14
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V CÔNG NGH ĐÚC ÁP LC
1.1. Công ngh đúc áp lc
1.1.1. Đặc đim ca quá trình
Đúc áp lc cao là công ngh đúc trong đó kim loi lng đin đầy khuôn và
đông đặc dưới tác dng ca áp lc cao do khí nén hoc du ép trong xilanh ép to
ra. Có th hình dung quá trình công ngh như trên (hình 1.1):
a) b)
c) d)
Hình 1.1. Quá trình đúc
a) Giai đon cp liu; b) Giai đon đin đầy và ép tĩnh
c), d) Giai đon tháo khuôn, ly vt đúc
Khuôn đúc áp lc cao bao gm 2 na khuôn, na khuôn động và na khuôn
tĩnh (5). Bt đầu chu trình đúc, hai na khuôn đóng li. Rót kim loi lng đã định
lượng vào bung ép qua l rót trên xilanh ép (2). Sau khi rót, pittông (1) trong
xilanh (2) đẩy kim loi lng đin đầy hc khuôn. Thi gian đin đầy rt nhanh ch
khong phn chc giây vi tc độ hàng trăm m/s và áp sut khong vài trăm đến
15
hàng nghìn atmôtphe. Áp sut được duy trì đến khi vt đúc đông đặc hoàn toàn. Rút
rut khi vt đúc. Na khuôn động tách khi na khuôn tĩnh. Cht đẩy (4) tng vt
đúc khi khuôn. Chu trình đúc mi li bt đầu.
Đúc áp lc cao có th s dng máy bung ép nóng hoc máy bung ép
ngui. Lc ép tác động lên kim loi lng để đin đầy khuôn trong quá trình kết tinh,
do pittông ép to ra. Lc để làm pittông chuyn động li do mt bơm thu lc gây
nên. Tc độ dch chuyn ca cht lng thu lc và áp lc ép ca pittông thay đổi rt
khác nhau trong sut mt chu trình đúc. Có th chia 1 chu trình đúc thành 4 giai
đon như trên (hình 1.1).
1.1.2. Các giai đon chính trong quá trình đúc
Giai đon 1: Pittông 1 đã đi qua và bt l rót. Vn tc ca pittông ép và áp
lc trong bung ép còn nh. Vì khi đó áp lc ch cn đủ để thng lc ma sát trong
bung ép và xilanh thu lc.
Giai đon 2: Kim loi lng đã đin đầy toàn b bung ép. Tc độ ca pittông
tăng lên và đạt giá tr cc đại v2. Giá tr ca áp sut p2 tăng mt chút do phi thng
các tr lc ca dòng chy trong bung ép.
Hình 1.2. Vn tc và áp sut bung đúc ca các giai đon trong quá trình đúc
Giai đon 3: Kim loi lng đin đầy h thng rót và hc khuôn. Do thiết din
rãnh dn thu hp li cho nên tc độ pittông gim xung thành v3 nhưng áp sut ép
li tăng lên. Kết thúc giai đon này, pittông dng li nhưng do hin tượng thu kích
(quán tính ép) mà áp sut ép tiếp tc tăng lên. Sau khi các dao động áp sut tt dn,
16
áp sut đạt giá tr không đổi. Đây là áp sut thu tĩnh cn thiết cho quá trình kết
tinh.
Giai đon 4: Giai đon ép thu tĩnh. Áp sut có th đạt ti 50-5000 daN/cm2,
tu thuc vào bn cht vt liu đúc và yêu cu công ngh. Khi áp lc đã đạt giá tr
thu tĩnh mà ti rãnh dn vn còn kim loi lng thì áp lc s truyn vào vt đúc-kim
loi kết tinh trong trng thái áp lc cao.
1.2. Khuôn đúc áp lc
1.2.1. Cu to khuôn đúc áp lc
Khuôn được cu thành t rt nhiu linh kin, mi linh kin li có chc năng
riêng. đúc áp lc cao thì khuôn kim loi rt đắt tin nên phi tính toán k các
chc năng để hướng ti cu to không có lãng phí. Ngoài ra, cn phi n lc trong
vic ct gim chi phí khuôn bng cách thúc đẩy tiêu chun hóa linh kin cu thành,
nâng cao kh năng thay thế ln nhau ca các linh kin, ct gim s lượng linh kin
bng cách chế to lin, s dng linh kin tiêu chun được các công ty chế to khuôn
bán trên th trường.
