CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU
CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU
VÀ NGƯỜI BỆNH CÓ ỐNG
VÀ NGƯỜI BỆNH CÓ ỐNG
DẪN LƯU
DẪN LƯU
A. ỐNG DẪN LƯU
A. ỐNG DẪN LƯU
1. ĐỊNH NGHĨA
1. ĐỊNH NGHĨA
Ống dẫn lưu là một hệ thống, là một vật
Ống dẫn lưu là một hệ thống, là một vật
thể đặt từ một vùng, một khoang của cơ thể
thể đặt từ một vùng, một khoang của cơ thể
để dẫn lưu dịch, máu hoặc chất tiết ra ngoài
để dẫn lưu dịch, máu hoặc chất tiết ra ngoài
hoặc từ cơ quan này sang cơ quan khác.
hoặc từ cơ quan này sang cơ quan khác.
2. MỤC ĐÍCH
2. MỤC ĐÍCH
2.1. Điều trị
2.1. Điều trị
Lấy hết chất dịch, mủ, khí vì nếu không
Lấy hết chất dịch, mủ, khí vì nếu không
thoát hết thì diễn tiến trầm trọng hơn hoặc
thoát hết thì diễn tiến trầm trọng hơn hoặc
có thể dẫn đến tử vong. Dẫn lưu ổ áp xe, tụ
có thể dẫn đến tử vong. Dẫn lưu ổ áp xe, tụ
dịch, máu, giải áp trong trường hợp tràn
dịch, máu, giải áp trong trường hợp tràn
máu, tràn khí màng phổi, tràn dịch từ cơ
máu, tràn khí màng phổi, tràn dịch từ cơ
quan…quan…
2.2. Phòng ngừa
2.2. Phòng ngừa
- Tránh nhiễm trùng các cơ quan xung
- Tránh nhiễm trùng các cơ quan xung
quanh.
quanh.
- Tránh loét miệng vết thương.
- Tránh loét miệng vết thương.
- Đề phòng tụ dịch sau mổ.
- Đề phòng tụ dịch sau mổ.
- Theo dõi nguy cơ chảy máu sau mổ.
- Theo dõi nguy cơ chảy máu sau mổ.
- Theo dõi xì bục đường khâu miệng nối.
- Theo dõi xì bục đường khâu miệng nối.
- Giúp theo dõi diễn tiến nơi vừa can
- Giúp theo dõi diễn tiến nơi vừa can
thiệp, theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất
thiệp, theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất
dịch mỗi ngày.
dịch mỗi ngày.
3. CÁC VỊ TRÍ ĐẶT ỐNG
3. CÁC VỊ TRÍ ĐẶT ỐNG
DẪN LƯU
DẪN LƯU
dẫn lưu Douglas, dưới gan,
- Dẫn lưu ổ bụng: dẫn lưu Douglas, dưới gan,
- Dẫn lưu ổ bụng:
hố lách, ống mật chủ, túi mật.
hố lách, ống mật chủ, túi mật.
trung thất, màng phỗi,
- Dẫn lưu lồng ngực: trung thất, màng phỗi,
- Dẫn lưu lồng ngực:
màng tim.
màng tim.
hố thận, bể thận, niệu đạo,
- Dẫn lưu tiết niệu: hố thận, bể thận, niệu đạo,
- Dẫn lưu tiết niệu:
niệu quản.
niệu quản.
Phần mềm, ổ áp xe.
- Dẫn lưu vết thương: Phần mềm, ổ áp xe.
- Dẫn lưu vết thương:
ổ khớp.
- Dẫn lưu xương: ổ khớp.
- Dẫn lưu xương:
Shunt, dẫn lưu vết mổ dưới da
- Dẫn lưu đầu: Shunt, dẫn lưu vết mổ dưới da
- Dẫn lưu đầu:
đầu, dẫn lưu giải áp não thất, dẫn lưu ổ áp xe
đầu, dẫn lưu giải áp não thất, dẫn lưu ổ áp xe
não…não…
4. ĐẶC ĐIỂM ỐNG DẪN LƯU
4. ĐẶC ĐIỂM ỐNG DẪN LƯU
- Ít gây phản ứng cho cơ thể.
