Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài TBL 4-3 Qun lý các vấn đề thường gp liên quan na sau thai k
1.Phó giáo sư, phó trưởng b môn Ph Sản, khoa Y, Đại hc Y Dược tp HCM. Mail: tranghnk08@gmail.com
2.Ging viên bn Ph Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. Mail: thachdc@yahoo.com
RI LOẠN TĂNG TRƯỞNG THAI NHI: THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG
T CUNG THAI TO Hunh Nguyn Khánh Trang 1, Thân Trng Thch 2
Mc tiêu:
Sau khi hc xong, hc viên kh năng
1. Biết chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt, nguyên tc qun lý thai chậm tăng trưởng trong t
cung.
2. Biết chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt, nguyên tc qun lý thai to trong t cung.
Định nghĩa của thai chậm tăng trưởng trong t cung - IUGR- Intrauterine growth restriction
Đa số tác gi định nghĩa IUGR (trước đây gọi intrauterine growth retardation) khi ước lượng
cân thai nh hơn bách phân vị 10 (10th percentile) so vi tui thai. Do thut ng IUGR gm c
những thai nhi bình thưng nm phần dưới đường biu diễn tăng trưởng và các thai nhi v sau
không tăng trưởng được bình thường do các bnh khác nhau mẹ, định nghĩa này không phải
lúc nào cũng liên quan đến lâm sàng. Các nghiên cu cho thy d hu chu sinh xu xy ra
nhng tr sinh cân nặng nh hơn bách phân vị 5 l thm chí nh hơn bách phân vị 3 so
vi tui thai.
S khác nhau gia SGA [Small for gestational age (SGA)] và IUGR?
Hai thut ng này thường được dùng như nhau. SGA mô tả 1 tr sơ sinh có cân nặng lúc sinh dưới
mức bình thường (nh hơn bách phân vị 10 so vi tui thai). IUGR áp dng cho thai nhi thỏa điều
kin này.
Chẩn đoán phân biệt ca IUGR?
Căn nguyên của IUGR th chia ra thành nhiu nhóm ln: th tng, bnh m, d tt cu trúc,
phơi nhiễm vi thuốc độc cht, bệnh nhau thai nguyên phát, đa thai, nhiễm trùng các ri
lon di truyn bao gm th d bi. Ngoài ra, tình trng kinh tế - xã hi thp và tui m quá cao/quá
thấp cũng có liên quan đến IUGR.
Các bnh ni khoa nào ca m làm thai có nguy cơ bị IUGR?
Nhng bnh làm ảnh hưởng vi tun hoàn, dẫn đến thai b thiếu oxygen (fetal hypoxemia) hoc
gim i máu thai. Các tình trng này gồm tăng huyết áp, đái tháo đường trước thai k tn
thương quan đích, Lupus đỏ h thng, bnh hng cu lim, hi chng kháng phospholipid
các bnh khác.
Nhau thai đóng vai trò gì để gây ra IUGR?
Ri loạn tưới máu nhau thai nguyên nhân thường gp nht ca SGA nhng tr sinh không
bất thường khác, như trong tiền sn git nng khi phát sm. Ri loạn tưới máu nhau thai
cũng thể yếu t nguyên phát ca IUGR (nhau thai th khảm, u màng đệm). IUGR cũng
liên quan đến các bất thường khác của nhau thai như bong nhau một phn mn nh, nhi máu,
nhau tiền đạo và hematoma.
M s dng thuc nào có liên quan đến tăng trưởng thai nhi bt thường?
ợu: liên quan đến liều, người ta không biết có tn ti 1 ngưỡng nào hay không.
Thuc lá: tr có nguy cơ bị SGA cao gp 3.5 ln so vi nhng bà m không hút; b thuc vào bt
c thời đim nào trong thai k đều giúp tăng cân nặng lúc sinh.
Heroin cocaine: khó phân lập được ch s nguy cơ do thường các hành vi nguy khác đi
kèm.
Tăng cân mẹ trong thai kảnh hưởng gì đến cân nng bé lúc sinh?
Mặc dù người ta đã biết là nếu m có trọng lượng thấp trước khi mang thai và tăng cân ít trong thai
k s gia tăng nguy trẻ b IUGR, nhưng chưa nghiên cu nào cho thy các bin pháp can
thiệp giúp tăng cân mẹ s làm ci thin cân nng tr lúc sinh. Mt thai ph nên gii hạn lượng thc
ăn mỗi ngày < 1500 kcal để tránh ảnh hưởng xấu đến cân nng ca bé lúc sinh.
Ti sao thai chm tăng trưởng thường gặp trong đa thai?
