BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS
4.1 Kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP (IMS)
4.1.1 Mô hình kiến trúc IMS
1
4
Vị trí và mối quan hệ của IMS Truy nhập với IMS
BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS
4.1 Kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP (IMS)
4.1.1 Mô hình kiến trúc IMS
2
4
Lớp Điều
Khiển
CSCF
MRFC
MRFP
MGCF
BGCF
SEG
SGW
GGSN
SGSN
HSS
AS
AS
RAN
WLAN,
ADSL,Cáp
PSTN/ các
mạng CS
mở rộng
Các
mạng IP
mở rộng
Lưu lượng báo hiu
Lưu lượng người dùng
Lớp Ứng
Dụng
Lớp Truyền
tải
AS
Kiến trúc phân lớp của phân hệ IMS
BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS
4.1 Kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP (IMS)
4.1.2 Các thành phần chức năng
a, Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
CSCF đại diện (ủy quyền) P-CSCF thực hiện các chức năng sau
Chuyển tiếp c yêu cầu SIP REGISTER tới CSCF truy vấn (I-CSCF) dựa
trên tên miền do UE cung cấp.
Chuyển tiếp các yêu cầu đáp ứng SIP của UE tới CSCF phục vụ (S-
CSCF).
Chuyển tiếp các yêu cầu và đáp ứng SIP tới UE.
Phát hiện các yêu cầu thiết lập phiên.
Tạo thông tin tính cước để gửi cho nút tính cước CCF.
Bảo vệ toàn vẹn o hiệu SIP duy t liên kết bảo mật giữa UE P-
CSCF. Chức ng này được cung cấp bởi giao thức bảo mật IPsec tải tin
bảo mật đóng gói ESP.
3
4
BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS
4.1 Kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP (IMS)
4.1.2 Các thành phần chức năng
a, Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
CSCF đại diện (ủy quyền) P-CSCF thực hiện các chức năng sau
Nén giải nén các bản tin SIP tUE. P-CSCF hỗ trợ nén bản tin dựa trên
ba RFC: [RFC3320], [RFC3485] và [RFC3486].
Chức ng kiểm tra phương tiện. P-CSCF thể kiểm tra nội dung tải tin
giao thức tả phiên (SDP) kiểm tra xem chứa các loại phương tiện
hay codec. Khi SDP không phù hợp với chính sách của nhà khai thác thì P-
CSCF sẽ loại bỏ yêu cầu và gửi bản tin báo lỗi SIP tới UE.
Duy trì bộ định thời phiên. Các bộ định thời phiên cho phép P-CSCF phát
hiện và giải phóng tài nguyên do các phiên đang bị treo chiếm dụng.
Tương tác với chức năng quyết định chính sách (PDF). 4
4
BÁO HIỆU TRONG PHÂN HỆ IMS
4.1 Kiến trúc phân hệ đa phương tiện IP (IMS)
4.1.2 Các thành phần chức năng
a, Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
CSCF truy vấn
Liên lạc với HSS để thu được tên của S-CSCF đang phục vụ khách hàng.
Đăng ký (gán) một S-CSCF dựa trên dung lượng nhận được từ HSS.
Tạo và gửi thông tin tính cước tới nút tính cước CCF.
Cung cấp chức năng che giấu. I-CSCF chứa một tính ng gọi là THIG –
cổng liên mạng che giấu cấu hình. THIG được sử dụng đche cấu hình
dung lượng của mạng từ phía bên ngoài mạng của nhà khai thác.
Số lượng I-CSCF trong một mạng tùy thuộc vào quy mô độ của mạng
đó.
5
4