- Ít gây phản ứng cho cơ thể.
- Ống có vạch cản quang để dễ theo dõi khi
- Ống có vạch cản quang để dễ theo dõi khi
chụp X quang.
chụp X quang.
- Mềm mại, trơn láng không gây bám dính.
- Mềm mại, trơn láng không gây bám dính.
5. CÁC LOẠI DẪN LƯU
5. CÁC LOẠI DẪN LƯU
5.1. Dựa vào chất liệu
5.1. Dựa vào chất liệu
dẫn lưu nhờ vào tính
- Gạc ( Meches ): dẫn lưu nhờ vào tính
- Gạc ( Meches ):
thấm, không để lâu quá 24 giờ.
thấm, không để lâu quá 24 giờ.
Dẫn lưu nhờ
- Ống cao su mềm ( Penrose ): Dẫn lưu nhờ
- Ống cao su mềm ( Penrose ):
vào tính mao dẫn, không nên để lâu quá 72
vào tính mao dẫn, không nên để lâu quá 72
giờ.giờ.
dẫn lưu theo lực
- Ống cao su ( Tubes ): dẫn lưu theo lực
- Ống cao su ( Tubes ):
thủy tĩnh.
thủy tĩnh.
5.2. Dẫn lưu kiểu kết hợp
5.2. Dẫn lưu kiểu kết hợp
- Ống trong lam cao su ( Penrose drain )
- Ống trong lam cao su ( Penrose drain )
- Dẫn lưu kiểu xì gà ( Cigarette drain )
- Dẫn lưu kiểu xì gà ( Cigarette drain )
- Dẫn lưu kiểu Sump ( Sump drain ): thường
- Dẫn lưu kiểu Sump ( Sump drain ): thường
dùng để dẫn lưu ổ bụng, cho không khí đi
dùng để dẫn lưu ổ bụng, cho không khí đi
vào để dễ hút mà không bị mạc nối đến bít
vào để dễ hút mà không bị mạc nối đến bít
Mục đích vừa hút được lượng nhiều
tắc. Mục đích vừa hút được lượng nhiều
tắc.
vừa tưới rửa liên tục sau mổ.
vừa tưới rửa liên tục sau mổ.
5.3 Dựa trên tác dụng
5.3 Dựa trên tác dụng
dùng trong dẫn lưu hở.
- Loại thụ động: dùng trong dẫn lưu hở.
- Loại thụ động:
dùng trong dẫn lưu kín.
- Loại chủ động: dùng trong dẫn lưu kín.
- Loại chủ động:
kiểu Sump.
- Loại kết hợp: kiểu Sump.
- Loại kết hợp:
6. TIÊU CHUẨN ĐẶT DẪN LƯU
6. TIÊU CHUẨN ĐẶT DẪN LƯU
- Nơi thấp nhất theo trọng lực của cơ thể,
- Nơi thấp nhất theo trọng lực của cơ thể,
nơi thấp nhất của ổ dịch.
nơi thấp nhất của ổ dịch.
- Không đặt ở vùng mà diễn tiến cọ xát dễ
- Không đặt ở vùng mà diễn tiến cọ xát dễ
gây loét, hạn chế xuyên qua khớp, thần
gây loét, hạn chế xuyên qua khớp, thần
kinh, mạch máu.
kinh, mạch máu.
- Dẫn lưu không nên đặt ngay trên vết mổ.
- Dẫn lưu không nên đặt ngay trên vết mổ.
- Đường đưa ra da gần nhất.
- Đường đưa ra da gần nhất.
- Đường vào cơ thể ngắn nhất.
- Đường vào cơ thể ngắn nhất.
- Dẫn lưu đặt ở vị trí dễ chăm sóc.
