CD 2: QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NPL
Đảm bảo NPL đủ số lượng và đúng
chất lượng.
Hạn chế lỗi NPL trên sản phẩm may Cung ứng đồng bộ NPL Tạo cơ sở dữ liệu về NPL
CÁC CÔNG ĐOẠN CƠ BẢN CỦA CBSX VỀ NPL
Nhập kho Kiểm tra Phân loại Bảo quản Cấp phát
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA NGUYÊN PHỤ LIỆU
• Theo cách chọn mẫu kiểm tra: Căn cứ vào cách chọn mẫu kiểm tra, ta
có thể thực hiện kiểm tra 100% ( kiểm tra tất cả) hay kiểm tra xác xuất ( kiểm tra theo mẫu lấy ngẫu nhiên).
• Theo cách thức tiến hành: Thực hiện kiểm tra thủ công hay kiểm tra
bằng thiết bị
NỘI DUNG KIỂM TRA NL VÀ PL
NGUYÊN LIỆU
• Kiểm tra Khổ Vải
• Kiểm tra Chất lượng
• Kiểm tra Số lượng
PHỤ LIỆU
• Kiểm tra Số lượng
• Kiểm tra Chất lượng
CD 3: QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ THIẾT KẾ
• Đảm bảo cho hoạt động cắt và may trang phục hàng loạt đạt các yêu
• Chuẩn bị cho mức độ sẵn sàng của mẫu tham gia vào sản xuất.
cầu và thiết kế và kỹ thuật.
• Các sai sót trong công tác này sẽ dẫn tới hậu quả nghiêm trọng cho lô
hàng sản xuất,
CÁC CÔNG ĐOẠN CƠ BẢN CỦA CBSX VỀ THIẾT KẾ
Nghiên cứu thị trường
Sáng tác và chọn mẫu.
Thiết kế mẫu
Nghiên cứu mẫu
May mẫu
Nhảy mẫu
Cắt mẫu cứng
Giác sơ đồ
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Quá trình thu thập và phân tích có hệ thống tất cả các dữ liệu có liên quan
đến sản xuất và kinh doanh sản phẩm may.
Sản phẩm của công đoạn là hệ cơ sở dữ liệu thông tin về mẫu thiết kế.
SÁNG TÁC MẪU
Phát họa ý tưởng về mẫu thiết kế trên giấy.
Sáng tác mẫu được xem là công tác thiết kế mỹ thuật hay thiết kế thời
trang
Sản phẩm là bản vẽ mẫu mỹ thuật
NGHIÊN CỨU MẪU
sản xuất công nghiệp.
• Nghiên cứu và phân tích các điều kiện thực hiện mẫu sáng tác trong
• Sản phẩm may Công nghiệp cần “giá thành hạ, năng suất cao, chất
lượng ổn định”.
• Sản phẩm của công đoạn là hệ dữ liệu để sản xuất mẫu
NGHIÊN CỨU MẪU TRONG GIA CÔNG
• Mức độ sử dụng nguyên phụ liệu
• Qui cách thiết kế sản phẩm
• Qui cách gia công sản phẩm
• Điều kiện sản xuất thực tế ( thiết bị, tay nghề công nhân, sở
trường của doanh nghiệp)
NGHIÊN CỨU MẪU TRONG TỰ SẢN TỰ TIÊU
• Nghiên cứu sản phẩm thật (mẫu thật, mẫu chuẩn)
• Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật
• Nghiên cứu sơ đồ giác
• Nghiên cứu bộ rập thiết kế ( rập cứng hoặc rập mềm)
THIẾT KẾ MẪU
• Tạo dựng hình ảnh các chi tiết của sản phẩm.
• Sử dụng thông số đo của size trung bình trong Hệ Thống cỡ số và công thức
thiết kế, dựng hình chi tiết trên giấy.
• Sản phẩm của công đoạn là bộ rập mỏng (mềm).
MAY MẪU
- May mẫu còn được gọi là chế thử mẫu.
-
-
Sản phẩm sau khi may xong phải đảm bảo thông số kích thước và có kiểu dáng giống mẫu sáng tác.
Sử dụng bộ rập thiết kế và nguyên liệu phụ liệu để cắt và may sản phẩm theo các yêu cầu kỹ thuật đã định.
NHẢY MẪU
• Thực hiện “phóng to” hay “thu nhỏ” hình ảnh chi tiết size trung bình để
nhận được hình ảnh chi tiết size lớn hơn hay nhỏ hơn.
cỡ số, qui luật dịch chuyển của các điểm dịch chuyển trên rập.
• Căn cứ thực hiện là độ biến thiên của các thông số đo trong hệ thống
CẮT MẪU CỨNG
Mẫu cứng (rập cứng)là gì?
- Được gia công từ các vật liệu cứng.
- Được chế tác cho mọi chi tiết của sản phẩm và được đóng thành bộ như rập
mỏng.
- Số lượng bộ rập cứng cần để triển khai sản xuất phụ thuộc vào phương pháp
giác sơ đồ và kế hoạch sản xuất.
CẮT MẪU CỨNG
cứng ( giấy).
• Sao chép và cắt hình ảnh rập mỏng sau khi đã nhảy size lên chất liệu
• Có 2 loại rập:
- Rập bán thành phẩm
- Rập thành phẩm ( rập hỗ trợ)
GIÁC SƠ ĐỒ
khổ của nguyên liệu (không tính biên).
• Sắp xếp hợp lý các chi tiết của bộ rập cứng trên giấy có khổ bằng với
• Hình ảnh của giấy (có giới hạn về khổ và chiều dài) thể hiện hình ảnh
chi tiết rập sau khi sắp xếp được gọi là sơ đồ
TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁC SƠ ĐỒ
• Sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguồn nguyên liệu
vải.
• Cơ sở để thực hiện sản xuất chuyên môn hóa • Tạo tiền đề cho quá trình cắt hàng loạt bán thành phẩm để cung cấp cho hoạt động của chuyền may.
• Góp phần làm giảm các chi phí trong sản xuất. • Đảm bảo tính đồng dạng của sản phẩm thông
qua việc cắt chính xác hàng loạt chi tiết của sản phẩm.