intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Canh tác học - Chương 2: Làm đất

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

137
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Canh tác học - Chương 2: Làm đất" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, tác dụng, ưu nhược điểm của làm đất, ảnh hưởng chung của làm đất đến đất, các đặc tính của đất ảnh hưởng đến hiệu suất và chất lượng làm đất, tác động và ảnh hưởng của công cụ, máy kéo đến làm đất,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Canh tác học - Chương 2: Làm đất

  1. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/31/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Chương II – Làm đất I. Khái niệm, tác dụng, ưu nhược điểm của làm đất . 1. Khái niệm. I . Khái niệm, tác dụng, ưu nhược điểm của làm đất. - Làm đất là dùng công cụ tác động vào đất làm thay đổi nhanh chóng về cấu tạo lớp II. Ảnh hưởng chung của làm đất đến đất. đất cày tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển III. Các đặc tính của đất ảnh hưởng đến hiệu suất và chất lượng làm 2. Tác dụng của làm đất. - Tạo ra lớp đất mặt thuận lợi cho việc gieo trồng sinh trưởng và phát triển của cây. đất. - Tạo cho đất có chế độ dinh dưỡng tốt, đầy đủ nước, thoáng khí, chế độ nhiệt tốt. IV. Tác động và ảnh hưởng của công cụ, máy kéo đến làm đất. - Diệt trừ cỏ dại, sâu bệnh gây hại. V. Làm đất hợp lý. - Vùi trộn phân bón, tàn dư hữu cơ ở trong đất. - Chống được xón mòn, lầy thụt…. VI. Làm đất cho cây trồng nước. 3. Ưu nhược điểm của làm đất. VII. Làm đất cho cây trồng cạn. - Tuỳ theo phương thức làm đất, mùa vụ, trình độ thâm canh và có các ưu nhược điểm khác nhau. VIII. Làm đất dốc. IX. Làm đất tối thiểu. III. Các đặc tính đất ảnh hưởng đến II. Ảnh hưởng chung của làm đất đến đất. hiệu suất chất lượng làm đất. 1. Độ xốp 1. Các đặc tính của đất. 2. Độ ẩm - Tính liên kết. 3. Không khí - Tính tạo hình 4. Nhiệt độ - Tính dòn 5. Vi sinh vật - Tính dính 6. Mùn - Tính ma sát. 7. Kết cấu viên đất. - Tính rẽ 8. Độ phì - Tính lầy thụt. IV. Tác động và ảnh hưởng của công 1. Cày đất. - Công cụ: Cày lưỡi, cày đĩa cụ, máy kéo đến làm đất. - Tác dụng: Tách, lật, làm vụn đất. 1. Cày đất. - Ý nghĩa: Cày đất là khâu làm đất cơ bản vì. 2. Bừa đất. Độ sâu cày quyết đinh độ cày sâu. Chất lượng cày ảnh hưởng đến 3. Làm đất. chất lượng làm đất sau này 4. Lồng đất. - Chất lượng cày: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: 5. Phay đất. Thành phần cơ giới đất, độ ẩm, tốc độ cày…. 1
  2. 7/31/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 2. Bừa đất. 3. Lăn đất. - Công cụ: Bừa răng, bừa đĩa. - Công cụ: trục lăn lớn, đĩa lăn nhỏ. - Tác dụng: Làm vụn, xốp mềm, nhuyền đất, băm chặt cây, phân - Tác dụng: Làm vụn đất mặt, tăng thêm độ chặt của đất, hạn chế sự xanh, tàn dư thực vật, làm phẳng, sạch cỏ dại. mất nước, tăng khe hở mao quản khí đất quá xốp - Chất lượng bừa phụ thuộc vào công cụ, loại đất, độ ẩm đất, tốc - Chất lượng làm đất tuỳ thuộc loại đất, công cụ độ ẩm đất, thành độ bừa. phần có gói đất và biện pháp kỹ thuật sau khi làm đất. - Biện pháp nâng cao hiệu quả của biện pháp l àm đất: Sau khi mầm đất cần làm xốp lớp đất mỏng trên mặt tạo khe hở lớn. Mầm đất ở độ ẩm thích hợp 4. Lồng đất 5. Phay đất. -Công cụ: Bánh lồng (vừa là bánh xe của máy kéo chuyển động trên - Công cụ: Các dao dạng đặc biệt chuyển động quay nhờ động lực của đất bùn. máy kéo. -Tác dụng: + Cắt , nén, ép đất làm đất mềm chuyễn. - Tác dụng: Làm vụn đất, giảm lượt đi lại trên ruộng của máy kéo, đất + Nhấn chìm gốc dạ, cỏ dại, làm thối lát, trộn đều xốp, độ sâu làm đất đều, mặt ruộng phẳng chúng vào trong đất. - Chất lượng phay