- Dẫn lưu đặt ở vị trí dễ chăm sóc.
- Phải có biên bản và mô tả kỹ bằng sơ đồ.
- Phải có biên bản và mô tả kỹ bằng sơ đồ.
7. NGUYÊN TẮC CHĂM SÓC
7. NGUYÊN TẮC CHĂM SÓC
ỐNG DẪN LƯU
ỐNG DẪN LƯU
- Phải bảo đảm vô khuẩn tuyệt đối hệ thống
- Phải bảo đảm vô khuẩn tuyệt đối hệ thống
dẫn lưu.
dẫn lưu.
- Người bệnh nên nằm ở tư thế giúp dịch
- Người bệnh nên nằm ở tư thế giúp dịch
dẫn lưu dễ dàng, thông tốt.
dẫn lưu dễ dàng, thông tốt.
- Tránh tắc nghẽn, dây câu nối nên có
- Tránh tắc nghẽn, dây câu nối nên có
đường kính lớn hơn đường kính ống dẫn
đường kính lớn hơn đường kính ống dẫn
lưu, câu nối phải đúng cách.
lưu, câu nối phải đúng cách.
- Bình hứng luôn đặt thấp hơn vị trí dẫn lưu
- Bình hứng luôn đặt thấp hơn vị trí dẫn lưu
khoảng 60cm.
khoảng 60cm.
- Hút dịch liên tục hay ngắt quãng tùy vào
- Hút dịch liên tục hay ngắt quãng tùy vào
mục đích điều trị.
mục đích điều trị.
- Theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất của
- Theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất của
dịch dẫn lưu, ghi hồ sơ.
dịch dẫn lưu, ghi hồ sơ.
- Bơm rửa ống dẫn lưu tùy mục đích điều trị
- Bơm rửa ống dẫn lưu tùy mục đích điều trị
và thời gian cho phép.
và thời gian cho phép.
- Luôn theo dõi dấu hiệu mất nước, tình
- Luôn theo dõi dấu hiệu mất nước, tình
trạng nước xuất nhập.
trạng nước xuất nhập.
- Luôn đảm bảo chân ống dẫn lưu khô,
- Luôn đảm bảo chân ống dẫn lưu khô,
sạch, ngừa rôm lở da tích cực, phát hiện
sạch, ngừa rôm lở da tích cực, phát hiện
sớm dấu hiệu nhiễm trùng.
sớm dấu hiệu nhiễm trùng.
- Rút dẫn lưu ngay khi đạt được mục đích
- Rút dẫn lưu ngay khi đạt được mục đích
điều trị.
điều trị.
- Luôn giáo dục người bệnh tham gia vào
- Luôn giáo dục người bệnh tham gia vào
sự tự chăm sóc dẫn lưu như: cách ngồi dậy,
sự tự chăm sóc dẫn lưu như: cách ngồi dậy,
di chuyển, xoay trở khi có dẫn lưu để giúp
di chuyển, xoay trở khi có dẫn lưu để giúp
người bệnh an tâm.
người bệnh an tâm.
- Đề phòng sút ống dẫn lưu, phòng ngừa
- Đề phòng sút ống dẫn lưu, phòng ngừa
biến chứng.
biến chứng.
8. BIẾN CHỨNG
8. BIẾN CHỨNG
- Nhiễm trùng ngược dòng.
- Nhiễm trùng ngược dòng.
- Sút ống, nghẹt ống.
- Sút ống, nghẹt ống.
- Nhiễm trùng chân dẫn lưu.
- Nhiễm trùng chân dẫn lưu.
- Xì rò dịch sau khi rút dẫn lưu.
- Xì rò dịch sau khi rút dẫn lưu.
- Tổn thương các cơ quan xung quanh.
- Tổn thương các cơ quan xung quanh.
