Trường Đại học Vinh Khoa Công nghệ Thông tin ----------o0o------------

Chương 6 KỸ THUẬT TẠO VIDEO BẰNG CÔNG CỤ PROSHOW

Giảng viên : ThS. Nguyễn Thị Uyên

Email: uyendhv@gmail.com

Nghệ an, tháng 06/2016

1

NỘI DUNG

6.1 Khái niệm tệp âm thanh A.

Các định dạng tệp âm thanh phổ biến

6.2 A.

6.3 Kỹ thuật thiết kế video A.

6.4 A.

Một số kiến thức nâng cao

08/08/2014

2

6.1. Khái niệm tệp âm thanh

 Tệp âm thanh: Các tập tin âm thanh là dữ liệu dạng

sóng có chứa thành phần âm thanh đã được nén và

thành phần âm thanh không được nén và được phát

bằng cách sử dụng phần mềm phát lại âm thanh

 Có nhiều định dạng khác nhau : mp3,mp4…

3

6.2. Các định dạng tệp âm thanh phổ biến

 Một số định dạng tệp âm thanh thông dụng :

 Định dạng tệp MP3

 Định dạng tệp FLV

 Định dạng tệp AVI

 Định dạng tệp WMV

4

6.2.1 Định dạng tệp MP3

 MP3(Movie Picture Experts Group-Layer 3), định

dạng nén âm thanh tạo ra file âm thanh gần với chất

lượng của CD nhưng kích thước lại nhỏ hơn từ 10-20

lần so với file nhạc trên đĩa CD

5

6.2.1 Định dạng tệp FVL

 FLV hay còn được gọi với cái tên đầy đủ flash video là một

định dạng video nén được sử dụng rộng rãi trên mạng Internet,

đặc biệt là trên các trang web chia sẻ video vì nó vẫn giữ được

chất lượng âm thanh, hình ảnh gốc trong khi dung lượng đã

được nén lại khá nhỏ.

 Định dạng này được sử dụng bởi YouTube, Google Video,

Yahoo! Video, Metacafe, Megavideo và nhiều trang chia sẻ

6

video khác.

6.2.1 Định dạng tệp AVI

 AVI là tên viết tắt của Audio Video Interleave là một dạng file

đa phương tiện được ra mắt lần đầu tiên vào khoảng tháng 11

năm 1992 bởi hãng phần mềm lớn nhất Thế giới - Microsoft.

 Các tập tin với định dạng AVI này có thể chứa nên trong nó cả

âm thanh lẫn hình ảnh và cũng giống như các định dạng video

khác.

7

6.2.1 Định dạng tệp FVL

 FLV hay còn được gọi với cái tên đầy đủ flash video là một

định dạng video nén được sử dụng rộng rãi trên mạng Internet,

đặc biệt là trên các trang web chia sẻ video vì nó vẫn giữ được

chất lượng âm thanh, hình ảnh gốc trong khi dung lượng đã

được nén lại khá nhỏ.

 Định dạng này được sử dụng bởi YouTube, Google Video,

Yahoo! Video, Metacafe, Megavideo và nhiều trang chia sẻ

8

video khác.

6.2.1 Định dạng tệp WMV

 WMV: là tên viết tắt của Windows Media Video - một định

dạng video nén được phát triển bởi Microsoft - hãng phần

mềm lớn nhất Thế giới.

 Không chỉ có WMV, định dạng này còn có các dạng khác như

WMV Screen và WMV Image được sử dụng khá nhiều trong

các lĩnh vực chuyên ngành và phổ biến trên Internet

9

6.3. Kỹ thuật thiết kế video

6.3.1.Giới thiệu và cài đặt phần mềm Proshow Producer

 Proshow Producer là một trong những phần mềm làm video từ các hình ảnh

đẹp và độc đáo.

chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay của hãng Photodex với rất nhiều hiệu ứng

 Ngoài ra, phần mềm còn có rất nhiều các chức năng hữu ích khác như cắt ghép

 Phần mềm Proshow Producer tương thích với rất nhiều loại file ảnh và file

video, thay thế nhạc nền cho một video nào đó, chú thích cho video.

video, phần mềm có thể xuất ra nhiều định dạng video khác nhau bao gồm avi,

mp4, mpg, các định dạng DVD, CD cùng tùy chọn phim HD hay các tùy chọn

xuất sra Flash, QuickTime...