Người ta nghĩ chậm tăng trưởng thường gặp trong đa thai là do lượng tr máu nhau không đủ để
làm nhiều thai nhi tăng trưởng bình thường cùng lúc. IUGR thường gp và nặng hơn song thai 1
hp t hơn là song thai 2 hp t.
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài TBL 4-3 Qun lý các vấn đề thường gp liên quan na sau thai k
1.Phó giáo sư, phó trưởng b môn Ph Sản, khoa Y, Đại hc Y Dược tp HCM. Mail: tranghnk08@gmail.com
2.Ging viên bn Ph Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. Mail: thachdc@yahoo.com
Nhim siêu vi có phi là nguyên nhân thường gp ca IUGR không?
Không. Nhiễm siêu vi gây IUGR < 5% trường hp. Tuy nhiên, t l IUGR thường cao trong c
trưng hợp được ghi nhn nhim trùng thai nhi. Mối liên quan này đã đưc chng minh
rubelle và cytomegalo virus; người ta nghĩ rằng có th có varicella zoster và HIV.
Ri lon di truyn có phải là nguyên nhân thường gp ca IUGR?
Có. Nhiu d tt v cấu trúc có liên quan đến s phát trin thai nhi bất thường.
Bnh sut và t suất chu sinh có tăng ở nhng thai b IUGR?
Có. Đặc bit nhng thai có cân nng nh hơn bách phân vị 3 so vi tuổi thai. Các nguy cơ này
th thay đổi tùy vào tuổi thai lúc sinh, căn nguyên nguyên phát c bnh m ci thin
không.
Ti sao các thai b IUGR làm gia tăng tai biến trong lúc sinh?
Người ta nghĩ rằng gia tăng tai biến lúc sinh l liên quan đến s giảm “trữ ợng nhau thai”.
Thiu i là 1 biu hiện đi kèm thường gp (khong 80%) và th tăng nguy chèn ép dây rn
và xut hin nhp gim bất định. 50% nhng tr này có tim thai bất thường trong chuyn d gia
tăng nguy mổ ly thai. T l đim s Apgar thp toan hóa máu cung rốn cũng tăng lên
nhng tr b SGA.
Bất thường ghi nhn nhng tr sơ sinh bị SGA?
Đa hồng cu
H đường huyết
Tăng bilirubin máu
H thân nhit
Có giai đoạn suy hô hp
Phải đặt ni khí qun trong phòng sinh
Co git
Nhim trùng huyết
Đim s Apgar thp
Động mch rn có pH < 7
T vong sơ sinh
Chẩn đoán IUGR như thế nào?
Ngày d sinh càng chính xác, càng d chẩn đoán IUGR chắc chn. Trong thai k không ngày
(khám thai mun hoc không khám thai) có th khó chẩn đoán. Nghi ngờ IUGR khi b cao t cung
nh hơn so với tuổi thai, đặc bit nhng thai ph yếu t nguy cơ. Xác định chẩn đoán khi
đánh giá trên siêu âm trọng lượng thai nh hơn bách phân vị 10 so vi tui thai. Siêu âm liên tiếp
(mi 2 - 4 tun) giá tr trong việc theo dõi tăng trưởng thai nhi và giúp xác định chẩn đoán khi
nghi ng IUGR.
Nên đánh giá những gì sau khi chẩn đoán?
Tiền căn mẹ: ghi nhn tăng cân bao nhiêu trong thai kỳ, hút thuc lá, dùng các loi thuc cm, tin
căn có người trong gia đình sinh con nhẹ cân.
Khám lưu ý BMI m, huyết áp.
Cn lâm sàng: huyết thanh hc cytomegalovirus rubella, kháng th kháng phospho-
lipid/cardiolipin.
Đánh giá thai: kho sát cu trúc tìm bất thường, đánh giá nhau thai, làm Doppler, karyotype
nonstress test (NST) hoc BPP nếu tui thai thích hp.
Gii phu bnh nhau thai: sau sinh, có th giúp tìm ra căn nguyên để vấn trong nhng ln mang
thai sau.
Vai trò của Doppler đo vận tốc máu động mch rốn trong đánh giá những thai nghi ng IUGR?
Không dùng trên thai k bình thường. Trong nhng thai k nguy đã chẩn đoán thì Doppler sẽ
giúp ích. Doppler cho thy có làm gim t l can thip ci thin d hu trong nhng thai k b
IUGR.
Mt khi đã chẩn đoán IUGR, can thiệp nào có th giúp ci thin d hu thai?