9. RÚT DẪN LƯU
9. RÚT DẪN LƯU
- Rút dẫn lưu khi không còn mục đích điều
- Rút dẫn lưu khi không còn mục đích điều
trị, nếu dẫn lưu có dịch ra từ 20 – 50ml/24
trị, nếu dẫn lưu có dịch ra từ 20 – 50ml/24
giờ hoặc dẫn lưu không còn hoạt động thì
giờ hoặc dẫn lưu không còn hoạt động thì
thường có y lệnh rút.
thường có y lệnh rút.
- Nếu là mục đích dự phòng và theo dõi thì
- Nếu là mục đích dự phòng và theo dõi thì
nên rút trong một thì duy nhất.
nên rút trong một thì duy nhất.
- Nếu nhằm mục đích điều trị phải đặt lâu
- Nếu nhằm mục đích điều trị phải đặt lâu
quá 3 ngày thì khi rút nên xoay vặn ống và
quá 3 ngày thì khi rút nên xoay vặn ống và
rút dần vài cm cho đến khi hết.
rút dần vài cm cho đến khi hết.
B. DẪN LƯU Ổ BỤNG
B. DẪN LƯU Ổ BỤNG
1. CHỈ ĐỊNH
1. CHỈ ĐỊNH
- Dẫn lưu ổ áp xe trong ổ bụng để ổ áp xe
- Dẫn lưu ổ áp xe trong ổ bụng để ổ áp xe
có thể lành từ đáy dần ra.
có thể lành từ đáy dần ra.
- Khi khâu nối ống tiêu hóa mà vị trí khâu
- Khi khâu nối ống tiêu hóa mà vị trí khâu
nối không có thanh mạc bao phủ.
nối không có thanh mạc bao phủ.
- Khi khâu nối mà phẫu thuật viên không an
- Khi khâu nối mà phẫu thuật viên không an
tâm.
tâm.
- Phẫu thuật dẫn lưu đường mật, dẫn lưu hố
- Phẫu thuật dẫn lưu đường mật, dẫn lưu hố
lách, dẫn lưu tụy...
lách, dẫn lưu tụy...
2. CÁC ỐNG DẪN LƯU Ổ BỤNG
2. CÁC ỐNG DẪN LƯU Ổ BỤNG
- Thường dùng để dẫn lưu ống mật chủ.
- Thường dùng để dẫn lưu ống mật chủ.
giải áp, tưới rửa, theo dõi, điều trị tại
- Mục đích: giải áp, tưới rửa, theo dõi, điều trị tại
- Mục đích:
chỗ, tán sỏi qua ống dẫn lưu Kehr.
chỗ, tán sỏi qua ống dẫn lưu Kehr.
ghi nhận số lượng dịch mật dẫn lưu,
- Chăm sóc: ghi nhận số lượng dịch mật dẫn lưu,
- Chăm sóc:
theo dõi nước xuất nhập, ion đồ thường xuyên.
theo dõi nước xuất nhập, ion đồ thường xuyên.
Không xoay ống khi thay băng hay khi rút, rút 1
Không xoay ống khi thay băng hay khi rút, rút 1
lần.
lần.
- Chỉ định rút Thời gian khoảng 7 – 10 ngày sau
- Chỉ định rút Thời gian khoảng 7 – 10 ngày sau
mổ, dịch ra trong màu vàng óng ánh. Siêu âm hết
mổ, dịch ra trong màu vàng óng ánh. Siêu âm hết
sỏi. X quang có thuốc cản quang: các nhánh
sỏi. X quang có thuốc cản quang: các nhánh
đường mật thông, thuốc xuống tá tràng dễ dàng.
đường mật thông, thuốc xuống tá tràng dễ dàng.
