intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăn sóc người bệnh xơ gan - Châu Đặng Kim Hoàng

Chia sẻ: Phạm Thị Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

167
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chăn sóc người bệnh xơ gan - Châu Đặng Kim Hoàng' gồm 2 phần là phần bệnh học và phần chăm sóc. Phần bệnh học trình bày định nghĩa, giải phẫu bệnh, sinh lý bệnh, nguyên nhân, triệu chứng. tiến triển, biến chứng và Điều trị. Phần 2 trình bày nhận định, lập kế hoạch, thực hiện và lượng giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăn sóc người bệnh xơ gan - Châu Đặng Kim Hoàng

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH XƠ GAN CNĐD Châu Đặng Kim Hoàng
  2. MỤC TIÊU 1. Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng  biến chứng bệnh xơ gan (XG). 2. Nhận định tình trạng bệnh XG. 3. Chăm sóc được bệnh nhân XG.
  3. NỘI DUNG I. BỆNH HỌC 1. Định nghĩa. 2. Giải phẫu bệnh. 3. Sinh lý bệnh. 4. Nguyên nhân. 5. Triệu chứng. 6. Tiến triển, biến chứng. 7. Điều trị. II. CHĂM SÓC 1. Nhận định. 2. Lập kế hoạch. 3. Thực hiện. 4. Lượng giá.
  4. ĐỊNH NGHĨA • Xơ gan là hậu quả của tình trạng tế bào gan bị thoái  hoá, hoại tử. Ngược lại tổ chức xơ phát triển rất  mạnh. Gan xơ rất cứng, mặt lần sần da cóc (nhân  xơ), màu gan vàng nhạt, loang lổ, khối lượng gan  nhỏ lại có khi chỉ còn 200 ­ 300 gam. •    Về mặt vi thể: Các múi gan teo nhỏ lại, có một  vỏ xơ dày bao bọc chung quanh bóp nghẹt các múi  gan. Khoảng cửa cũng bị tổ chức xơ phát triển  mạnh lan cả vào trong tiểu thuỳ và tạo thành các  nhân xơ tân tạo.
  5. GIẢI PHẪU BỆNH •  Là tuyến lớn nhất của cơ thể, có màu đỏ nâu, mặt  nhẵn,  mật độ mềm: Gan người lớn nặng khoảng 1,2 kg – 1,5  kg. •  Có 2 nguồn máu tưới cho gan: 75% số lượng máu  này bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa. Máu này có nhiều chất  dinh dưỡng. Số máu còn lại đi vào gan bởi động mạch  gan và có chứa nhiều oxy.  •  Các ống mật nhỏ nhất nằm giữa các tiểu thuỳ gan, nó  nhận mật được tiết ra từ các tế bào gan và dẫn đến ống  mật lớn hơn (ống mật chủ đoạn II tá tràng). •  Túi mật: Là một túi hình quả lê dài từ 8 cm – 10 cm,  rộng 3 cm – 4 cm chứa khoảng 500 ml. Nó nằm mặt  dưới gan, trong hố túi mật.
  6. SINH LÝ BỆNH • Chuyển hoá gluxit: Chuyển các glucose thành  glycogen và ngược lại. • Chuyển hoá protit: Tổng hợp hầu hết các protein  huyết tương (trừ globulin) gồm Albumin và  globulin. • Chuyển hoá lipit: Các axit béo có thể bị giáng hoá  để sản xuất ra năng lượng và các thể ceto.
  7. SINH LÝ BỆNH (tt) • Chức năng tiêu hoá: Tế bào gan tiết mật giúp tiêu  hoá lipit. • Chức năng chống độc: Các chất độc do quá trình  chuyển hoá trong cơ thể sinh ra amoniac. Các chất  độc hấp thu từ ngoài vào như thuốc, các chất này  qua gan để chuyển hoá thành chất không độc. • Chức năng đông máu: Tạo ra prothrombin tham gia  vào quá trình đông máu.
  8. NGUYÊN NHÂN • Do viêm gan virút: Nhất là virút viêm gan B, C ở  nước ta là nguyên nhân chính dẫn đến xơ gan. • Viêm gan mạn tính tự miễn hay viêm gan mạn tính  tiến triển. Cơ thể sinh ra kháng thể chống lại gan. • Viêm gan do rượu: Mỗi ngày uống 200 ml liên tục ít  nhất trong 2 năm sẽ dẫn đến viêm gan và sau đó là xơ  gan. • Do tắc mật lâu ngày: Sỏi mật, teo đường mật. • Do suy dinh dưỡng: Ăn uống thiếu thốn nhất là  thiếu protit. • Xơ gan do sán lá gan, rối loạn chuyển hoá sắt, đồng.
  9. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG • Giai đoạn tiềm tàng hay còn bù: _ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng,  đầy hơi, đi ngoài phân sống hoặc nát. _ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi, tái phát nhiều lần, có  thể kèm theo tiểu ít. _ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải. _ Da: Trứng cá mọc nhiều, da xạm lại, các vết sẹo  cũng sạm lại, có sao mạch hoặc giãn mạch, lòng bàn  tay đỏ. Các triệu chứng ở da là những triệu chứng  rất hay gặp. _ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi. _ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc; 
  10. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt) • Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng: _ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: + Cổ trướng: Cổ trướng tự do, thường nhiều dịch ( 3  – 10 lít ) nước vàng chanh, Rivanta (­ ), Albumin 
  11. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt) _ Hội chứng suy tế bào gan: + Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm  tiêu, sút cân. + Phù, cổ trướng. + Vàng da: Lúc đầu kín đáo về sau ngày càng đậm. + Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu  dưới da. + Thiếu máu.
  12. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG  • SGOT : tăng. • SGPT : tăng. • Protit máu giảm: Albumin máu giảm nặng. • Điện di protein: Globulin tăng. • Tỷ lệ A/G 
  13. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG (tt) • Siêu âm bụng: gan teo nhỏ, bờ không đều  có dạng   hình răng cưa, cấu trúc gan thô có dạng nốt. Ngoài  ra còn thấy dấu hiệu tăng áp lực tĩnh mạch cửa như  lách to tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách giãn, dịch ổ  bụng. • Sinh thiết gan để chẩn đoán xác định nhưng ít thực  hiện..
  14. TIẾN TRIỂN  • Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều năm,  có khi hàng chục năm. • Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn hơn.  Trung bình 3 – 4 năm. • Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ thuộc  vào nguyên nhân và biến chứng.
  15. BiẾN CHỨNG • Chảy máu tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản. • Hôn mê gan. • Ung thư hoá. • Nhiễm trùng. • Suy kiệt.
  16. ĐIỀU TRỊ • Không lao động nặng.  • Nghỉ ngơi khi có đợt tiến triển. • Ăn nhiều đạm, đường, vitamin, hạn chế mỡ, hạn  chế muối hoặc ăn nhạt khi có phù và cổ trướng.  • Hạn chế đạm khi có đe doạ hôn mê gan. • Không được uống rượu.
  17. ĐIỀU TRỊ (tt) • Thuốc: + Các vitamin B1, B6, B12, C, K liều cao. + Các axit amin, nước nhân trần, actiso. + Tuỳ từng trường hợp cụ thể: Lợi tiểu, Corticoit. • Điều trị ngoại khoa: Cắt lách...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0