Tránh hút thuc lá. Các can thip khác (nm ngh, cho sinh sm khi kết qu Doppler bất thường,
b sung dinh dưỡng, tăng thể tích dch, liu pháp oxygen cho m, heparin aspirin liu thp)
chưa được nghiên cứu đầy đủ để chng minh là có hiu qu. Nhng thai nhi này nên làm nhiu test
Tín ch Sn Ph khoa 1 Bài TBL 4-3 Qun lý các vấn đề thường gp liên quan na sau thai k
1.Phó giáo sư, phó trưởng b môn Ph Sản, khoa Y, Đại hc Y Dược tp HCM. Mail: tranghnk08@gmail.com
2.Ging viên bn Ph Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. Mail: thachdc@yahoo.com
trưc sinh liên tiếp (NST hoặc BPP) và siêu âm Doppler để tiên đoán nguy cơ tử vong thai trong t
cung và có th cho sinh sm s có lợi hơn.
Thời điểm cho sinh thai chậm tăng trưởng trong t cung?
Khi cm thấy nguy cơ tử vong thai cao hơn nguy cơ tử vong sơ sinh. Đây là sự quyết định khó khăn
cn cân nhc. Các kết qu test thai nhi bất thường, thai nhi không tăng trưởng na và có bng
chng phổi thai nhi đã tng thành có th là các ch đnh cho sinh. Đa s các d hu chu sinh xu
xảy ra khi dưới bách phân v 3.
Đim khác nhau gia LGA -Large for gestational age và thai to?
LGA mun nói cân nặng lúc sinh ch phân vị 90 so vi tuổi thai. Thai to tăng tởng hơn 1
mức nào đó (thưng là 4000g hoc 4500g), bt k tui thai.
Các tr sơ sinh to có gia tăng nguy cơ xảy ra tai biến chu sinh không?
Có. Kẹt vai, gãy xương đòn, liệt Erb, điểm s Apgar sau 5 phút gim, phi chuyn vào NICU
béo phì khi ln là các hu qu thường gp ca thai to.
Yếu t nguy cơ của thai to?
Các yếu t nguy đã biết (mc quan trng gim dn): tiền căn thai to, tăng cân trưc khi mang
thai, tăng cân quá mức trong thai k, sinh nhiu con, thai nhi con trai, tui thai > 40 tun, dân
tc, cân nng lúc sinh ca m, chiu cao m, tui m < 17 tui và test tm soát glucose sau 1 gi
dương tính và sau 3 giờ (100g) âm tính. C đái tháo đường trước và trong thai k đều liên quan
vi thai to.
Nhng thai to m b đái tháo đường khác so vi nhng thai m không b đái tháo
đưng?
Nhng tr sơ sinh to của m b đái tháo đường có nhiu m hơn, vai to hơn và các số đo nếp da chi
trên cũng lớn hơn và tỷ s vòng đu - vòng bng nh hơn. Những yếu t này góp phn gii thích
s gia tăng nguy cơ kẹt vai nhng tr này.
D đoán thai to như thế nào?
Không chính xác lm. Không th kết hp các yếu t nguy để th tiên đoán thai to một cách
chc chn trên lâm sàng. Khám lâm sàng (th thuật Leopold và đo bề cao t cung) được báo cáo là
độ nhy 10 - 43%, độ đặc hiu 99.0 - 99.8%, giá tr tiên đoán dương 28 - 53%. Đối vi
thai cân nng > 4500 g (m không b đái tháo đường), siêu âm độ nhy 22 - 44%, độ
đặc hiu 99%. Một điều thú v là, khi hi 1 m sinh con r v ước lượng trọng lượng thai thì
cũng có thể cho kết qu chính xác như các phương pháp trên.
Khi chẩn đoán nghi ng thai to thì nên x trí quá trình chuyn d và sinh như thế nào?
Theo dõi sát quá trình chuyn d, cân nhc k trưc khi cho sinh giúp (nguy kt vai liên
quan đến sinh giúp). Chú ý rng thai to không phi là 1 chng ch định ca sinh ng âm đạo khi có
tiền căn m ly thai.
TÀI LIU THAM KHO
1. American College of Obstetrics and Gynecology: Intrauterine Growth Restriction. Washington, DC, ACOG,
2000, ACOG practice bulletin 12.
2. American College of Obstetrics and Gynecology: Fetal Macrosomia. Washington, DC, ACOG, 2000, ACOG
practice bulletin No. 22.
3. Bernstein PS, Divon MY: Etiologies of fetal growth restriction. Clin Obstet Gynecol 40(4):723-729.
4. Creasy RK, Resnick R: Intrauterine growth restriction. In Creasy RK, Resnick R (eds): Maternal-Fetal
Medicine, 4th ed. Philadelphia, W.B. Saunders, 1999, pp 569-584.
5. Kramer WB, Weiner CP: Management of intrauterine growth restriction. Clin Obstet Gynecol 40(4):814-
823, 1997.