2.1. Ống Kehr ( chữ T )
2.1. Ống Kehr ( chữ T )
Ống Kehr (chữ T)
Ống Kehr (chữ T)
2.2. Dẫn lưu ổ tụy
2.2. Dẫn lưu ổ tụy
, theo dõi nước
4 giờ/lần, theo dõi nước
mổ viêm tụy, ung
- Đặt trong trường hợp mổ viêm tụy, ung
- Đặt trong trường hợp
thư tụy, chấn thương tụy, áp xe tụy, phẫu
thư tụy, chấn thương tụy, áp xe tụy, phẫu
thuật Whipple.
thuật Whipple.
thường là Sumpdrain để bơm
- Chăm sóc: thường là Sumpdrain để bơm
- Chăm sóc:
rửa sau mổ, ngăn ngừa rôm lở da tích cực,
rửa sau mổ, ngăn ngừa rôm lở da tích cực,
theo dõi nhiệt độ 4 giờ/lần
theo dõi nhiệt độ
xuất nhập vì dịch qua dẫn lưu tụy rất nhiều
xuất nhập vì dịch qua dẫn lưu tụy rất nhiều
trong ngày. Rút dẫn lưu tùy vào tình trạng
trong ngày. Rút dẫn lưu tùy vào tình trạng
người bệnh.
người bệnh.
2.3. Dẫn lưu Douglas
2.3. Dẫn lưu Douglas
rút sớm khi dịch
- Mục đích phòng ngừa: rút sớm khi dịch
- Mục đích phòng ngừa:
nhỏ hơn 20ml/ngày, rút 1 lần, xoay ống khi
nhỏ hơn 20ml/ngày, rút 1 lần, xoay ống khi
rút nếu dẫn lưu ổ bụng ( trừ dẫn lưu Kehr ).
rút nếu dẫn lưu ổ bụng ( trừ dẫn lưu Kehr ).
thay băng mỗi ngày.
- Mục đích điều trị: thay băng mỗi ngày.
- Mục đích điều trị:
Theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch,
Theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch,
rút dần vài cm mỗi ngày cho đến khi ống sút
rút dần vài cm mỗi ngày cho đến khi ống sút
ra, xoay ống khi rút.
ra, xoay ống khi rút.
2.4. Dẫn lưu dưới gan
2.4. Dẫn lưu dưới gan
phòng ngừa.
- Mục đích: phòng ngừa.
- Mục đích:
khi đặt trong trường hợp cắt dạ
- Chú ý: khi đặt trong trường hợp cắt dạ
- Chú ý:
thường sẽ để lâu hơn khoảng 5 – 6
dày, thường sẽ để lâu hơn khoảng 5 – 6
dày,
. Trong các trường hợp mục
ngày sau mổ. Trong các trường hợp mục
ngày sau mổ
bất
đích dẫn lưu khác thì vẫn theo dõi bất
đích dẫn lưu khác thì vẫn theo dõi
thường của dịch dẫn lưu.
thường của dịch dẫn lưu.
2.5 Dẫn lưu hố lách
2.5 Dẫn lưu hố lách
Nhân viên y
Theo dõi chảy máu sau mổ. Nhân viên y
Theo dõi chảy máu sau mổ.
tế cần theo dõi sát vì thường người bệnh có
tế cần theo dõi sát vì thường người bệnh có
bệnh lý chảy máu, người bệnh thường có
bệnh lý chảy máu, người bệnh thường có
biểu hiện rối loạn đông máu.
biểu hiện rối loạn đông máu.
2.6. Ống thông để nuôi ăn
2.6. Ống thông để nuôi ăn
- Nhân viên y tế cần cột ống lại sau ăn và
- Nhân viên y tế cần cột ống lại sau ăn và
câu nối cao hơn dẫn lưu để tránh thức ăn
câu nối cao hơn dẫn lưu để tránh thức ăn
Chăm sóc chân da
chảy ngược ra ống. Chăm sóc chân da
chảy ngược ra ống.
tránh rôm lở, nhiễm trùng.
tránh rôm lở, nhiễm trùng.
cần tráng ống sau khi cho ăn.
- Chú ý: cần tráng ống sau khi cho ăn.
