Bài ging H thng canh tác http://sinhviennonglam.com
Trường Cao đng Tài nguyên và Môi trường Tp. H Chí Minh
Chương 1: NHNG VẤN ĐỀ CHUNG V H THNG H THNG
CANH TÁC
.1 V trí, vai trò ca môn h thng canh tác trong phát trin nông nghip Vit
Nam
.1.1 Bi cnh sn xut nông nghip nước ta.
Giai đoạn 1975 – 1985:
Sau thng nhất đất nước, chiến lược phát trin kinh tế Vit Nam lúc by
gi theo hc thuyết phát trin kinh tế ca ch nghĩa Mác nin, nông dân phi
làm ăn theo phương thức tp th vi s ra đi hàng lot tập đoàn sản xut, hp
tác xã nông nghip. Mc tiêu ca sn xut t túc lương thực c gng xóa
b tng lp c lt trong nông thôn, thông qua bình quân ruộng đt ri tiến lên
sn xut ln hi ch nghĩa. Phương án sn xuất được xây dng da theo kế
hoch phát trin kinh tế tp trung s ch đo t cp trên giao xung. Khái
niêm v nông dân th không được công nhn c by gi. Theo chiến lược
này, sn xut a ng nhưng không theo kịp đà tăng dân s (khong 2,3%
mỗi năm). Thêm vào đó, vai trò ch đạo ca ng dân không còn, nông dân tiên
tiến không còn phát huy được kh năng của mình.
Giai đoạn 1986 đến nay:
Qua thc tin quan h sn xut lúc by gi bc l yếu kém, nn kinh tế t
tr. Nhn thức đưc vn đ này, t Đi hi ĐSC Việt Nam ln th VI năm 1986,
Đảng Chính ph bt đầu những thay đổi v chính sách qun ng
nghip. Ngh quyết 10 v khoán h, giao quyn s dụng đt lâu i, kinh tế
nhiu thành phn, công nhn vai trò ca nông dân th, cho vay tín dng,
chính sách th trường hóa mua bán ng sn phm vật nông nghiệp, chính
sách giá c, chính sách xut khu... ng các yếu t khác nnhiều tiến b k
thuật được áp dng trong lĩnh vực nông nghip,y dng các công trình thy li
giúp ng diện tích tưới tiêu ch động, khai hoang phc hóa các diện tích đt
chưa sử dụng đưa vào canh tác. Chính các yếu t này, nht việc thay đổi
nhanh chóng bản v các chính sách nông nghip p hp đã giúp Vit
Nam tăng nhanh sản lượng lương thc, nht lúa đng bng sông Cu Long,
thm chí bắt đu xut khu go t năm 1989 vi s lượng hơn 1,6 triệu tn. Gii
quyết bản được bài toán lương thực tn ti t nhiều năm trước đó trở
thành mt trong nhng quốc gia đứng đu v xut khu mt s mt hàng nông
sn. Thành tựu này đã m kinh ngạc thay đi suy nghĩ, cách nhìn v Vit
Nam ca c thế gii.
Tuy nhiu thành t trong ng nghiệp nhưng đến nay vn khong
70-80% dân s Vit Nam sng nh o cây a. Min Bắc, hướng nghiên cu
chú trng cho nông dân sn xut lúa phi chng chu tt với điều kin khc
nghit của môi trường như nhiệt đ thp, hn bão, din tích canh tác thp.
Sn xuất ơng thc y Nguyên Duyên hi Trung b cũng thường gp tr
ngi ln v nước tưới các đầu khác. C gắng để m rng sn xut lúa
những ng y thường đi đôi với các tác hại i trường như tàn prừng, tn
Bài ging H thng canh tác http://sinhviennonglam.com
Trường Cao đng Tài nguyênMôi trường Tp. H Chí Minh
các loại hóa cht thuc tr sâu, suy thoái ngun tài nguyên ớc, đt b
xóan và suy kit… vùng đồng gng ng Cu Long, điều kin sn xut
thun lợi hơn. Nhưng độc canh cây a ca ng dân đồng gng ng Cu
Long ch không đói chứ kng giàu. ng dân Miền Băc Miền Trung đc
canh cây a xu hướng nghèo đi, những ng n biết đa dng hóa trong sn
xut thì có thu nhập khá hơn.
.1.2 V trí, vai trò ca môn h thng canh tác trong phát trin nông nghip Vit
Nam
H thng canh tác thích hp mt trong nhng yếu t quan trng đ
nghiên cu, phát trin hoàn thin h thng ng nghip hiện đang được nhiu
nước trên thế gii quan tâm nghiên cu. Vic nghiên cu h thng canh tác hp
lý cho tng vùng sn xut nông nghiệp đã có vai trò tích cc trong vic tn dng
hp c ngun lc t nhiên, khậu, đất đai, cây trồng các ngun lc kinh
tế xã hi: lao động, vật , kỹ thut, tp quán sn xut… nhằm tăng năng suất
cây trng, vật nuôi, giúp ng n tăng sản lượng nông nghiệp, tăng thu nhập,
ci thiện đi sng và kinh tế h gia đình.