tuỳ thuộc vào công suất của phay. Tốc độ quay, - Biện pháp nâng cao hiệu quả của lồng đất: Khi lồng đất ruộng cần chiều dài và dạng của dao phay. đủ nước. - Nhựơc điểm: đất quá vụn, dễ mất kết cấu ở đất có kết cấu, sinh nhiều -Nhược điểm và biện pháp khắc phục: Làm đất bằng bánhd lồng dễ cỏ dại sinh sản vô tính. sinh ra lầy thụt ở lớp đất sâu, khắc phục bằng cách luân phiên làm ải – Làm dầm. V. Làm đất hợp lý. 1. Độ chặt hợp lý - Khái niệm: độ chặt hợp lý là độ chặt mà ở đó có sự cân đối về 1. Độ chặt hợp lý thể tích của đất, nước, không khí, và khi đó đất cung cấp đầy đủ 2. Độ vụn hợp lý và tốt nhất cảu 3 thành phần trên cho cây và các vi sinh vật. 3. Độ cày sâu hợp lý - Ý nghĩa: Độ chặt hợp lý là cơ sở để xác định các biện pháp làm đất. - Đất quá xốp trọng lượng và thể tích của đất khô trong một đơn vị thể tích đất giảm đi khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất cho cây sẽ giảm đi. 2
  3. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/31/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 2. Độ vụn hợp lý Mối quan hệ giữa độ chặt và hàm lượng NO3- trong đất - Khái niệm: Độ vụn hợp lý là độ vụn ở đó có kích thước hạt thuận lợi Dung trọng (g/cm3) Mg NO3-/1kg đất khô cho sự gieo trồng, nảy mầm, sinh trưởng, phát triển của cây trồng và cho năng suất cao. 0,80 18,1 - Ý nghĩa: Độ vụn hợp lý là cơ sở để xác định được độ vụn làm đất gieo trồng cây trồng trên cạn. 0,90 24,7 + Đất có kích thước hạt 1 – 10 mm càng cao, càng tốt cho gieo trồng. 0,45 29,3 + Đất có kích thước hạt 10 – 30 mm là kích thước hợp lý cho sự sinh trưởng của cây. 1,05 42,7 + Đất có kích thước >50 mm, hoặc
  4. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/31/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 3. Một số biện pháp làm đất lúa a. Làm đất ải b. Là đất dầm a. Làm đất ải - Khái niệm - Tác dụng - Kỹ thuật làm đất ải - Khái niệm: Làm đất ải là kiểu làm đất có thời gian phơi khô Kỹ thuật làm đất ải. - Mức độ ải: Độ ẩm 2 – 3% độ ẩm tuyệt đối. - Tác dụng - Thời tiết và thời gian phơi: Phơi ải khi thời tiết hanh khô Bắc bộ cuối + Cải tạo tính chất vật lý của đất làm giảm tính lầy, tạo lớp đất dưới tháng 11 đầu tháng 12;Trung bộ phơi tháng 4 – 6 (Phơi 5 – 10 ngày) sâu chặt cây lại, tạo tầng dễ cây Nam bộ phơi thán11 -4 Phải là đất tốt + Cải tạo hoá tính đất. - Chọn đất làm ải Thành phần cơ giới nặng, nhiều chất độc NH4↑; Chủ động tưới tiêu P2O5 dễ tiêu ↑ - Các bưới làm ải + Rút cạn nước tưới khi thu hoạch lúa 10 – 15 ngày K2 O dễ tan ↑ + Cày đất lúc đất đủ khô pH ↑; CH4 ↓ H2S ↓; + Độ sâu cày tuỳ theo độ ẩm đất, thời tiết loại đất. Cation Kiềm ↑ +Cày đảo ải làm đất mau khô trong thời tiết không thuận lợi. + Tưới nước: Khi đất đã ải: bừa khi đất đã ngấm đủ nước. + Vi sinh vật đất ↑ + Diệt trừ sâu bệnh, cỏ dại - Khái niệm: Làm đất dầm là kiểu làm đất trong điều kiện giữ nước liên tục trên ruộng. - Điều kiện làm dầm: Áp dụng trong mùa mưa, một phần diện tích b. Là đất dầm vụ mùa không có điều kiện làm ải. - Khái niệm - Tác dụng: - Điều kiện làm dầm + Đỡ đốt cháy chất hữu cơ, đỡ muối mặn, nhôm di động leo lên tầng - Tác dụng làm dầm đất cày. - Kỹ thuật làm dầm + Đất thấm nước tăng, đất mềm nhuyễn, xốp. + Chất hữu cơ khi bón, tàn dư thực vật cắt, băm, xé nhỏ trộn đều với đất, nước, vi sinh vật được biến đổi thành chất dễ tan cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng 4