- Chú ý:
3. DẪN LƯU TRONG NIỆU KHOA
3. DẪN LƯU TRONG NIỆU KHOA
3.1. Dẫn lưu bể thận
3.1. Dẫn lưu bể thận
dẫn lưu nước tiểu, mủ, sỏi, máu.
- Mục đích: dẫn lưu nước tiểu, mủ, sỏi, máu.
- Mục đích:
Dẫn lưu này chỉ có nước tiểu
- Chăm sóc: Dẫn lưu này chỉ có nước tiểu
- Chăm sóc:
Không xoay ống khi
mà không có máu. Không xoay ống khi
mà không có máu.
chăm sóc cũng như khi rút.
chăm sóc cũng như khi rút.
khoảng 10 – 12 ngày, nước
- Chỉ định rút: khoảng 10 – 12 ngày, nước
- Chỉ định rút:
tiểu trong, tổng trạng tốt.
tiểu trong, tổng trạng tốt.
- Siêu âm hết sỏi.
- Siêu âm không có sỏi.
X quang không có sỏi. hết sỏi. X quang
3.2. Dẫn lưu bàng quang ra da
3.2. Dẫn lưu bàng quang ra da
, ngừa rôm lở
không xoay ống, ngừa rôm lở
bơm rửa, điều trị tạm thời, cầm
- Mục đích: bơm rửa, điều trị tạm thời, cầm
- Mục đích:
máu, dẫn lưu nước tiểu. Thường dùng ống
máu, dẫn lưu nước tiểu. Thường dùng ống
thông Malecot hay Pezzer.
thông Malecot hay Pezzer.
- Chăm sóc: không xoay ống
- Chăm sóc:
da tích cực, theo dõi sát nước tiểu về số
da tích cực, theo dõi sát nước tiểu về số
lượng, màu sắc, tính chất nước tiểu.
lượng, màu sắc, tính chất nước tiểu.
sau mổ khoảng 10 – 12 ngày
- Chỉ định rút: sau mổ khoảng 10 – 12 ngày
- Chỉ định rút:
hoặc tùy theo mục đích điều trị.
hoặc tùy theo mục đích điều trị.
3.3 Dẫn lưu niệu quản ra da
3.3 Dẫn lưu niệu quản ra da
không xoay
dẫn lưu liên tục, không xoay
dẫn lưu niệu quản ra da hay dẫn
- Mục đích: dẫn lưu niệu quản ra da hay dẫn
- Mục đích:
lưu trong niệu quản.
lưu trong niệu quản.
- Chăm sóc: dẫn lưu liên tục,
- Chăm sóc:
, ngừa rôm lở da, theo dõi
ống khi chăm sóc, ngừa rôm lở da, theo dõi
ống khi chăm sóc
tính chất, màu sắc, số lượng của nước tiểu
tính chất, màu sắc, số lượng của nước tiểu
qua dẫn lưu.
qua dẫn lưu.
tùy theo mục đích điều trị.
- Chỉ định rút: tùy theo mục đích điều trị.
- Chỉ định rút:
Cần chú ý không xoay ống khi rút, theo dõi
Cần chú ý không xoay ống khi rút, theo dõi
nước tiểu.
nước tiểu.
4. DẪN LƯU XƯƠNG
4. DẪN LƯU XƯƠNG
, hút theo áp
Là dẫn lưu kín hoàn toàn, hút theo áp
Là dẫn lưu kín hoàn toàn
suất chân không trong chai, rút khi chai
suất chân không trong chai, rút khi chai
hứng dịch không còn khả năng dẫn lưu, rút
hứng dịch không còn khả năng dẫn lưu, rút
1 lần và không thay băng mỗi ngày. Theo
1 lần và không thay băng mỗi ngày. Theo
dõi màu sắc, số lượng, mùi, tính chất dịch
dõi màu sắc, số lượng, mùi, tính chất dịch
và nhiệt độ người bệnh.
và nhiệt độ người bệnh.
