Bài 3
Chức năng tuyến giáp và tuyến cận giáp
1. TUYẾN GIÁP
Là tuyến NT to nhất (20g), nằm trước sụn nhẫn và sụn giáp.
- Đơn vị cấu trúc CN là các nang giáp. - Xen kẽ giữa các nang là tế bào cạnh nang.
1.1- HORMON TUYẾN GIÁP.
1.1.1- T3, T4.
Do tế bào nang giáp bài tiết.
* BC hoá học: Là tyrosin gắn iod.
Iod vào cơ thể TB nang giáp, rồi oxy hoá
ion iod iod phân tử.
iod được gắn vào tyrosin ở vị trí C3, C5.
MIT + DIT T3 (Triiodothyronin)
DIT + DIT T4 (Tetraiodothyronin hay Thyroxin) - T4 # 75%, dạng dự trữ ; T3 dạng hoạt động.
T3, T4 dự trữ trong nang giáp dưới dạng
thyroglobulin.
Trong máu T3, T4 + các protein dạng vận
chuyển TBPA và TBG.
Máu
TB nang
Lòng nang
* TÁC DỤNG:
+ Phát triển cơ thể và biệt hoá tổ chức:
- Phát triển cơ thể và làm biệt hoá cấu trúc, CN
các TB và mô.
- Phối hợp với GH và HM SD, làm cơ thể phát
triển cân đối, hài hoà.
- Đặc biệt Td với sự p.triển cấu trúc xương,
răng, da, lông, móng, cơ và thần kinh.
+ Tác dụng lên chuyển hoá năng lượng:
- Tăng CH ở TB (trừ các TB não, phổi, lách và võng mạc).
- Tăng tốc độ phản ứng hoá sinh, tăng sử
dụng oxy, tăng CHCS.
- Tăng kích thước và h/đ của ty thể. - Khi cao T3, T4 làm CH năng lượng chuyển thành dạng nhiệt
+ Tác dụng CH protein. - B.thường, T3, T4 tăng tổng hợp protein, cơ thể phát triển, biệt hoá TB và mô. - Nếu T3, T4 quá cao thoái biến protein ở mô teo cơ, nhược cơ, xốp xương, trong nước tiểu có nhiều creatinin, kali và acid uric…
+Tác dụng lên CH lipid.
Tăng thoái biến lipid, giảm dự trữ mỡ ở mô tăng acid béo, giảm cholesterol máu.
+Tác dụng lên CH glucid.
- Tăng thoái biến glucid ở mô, tăng phân giải glycogen glucose ở gan. - Tăng tân tạo đường. Tăng hấp thu glucose ở ruột.
Kết quả: T3, T4 làm tăng đường máu.
+ Tác dụng lên CH muối, nước: T3, T4 tham gia điều hoà cân bằng nước- các
chất điện giải, điều hoà sự phân bố nước.
Thiếu T3, T4 gây ra phù niêm dịch, đái ít. + T3, T4 rất cần cho sự hấp thu vitamin B12, giúp tạo máu và chuyển caroten thành vitamin A…
+Tác dụng lên hệ tim-mạch. Tăng hưng phấn và sử dụng oxy ở cơ tim,
giãn mạch.
Bệnh Basedow dễ dẫn đến suy tim.
+Tác dụng lên hệ TK-cơ. Hưng phấn TK giao cảm và TK trung ương,
đặc biệt giúp hoàn thiện CN vỏ não.
Thiếu T3, T4 trẻ sẽ bị đần, giảm thời gian d/t
xung TK qua synap.
+ T3, T4 rất cần cho sự p/t bình thường của bộ máy SD.
* ĐIỀU HOÀ BÀI TIẾT T3, T4. + DO CÁC TÁC NHÂN CỦA MÔI
TRƯỜNG. + DO TRH, TSH VÀ
CHÍNH T3, T4.
1.1. 2- Calcitonin.
Do tế bào cạnh nang bài tiết.
- BC hoá học:
Polypeptid, 22 acid amin, TLPT: 3.500.
-Tác dụng: + Giảm hình thành và h/đ TB huỷ
xương (huỷ cốt bào: osteoclast).
+ Tăng lắng đọng calci ở xương.
+ Tăng hấp thu calci ở thận.
Kết quả: calcitonin làm giảm calci
máu, (nhưng không quan trọng đối với
người lớn).
- Điều hoà bài tiết.
Do nồng độ calci máu quyết định. Khi nồng độ calci máu tăng 10% thì
calcitonin được tăng tiết 2-3 lần.
2-Rối loạn chức năng tuyến giáp.
2.1- Ưu năng tuyến giáp * Trước tuổi dậy thì:
Gây dậy thì sớm, cơ thể nhanh đạt tới mức trưởng thành.
* Sau tuổi dậy thì (bệnh Basedow). - Bướu cổ, lồi mắt, nhịp tim nhanh, CHCS tăng (trên 30%). - Chân tay run, hồi hộp, dễ kích thích, ăn nhiều, uống nhiều, gầy sút cân nhanh.
- Xét nghiệm: độ tập trung I131 tăng, [T3, T4] tăng, TRH và TSH giảm.
2.2- Nhược năng tuyến giáp
* Tước tuổi dậy thì: Lùn tuyến giáp (lùn không cân đối), chậm lớn, trí tuệ không phát triển (bệnh đần)...