  5. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/31/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ VII. Làm đất cho cây trồng cạn. - Kỹ thuật làm dầm + Xử lý nước: Ngân nước liên tục, lượng nước phải ngập đất. 1. Yêu cầu làm đất cho cây trồng cạn. + Xử lý đất: Tranh thủ cày để kéo dài thời gian làm đất. 2. Một số biện pháp làm đất cho cây trồng cạn. + Bừa trộn chất hữu cơ, tàn dư thực vật vào trong đất. a. Làm đất phơi ải + Xác định độ nguyễn thích hợp khi bừa ( tuỳ thành phần cơ giới đất) b. Làm đất c. Làm đất giữ ẩm 1. Yêu cầu làm đất cho cây trồng cạn. - Đất phải vụn, xốp với độ vụn thích hợp. 2. Một số biện pháp làm đất cho cây trồng cạn - Đất phải đủ ẩm a. Làm đất phơi ải. - Đất phải thoát nước - Cây phơi ải như làm đất ải cho cây trồng nước. - Đất phải sạch sâu bệnh, cỏ dại, cung cấp được nhiều chất - Bừa vụn đất: Khi đất phơi đủ ải thì bừa vụn đất. dinh dưỡng cho cây. - Độ vụn thích hợp khi bừa: Tuỳ loại cây, bộ phận của cây khi - Đất phải có độ sâu tích hợp. trồng để xác định độ vụn thích hợp khi bừa. b. Làm đất ướt. C. Làm đất giữ ẩm. - Điều kiện áp dụng: Trồng cây trộng càn vào thời gian mưa nhiều, đảm bảo thời vụ cây trồng vụ đông ở vùng ĐBSH, trung du Bắc Bộ. - Điều kiện áp dụng: trong trường hợp khi chưa tiến hành gieo - Kỹ thuật làm đất và gieo trồng trên nền đất ướt trồng. + Cày, bốc đất làm thành những luống cao, phẳng có luống có rãnh - Kỹ thuật. để thoát nước, kích thước luống, rãnh tuỳ mùa vụ, địa hình, đặc + Cày đất khi đất còn độ ẩm cao. điểm đất đai, loại cây trồng, trình độ thâm canh. + Bừa nhỏ, san phẳng để ngăn chặn sự chuyển động của gió trong + Gieo trồng: Đặt hạt, bộ phận chứa mầm, cây con thành từng hàng đất. trên mặt luống rồi phủ hạt, bộ phận chứa mầm bằng một lớp đất + Hạn chế làm đất về sau. bột mỏng, trấu,rơm, rạ đã chặt vụn. Độ sâu gieo trồng: gieo nông hơn so với đất khô. + Làm đất bổ sung trong thời gian sinh trưởng của cây: xới, vun… 5
  6. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/31/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ VIII. Làm đất dốc. 1. Hiện tượng, nguyên nhân, những nhân tố ảnh hưởng đến xói mòn . Phân loại đất dốc a. Hiện tượng. - Xói mòn mặt Tỷ lệ % so với Loại đất - Xói mòn rãnh. Loại đất Độ dốc(độ) tổng diện tích đất và vùng trồng trọt (%) b. Nguyên nhân. Đất phẳng 0-2 70 - Do thời gian mưa, cường độ mưa. Đất thoai 3-5 14 - Do chiều dài và độ dốc của sườn dốc. thoải Đất dốc ít 6-10 5 - Thành phần cơ giới tỷ lệ đường cày trên mặt đất. Đất dốc vừa 11-15 7 - Lớp che phủ mặt đất. Đất đốc nhiều 16-20 3 - Trình độ canh tác của con người. Đất dốc đứng >20 1 IX. Làm đất tối thiểu. 2. Kỹ thuật làm đất trên đất dốc. - Hạn chế hoặc không làm đất vào thời gian mưa nhiều. 1. Khái niệm - Làm đất theo đường đường mức. 2. Ưu nhược điểm - Kịp thời lên luống cho những cây có thể lên luống. 3. Nội dung làm đất tối thiểu. - Cày sâu để tăng độ thấm nước 4. Khả năng áp dụng tại Việt Nam - Làm ruộng bậc thang. - Làm đất tối thiểu. 2. Ưu nhược điểm của làm đất tối thiểu. a. Ưu điểm: 1. Khái niệm về làm đất tối thiểu: - Duy trì kết cấu viên cao. Làm đất tối thiểu là làm đất trên cơ sở đảm bảo sự nẩy mầm, sinh - Duy trì độ xốp cao. trưởng, phát triển tạo năng suất bình thường của cây, giảm đến - Đất đỡ bị xáo trộn, có độ ẩm lớn. mức tối đa sự gia công đối với đất. - Kịp thời vụ. b. Nhược điểm - pH ít thay đổi. - Lân có chiều hướng tập trung ở lớp đất mặt - Đất có nhiều cỏ dại 6
  7. 7/31/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 3. Nội dung làm đất tối thiểu. 4. Khả năng áp dụng ở Việt Nam. - Gộp nhiều thao tác trong một lần máy chạy. - Đất có kết cấu viên ở vùng núi. - Bỏ bớt một ít số thao tác không cần thiết. - Trên đất lúa bỏ hẳn cày chỉ bừa không bừa quá nhiều lần ở đất - Làm đất trên các giải gieo. ngập nước liên tục. - Trên đất màu, đất thịt nặng, đất thịt trung bình dùng phay. - Bỏ hẳn làm đất, với cỏ dại dùng thuốc trừ cỏ. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2