẤU TRÚC DƯ' LIỆU TRONG GIS
Dữ liệu của mt hệ thống thông tin địa lý thể chia thành hai dạng:
- Hình ảnh (không gian)
- Phi hình ảnh (thuộc tính)