Hình 1.3. Kết cu khuôn đúc áp lc
1- Kênh dn; 2- Rãnh dn; 3- Khuôn tĩnh; 4- Rut; 5- Tm đẩy;
6- Khuôn động; 7,8- Tm lp đặt h thng làm mát khuôn
17
1.2.2. Vt liu chế to khuôn đúc áp lc
Vt liu ca khuôn được la chn t các chc năng yêu cu, trong trường
hp cn thiết thì s phi thc hin x nhit và x lý b mt. V vt liu, x
nhit, x lý b mt ca các linh kin cu thành khuôn tiêu biu được th hin trong
(ph lc 1)
Hin nay, khuôn đúc áp lc hp kim nhôm được sn xut ch yếu bng thép
SKD61 (theo tiêu chun JIS G4404 (1983) Nht Bn, có thành phn (bng 1.1):
Bng 1.1. Thành phn thép SKD61 làm khuôn đúc áp lc
Thành phn hóa hc %
C Si Mn Cr Mo V
0,32 – 0,42 0,8 – 1,2 0,5 4,5 – 5,5 1,0 – 1,5 0,8 – 1,2
1.2.3. X lý nhit khuôn đúc áp lc
Trong khi làm vic b mt khuôn đúc áp lc phi tiếp xúc kim loi nóng
chy làm cho bn thân nó cũng b nung nóng. Nhit độ khuôn có th lên ti
5000C÷6000C. Do đó thép làm khuôn đúc áp lc có các yêu cu sau:
- Tính bn nhit cao tc là kh năng bo đảm b mt làm vic ca khuôn
không b biến dng do, tính năng này có th đánh giá qua ch tiêu gii hn chy
nhit độ cao hoc độ cng nhit độ cao không nh hơn 45÷50HRC.
- Độ dai cao: Độ mi nhit ca thép có quan h mt thiết vi độ dai ca nó.
Thông thường yêu cu nhit độ thường độ dai ca thép không nh hơn 35J/cm2,
nhit độ làm vic độ dai không nh hơn 50J/cm2.
- Độ bn mi nhit cao: Thông thường thép có tính bn nhit và độ dai càng
cao, h s giãn n nhit càng nh thì độ bn mi nhit càng cao.
- kh năng chng ôxy hoá và chng ăn mòn tt: Thép làm khuôn có đặc
đim là da vào tác dng hoá bn ca cacbit, song đểđược độ dai cao, độ bn
mi nhit cao li mong mun hàm lượng cacbon càng thp càng tt. Hàm lượng
cacbon trong thép không th quá cao phn ln là 0,3÷0,5%. Nếu hàm lượng cacbon
thp hơn thì tng hàm lượng nguyên t hp kim cn cao hơn.
X lý nhit được x lý bng công đon th hin trong (hình 1.4) nhưng đặc
18
bit điu quan trng là phi qun lý nhit độ, qun lý thi gian, qun lý môi trường.
Nếu điu kin b sai lch thì s dn đến bt thường trong t chc, bt thường v độ
cng, dn đến thoát cácbon ca b mt, và tr thành nguyên nhân ca tình trng
sm b nt nóng làm suy gim tui th ca khuôn.
Hình 1.4. S lý nhit khuôn đúc áp lc
Nhit độ nhôm khi đúc áp lc khong 6000C chà xát lên b mt khuôn, vì
vy khuôn cn độ cng b mt cao để không b mài mòn. Đồng thi, khuôn còn
chu lc ép ln và thay đổi nên phi có độ dai va đập và chng biến dng tt. Không
nhng thế, khuôn đúc áp lc cn phi bo đảm gi được độ cng nhit độ làm
vic trong thi gian càng dài thì tui th càng cao. Hay nói mt cách khác, khuôn
đúc áp lc cn có tính cng nóng cao.
Các yếu t nh hưởng đến tính cng nóng ca khuôn trong quá trình làm
vic:
Nếu coi thành phn SKD61 đã đúng theo tiêu chun JIS quy định thì yếu t
quan trng nht nh hưởng quyết định đến tính cng nóng ca khuôn là quá trình
nhit luyn khuôn. Trước hết là nhit độ tôi khuôn (hình 1.5).
Để đạt được độ cng t 48-53 HRC thép SKD61 có th tôi các nhit độ
khác nhau t 9500C đến 11000C. Tuy nhiên khi đưc tôi nhit độ thích hp thì
tính cng nóng và độ bn nóng s được ci thin.
Khi nung nhit độ cao, lượng nguyên t hp kim hòa tan vào austenit ln.
Nn thép giàu nguyên t hp kim s n định và gi được độ cng nhit độ cao
hơn, thi gian dài hơn.
Tôi nhit độ cao quá (trên 10800C) ht tinh th ca thép s b thô, độ dai
ca thép nh và do đó khuôn d b nt v, tui th gim. Trái li, nung tôi nhit
độ thp quá (dưới 10000C) nn thép ít được hoà tan nguyên t hp kim s kém n
định, nhanh chóng b phân hu làm gim độ cng ca khuôn.
Tiế
p
nhn Gia nhi
t
Làm sch Làm nguiRam Kim tra
Tôi