10

6.3. Kỹ thuật thiết kế video

Giao diện chính

11

6.3.2. Các thao tác cơ bản với tệp

 Thao tác tạo mới tệp video có sẵn:

 Vào File --> chọn New Show, hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl +N

 Chọn Create, chọn Add để mở video cần tạo

08/08/2014

12

6.3.2. Các thao tác cơ bản với tệp

 Chèn thêm video:

 Mở Proshow Producer

 Chọn Add Blank để chèn thêm video

08/08/2014

13

6.3.2. Các thao tác cơ bản với tệp

 Thao tác lưu tệp video:

 Vào mục Save

 Chọn thư mục để lưu tệp video

08/08/2014

14

6.3.3. Các bước thiết kế video

 Bước 1: Mở phần mềm Proshow Producer

 Bước 2: Vào Buil/ chọn Foder list dẫn tới thư mục chứa ảnh cần dùng làm

video

 Bước 3: Chọn ảnh và chọn Add to show để chèn ảnh vào video. Nếu muốn

chèn nhạc thì chọn nhạc và kéo thả vào mục Soundtrack hoặc chọn Add

sound file.

 Bước 4: Thiết lập các tùy chọn cho hiệu ứng video vào mục Slide options

 Bước 5: Chọn khoảng thời gian di chuyển giữa các hiệu ứng.

 Bước 6: Tùy chọn dạng Publish, xuất định đạng chọn Create để thiết lập thông

số cho video khi xuất file.

15

6.3.4. Thiết lập các hiệu ứng và chỉnh sửa video

1. Chèn nhạc vào Video Clip Tại phần Folder List , mở thư mục chứa file nhạc và kéo thả vào mục Soundtrack

16

6.3.4. Thiết lập các hiệu ứng và chỉnh sửa video

Tại phần Folder List , mở thư mục chứa ảnh, chọn một hoặc nhiều ảnh cùng lúc

2. Chèn hình ảnh vào video

kéo thả vào mục Slide list.

17

6.3.4. Thiết lập các hiệu ứng và chỉnh sửa video

3. Chèn hiệu ứng vào video

Nhấn chọn biểu tượng A/B giữa 2 slide và chọn hiệu ứng để thiết lập.

18

6.3.4. Thiết lập các hiệu ứng và chỉnh sửa video

4. Chỉnh sửa hiệu ứng

 Tùy chỉnh âm thanh, tạo điểm nhấn: Chọn mục Timeline click chuột để

chọn Zoom Amplitude, Zome Time cho âm thanh phù hợp .

 Click đúp chuột vào một Slide bất kỳ

 Tùy từng slide:

 Xuất hiện các mục để tùy chỉnh tùy ý:

- Adjustments: Tạo hiệu ứng masks, ánh sáng, bóng mờ…..

- Layout Setting: Bố trí và hiệu chỉnh lớp.

- Tạo các chuyển động, trình diễn cho hình ảnh.

-….

19

6.3.4. Thiết lập các hiệu ứng và chỉnh sửa video

4. Chỉnh sửa hiệu ứng

 Chèn Text cho video:

 Nhấn chọn Captions và nhấn vào dấu +, vào khung Selected Caption Text và

gõ Text vào (gõ Tiếng việt: Font VNI)

 Chọn Font chữ, màu chữ, kích thước chữ tại phần Caption Format. Để phóng

sổ Preview.

to, thu nhỏ chữ, hoặc di chuyển chữ bạn có thể kéo thả trực tiếp tại cửa

 Muốn thêm các đoạn text khác nhấn vào dấu + hoặc xóa bớt một dòng text thì

nhấn vào dấu - .

 Thêm hiệu ứng cho Text vào mục Effects, nhấn vào Browse..chọn hiệu ứng

thích hợp.

20

6.3.5. Xuất Video thành các định dạng

Có nhiều định dạng khác nhau khi xuất video như: in ra đĩa, up lên youtube,

upload lên facebook….

Bước 1: Nhấn vào chọn Pulic và nhấn vào Youtube.

720p(normal).

Bước 2: Chọn độ phân giải cho Video tại ô Quality (1080p (Best) hoặc

Bước 3: Chọn Save Video To My Computer để lưu lại file.

21