* Sau tuổi dậy thì:
Bệnh phù niêm (Myxoedeme): Mắt híp, môi dày, nói khó, ngực ngắn, mặt to tròn, da, lông, tóc, móng kém p/t, CHCS giảm.
2.3- Bướu cổ lành tính.
Còn gọi bướu cổ địa phương Tuyến giáp phì đại do thiếu iod.
Bướu cổ lành tính nếu không được điều trị sẽ
phát triển rất lớn hoặc chuyển thành Basedow
hoặc Myxoedeme.
2.Tuyến cận giáp
Ở NGƯỜI CÓ 4 TUYẾN CẬN GIÁP, NHỎ (6X3X2 MM), NẰM Ở 4 CỰC CỦA TUYẾN GIÁP.
LÀ TUYẾN CÓ TÍNH SINH MẠNG. KHI PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP PHẢI RẤT CHÚ Ý TRÁNH CẮT BỎ TUYẾN CẬN GIÁP.
Tuyến C.giáp có hai loại tế bào:
- TB chính bài tiết hormon cận giáp - TB ưa oxy chưa rõ chức năng
2.1- Hormon tuyến cận giáp:
Parathormon (PTH).
- Do TB chính bài tiết, là polypeptid, 84
acid amin, TLPT: 8.500. -Tác dụng. Điều chỉnh nồng độ calci và phosphat máu.
+Tác dụng lên xương.
. Giảm s.lượng và h.tính TB tạo xương. (Osteoblast)
Osteocyte
Tiểu quản
. Tăng s.lượng và h.tính TB huỷ xương. (Osteoclast)
Kết quả: Ca++ máu
+Tác dụng trên thận. - Giảm tái hấp thu phosphat ở ống lượn gần tăng thải phosphat. - Tăng tái hấp thu Ca++ ở ống lượn xa và ống góp giảm thải Ca++ .
+Tác dụng trên ruột.
Tăng hấp thu Ca++ ở ruột .
kết quả: Tăng Ca++ máu .
- Điều hoà bài tiết. Do nồng độ calci máu: Khi nồng độ calci máu giảm PTH.
2.2- Rối loạn chức năng.
- Nhược năng tuyến cận giáp: X. nghiệm: Máu: PTH và Ca++ giảm, phosphat tăng. Nước tiểu: Ca++ và phosphat giảm.
* Thể nhẹ:
Dấu hiệu: Chovostek (co giật mép) và Trousseau (bàn tay đỡ đẻ) .
* Thể nặng: cơn co giật (tetanie), đặc biệt co cơ thanh quản, cơ hoành, cơ liên sườn sẽ gây tử vong nhanh.
Điều trị: tiêm Ca++ tĩnh mạch.
-Ưu năng tuyến cận giáp.
XN máu: PTH và Ca++ tăng, phosphat giảm. XN
nước tiểu:, Ca++, phosphat tăng.
Xương bị huỷ, có bọng xương, dễ gãy, dễ biến
dạng xương (bệnh Recklinhausen).
Có thể bị vôi hoá một số tổ chức; sỏi thận, niệu
quản.
HẾT
+ Tác dụng lên chuyển hoá năng lượng:
- Tăng CH ở TB (trừ các TB não, phổi, lách và võng mạc).
- Tăng tốc độ phản ứng hoá sinh, tăng sử
dụng oxy, tăng CHCS.
- Tăng kích thước và h/đ của ty thể.
- Khi cao T3, T4 làm cho ty thể quá lớn oxy hoá không // phosphoryl hoá năng lượng
chuyển thành dạng nhiệt
2-Rối loạn chức năng tuyến giáp.
2.1- Ưu năng tuyến giáp * Trước tuổi dậy thì:
Gây dậy thì sớm, cơ thể nhanh đạt tới mức trưởng thành.
* Sau tuổi dậy thì (bệnh Basedow). - Bướu cổ, lồi mắt, nhịp tim nhanh, CHCS tăng
(trên 30%).
-Chân tay run, hồi hộp, dễ kích thích, ăn nhiều,
uống nhiều, gầy sút cân nhanh.
+Tác dụng trên thận.
- Giảm tái hấp thu phosphat ở ống lượn gần tăng
thải phosphat.
- Tăng tái hấp thu Ca++ ở ống lượn xa và ống góp.
+Tác dụng trên ruột.
Tăng h.tính ATPase ở vi nhung mao TB biểu mô ruột, tăng tạo chất tải Ca++ tăng hấp thu Ca++ ở ruột.
PTH hoạt hoá quá trình tạo
1,25 dihydroxycholecalciferol-chất v/c Ca++ qua TB màng ruột).
Xét nghiệm: độ tập trung I131 tăng, [T3, T4] tăng, TRH và TSH giảm.
-xuất hiện nhiều globulin miễn dịch: • TSI: Thyroid stimulating immunoglobulin • (Hay TSAb: Thyroid stimulating Antibody) • LATS: long active thyroid stimulator
-Ưu năng tuyến cận giáp.
XN máu: PTH và Ca++ tăng, phosphat giảm. XN
nước tiểu:, Ca++, phosphat tăng.
Xương bị huỷ, có bọng xương, dễ gãy, dễ biến
dạng xương (bệnh Recklinhausen).
Có thể bị vôi hoá một số tổ chức; sỏi thận, niệu
quản.