5. DẪN LƯU LỒNG NGỰC
5. DẪN LƯU LỒNG NGỰC
dẫn lưu khí, máu, dịch từ trong
- Mục đích: dẫn lưu khí, máu, dịch từ trong
- Mục đích:
khoang màng phổi ra ngoài, tái lập áp suất
khoang màng phổi ra ngoài, tái lập áp suất
âm trong khoang màng phổi để giúp phổi nở
âm trong khoang màng phổi để giúp phổi nở
Thường được sử dụng trong các trường
ra. Thường được sử dụng trong các trường
ra.
hợp tràn khí màng phổi, tràn máu màng
hợp tràn khí màng phổi, tràn máu màng
phổi, mổ lồng ngực.
phổi, mổ lồng ngực.
hệ thống dẫn lưu luôn kín và 1
- Chăm sóc: hệ thống dẫn lưu luôn kín và 1
- Chăm sóc:
, chai hứng luôn phải thấp hơn lồng
chiều, chai hứng luôn phải thấp hơn lồng
chiều
ngực, phải quan sát mực nước lên xuống
ngực, phải quan sát mực nước lên xuống
theo nhịp thở của người bệnh để đánh giá
theo nhịp thở của người bệnh để đánh giá
thông hay không thông. Hướng dẫn người
thông hay không thông. Hướng dẫn người
bệnh cách thở, nghe phổi 2 – 4 giờ/lần.
bệnh cách thở, nghe phổi 2 – 4 giờ/lần.
- Cách xử trí:
- Cách xử trí:
dùng gạc vaseline băng kín
+ Sút ống: dùng gạc vaseline băng kín
+ Sút ống:
vết thương không cho không khí lọt vào.
vết thương không cho không khí lọt vào.
luôn có 2 kẹp đặt cạnh
+ Bể bình: luôn có 2 kẹp đặt cạnh
+ Bể bình:
giường người bệnh để kẹp ống lại kịp thời
giường người bệnh để kẹp ống lại kịp thời
khi vỡ bình.
khi vỡ bình.
khi X quang phổi giãn nở tốt,
+ Rút ống khi X quang phổi giãn nở tốt,
+ Rút ống
rút 1 lần rút ở thì
thời gian 24 giờ sau mổ, rút 1 lần rút ở thì
thời gian 24 giờ sau mổ,
và khi rút xong nên kẹp vết thương
hít vào và khi rút xong nên kẹp vết thương
hít vào
lại bằng Agraff hay khâu lại để tránh khí tràn
lại bằng Agraff hay khâu lại để tránh khí tràn
vào màng phổi.
vào màng phổi.
6. DẪN LƯU SỌ NÃO
6. DẪN LƯU SỌ NÃO
6.1. Dẫn lưu Shunt
6.1. Dẫn lưu Shunt
Theo dõi tình trạng nghẹt ống, dấu hiệu
Theo dõi tình trạng nghẹt ống, dấu hiệu
tăng áp lực nội sọ sau mổ. Chăm sóc vết
tăng áp lực nội sọ sau mổ. Chăm sóc vết
thương ở vùng bụng.
thương ở vùng bụng.
6.2. Dẫn lưu đưới da đầu sau mổ
6.2. Dẫn lưu đưới da đầu sau mổ
Rút khi hết dịch, thường sau 24 giờ, thay
Rút khi hết dịch, thường sau 24 giờ, thay
băng khi thấm dịch.
băng khi thấm dịch.
6.3. Dẫn lưu não thất
6.3. Dẫn lưu não thất
Phải đảm bảo vô trùng. Theo dõi số
Phải đảm bảo vô trùng. Theo dõi số
lượng, màu sắc, tinh chất dịch. Chăm sóc
lượng, màu sắc, tinh chất dịch. Chăm sóc
dẫn lưu mỗi ngày. Theo dõi nhiệt độ, dấu
dẫn lưu mỗi ngày. Theo dõi nhiệt độ, dấu
hiệu tăng áp lực nội sọ.
hiệu tăng áp lực nội sọ.