Chiến lược phát trin nông nghip Việt Nam theo quan điểm mới, đt vn
đề nâng cao thu nhp nông thôn bng cách s dng đất đai có hiệu qu theo li
thế so sánh tương đối tng vùng sinh thái. ng nghip phải được đa dng hóa
để va tha mãn nhu cầu tiêu dùng trong nưc vừa đápng yêu cu xut khu.
Mi vùng sinh thái ng nghip nước ta nhng đặc điểm v điều
kin sinh thái khác nhau thích hp vi nhng h thng sn xut, cây trng vt
nuôi khác nhau. Mi vùng có th chia thành nhng tiu vùng nh.
Chính sách mi của nước ta hin nay đã chp nhận đa dạng hóa trong sn
xut nông nghip chiến lưc phát trin ng nghip ca Việt Nam đt
trng tâm vào phát trin nông thôn, nâng cao thu nhp nông h nông thôn,
bng cách s dng ti ưu các ngun tài nguyên tùy theo li thế tương đi ca
từng ng sinh thái trên sở phát trin bn vng. Nông nghip phải được đa
dạng hóa đ va tho n nhu cu trong nước vừa đáp ứng được th trường xut
khu.
Như vy, nghiên cu h thng canh tác thích hp cho tng ng tiu
vùng sinh thái cách ti ưu hóa việc s dụng các tài nguyên đất, nước lao
động đ mang li hiu qu kinh tế cao bo v i trường được bn vng.
Vic nghiên cu y không thc hin theo kiu đơn ngành đòi hi phi
nghiên cu liên ngànhđa ngành da trên quan điểm h thng.
n hc h thng canh tác s trang b phương pp nghiên cu theo quan
điểm liên ngành, phân tích nông h trong mi quan h vận động để thiết kế h
thng canh tác bn vng, va mang li hiu qu kinh tế cho người sn xut, va
tính đến hiu qu xã hội và môi trưng ng nghip, ng đến nn nông
nghip sinh thái bn vng trong xu thế hi nhp toàn cu.
.2 H thng và mt s khái niệm cơ bn
Bài ging H thng canh tác http://sinhviennonglam.com
Trường Cao đng Tài nguyênMôi trường Tp. H Chí Minh
.2.1 Các khái nim cơ bn:
H thng tng th bao gm các thành phn (phn t) tác động qua
li vi nhau, hoạt động ng chung mc đích, ranh giới rt và chu s thúc
đẩy của môi trường.
Phn t tế bào nh nht to n h thng, tính độc lập ơng đối
thc hin mt chức năng khá hoàn chỉnh.
d: h sinh thái rng mt h thng gm 3 phn t: nhóm sn xut,
nhó tiêu thnhóm phân hy.
Sinh vt sn xut nhng cây c, xanh cha dip lc, qua qtrình
quang hợp đã s dụng năng lượng mt tri, chất dinh dưỡng (khoáng, nước,
CO2…) tng hp các cht hu (sinh khối) làm thức ăn cho sinh vật tiêu th
là nguyên liu cho sinh vt phân hy.
Sinh vt tiêu th các động vt sinh sng bng các sn phm ca sinh vt
sn xut mt cách trc tiếp hay gián tiếp.
Sinh vt phân hy sinh vt (nm, vi khun…) sng bng cách phân hy
các cht hữu cơ như chất thi ca sinh vt sn xut và sinh vt tiêu th thành các
chất dinh dưỡng cung cp cho sinh vt sn sut.
i trường tp hp các phn t không nm trong h thng nhưng có
tác động qua li vi h thng.
Mt h thng ch th tn ti phát trin nh mnh khi ó có quan h
cht ch với môi trường. Môi trường phải đồng nht vi h thng.
d: nếu xem hoạt động sn xut ca mt nông h mt h thng thì
điều kin t nhiên, kinh tế, xã hi của vùng lài trường ca h thng.
Đầu vào: tác động của i trường lên h thng. Vi mt nông h thì
đầu vào y móc, nguyên vt liệu, lao động, thông tin ng ngh, giá th
trường, nhu cu t trường
Đầu ra: là tác động tr li ca h thng đi với môi trường. Vi mt nông
h thì đầu ra là sn phm, chất lượng, giá thành, phế thi…
S tác động qua li ca h thng với i trường được biu th qua đồ
sau:
Trong đó: S: h thng
X: đu vào
Y: đu ra
.2.2 Các đc điểm xác định h thng
Bt k h thng nào cũng những đặc điểm sau:
S
X Y
Bài ging H thng canh tác http://sinhviennonglam.com
Trường Cao đng Tài nguyênMôi trường Tp. H Chí Minh
- mc tiêu chung: c thành phn trong h thng cùng chung mc
tiêu, t đó chức năng hoạt động ca tng thành phần được xác đnh rõ hơn.
- ranh gii rt: ranh gii ca h thng cho biết quy mô nôi dung
h thống. Nó giúp xác định cái bên trong (thành phn) các bên ngoài ca h
thng.
- đầu vào đầu ra và c mi quan h: h thng đầu vào đu ra, các
thành phn trong h thng có mi quan h ln nhau, h thng li có mi quan h
với môi trưng. Tt c quy định cách vn hành ca h thng.
- thuc nh: thuc tính xác định tính cht ca h thng, phân bit gia
các h thng vi nhau. Mi thành phần đu mang thuc tính chung này có
các đặc điểm riêng.
- th bc: th bc có được do ranh gii ca h thng. Mi h thng
bao gi cũng gm các h thng nh bên trong (thành phn) nm trong mt h
thng lớn hơn.
- Thay đổi: h thng tính n định tương đối, thay đổi theo thi gian
không gian do b tác động ca môi trường. Khi các thành phần thay đổi, h
thng cũng thay đi theo.
.3 H thng canh tác
.3.1 Khái nim và th bc ca h thng canh tác
H thng canh tác h thng hoạt động ca con người (nông dân) s
dng tài nguyên (t nhiên, kinh tế, xã hi) trong mt phm vi nhất định đ to ra
sn phm ng nghip tha mãn nhu cầu ăn, mặc của con người (bn thân, gia
đình, cộng động đồng và xã hi).
H thng canh tác gm 3 thành phn (h thng ph): h thng trng trt,
h thng chăn nuôi và hệ thng thy sn.
hình trên cho ta thy, ba h thng ph tác đng qua li ln nhau:
trng trt cung cp thức ăn cho chăn nuôi thủy sn, chăn ni cung cp sc
kéo, pn hu cho trồng trt, thy sn cung cấp nước tưới, phân n ao cho
trng trt…
Ngoài ra, n nhng khái nim khác, xem h thống canh c đồng nht
vi h thng tranh tri, h thng nông nghiệp, như:
H thng canh tác s b trí mt cách thng nht ổn đnh các ngành
ngh trong ng trại, đưc qun lý bi h gia đình trong môi trường t nhiên,
H thng trng trt H thng chăn nuôi
H thng thy sn
Bài ging H thng canh tác http://sinhviennonglam.com
Trường Cao đng Tài nguyênMôi trường Tp. H Chí Minh
sinh hc kinh tế xã hi, phù hp vi mc tiêu, s mong mun ngun lc
ca h.
Hay h thng canh tác mt tp hợp các đơn vị chức năng riêng biệt
là: hoạt động trng trọt, chăn nuôi tiếp thị. Các đơn vị đó mối liên h qua
li vi nhau vì cùng dùng chung nhng ngun lc nhn t i trường.
Nhng khái nim trên cho thy h thng canh tác mt h thng bao
gm nhiu h thng thành phn: trng trọt, chăn nuôi, chế biến, tiếp th, qun
kinh tế được b trí mt cách h thng ổn định php vi mc tiêu trong
tng trang tri hay tng vùngng nghip.
Th bc ca h thng canh tác:
H thng canh tác va thành phn ca mt h thng lớn hơn vừa bao
gm nhng h thng ph khác nhau.
- H thng ng nghip (Agricultural system): kết hp ca nhiu h
thng khác nhau nh hưởng n h thống canh tác như chính sách, tín dụng, chế
biến, th trường, cơ sở h tng k thut, h thng xã hi chính tr
- H thng canh tác (Famringsystem): h thng ph ca h thng nông
nghip.
H thng ph ca h thng canh tác (Sub system): h thng trng trt,
h thng chăn nuôi và hệ thng thy sn.
- Thành phn k thut trong h thng ph: nhng h thng ph ca h
thng canh tác hình thành do các thành phn k thut (technical components)
khác nhau vi nhng mi quan h của chúng. Như hệ thng cây trng s ph
thuc những đc nh v đất, nước, c di, sâu bnh, tp quán canh tác, bo qun,
th trường…
Th bc ca h thng canh tác
Mt h thng canh tác bn vng:
H thng nông nghip
H thng canh tác
………..
H thng trng trt H thng chăn ni H thng thy sn
Phân
bón
………..
Bo v
th
c v
t
Qun lý
Ging Đất …..