Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 52
NGHIÊN CU ĐIỀU CH SON NG MÔI
CHA DCH CHIT T C DN
Đỗ Nhật Phương(1), Lý Thị Huyền Vy(1),
Nguyễn Thị Thanh Phượng(1), Phạm Nguyễn Tường Vân(1)
(1) Trường Đại hc Trà Vinh
Ngày nhận bài 20/4/2024; Chấp nhận đăng 30/7/2024
Liên hệ email: pntvan@tvu.edu.vn
Tóm tt
Xu hướng s dng các sn phm thành phn t thiên nhiên đang dần tr nên ph biến trong
những năm gần đây. Trong đó, son ng môi mt sn phẩm được nhiều đối tượng quan tâm
s dng. Sn phẩm son ỡng được điều chế vi các thành phn tác dụng dưỡng ẩm như: sáp
ong, du jojoba, du da, du qu bơ, vitamin E,... đồng thi s phi hp vi cht to màu cho
son t dch chiết c dn, vi mục đích tạo ra sn phẩm son ng môi thành phn hoàn toàn t
thiên nhiên đảm bo an toàn v sc khe, thân thin với môi trường, đáp ng th hiếu người tiêu
dùng. Son được điều chế bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn thông qua vic kho sát các t l s
dng dược pha sáp, t l pha du và t l cht màu t dch chiết c dn. Các công thc hoàn chnh
sau đó được chn la bng việc đánh giá cảm quan, độ ổn định, độ đồng nht, pH, kh năng giữ m
trên da th, tính kích ng da, gii hn nhim khun và gii hn kim loi nng theo tiêu chun kim
nghim m phm hin hành. Nghiên cu đã xây dng thành công công thc son có kh năng giữ m
cha dch chiết c dền đáp ng các tính cht ca m phm, kh năng phát triển thành các sn
phẩm thương mại và có trin vng cho các nghiên cu tiếp theo.
T khóa: c dền, son dưỡng môi, tá dược
Abstract
FORMULATION OF LIP BALM FROM BEETROOT EXTRACT
The trend of using products with natural ingredients is gradually becoming popular in recent
years. of natural origin. In particular, lip balm is a product that many people are interested and use.
The lip balm product is prepared with moisturizing ingredients such as: beeswax, jojoba oil, coconut
oil, avocado oil, vitamin E,... and creates lip blam color from beetroot extract. The purpose is to create
a lip balm product with completely natural ingredients that ensures health safety, is environmentally
friendly, meets the tastes of consumers and is suitable for the characteristics of Vietnamese users. The
lip blam formula was built through a survey to evaluate the moisturizing ability of excipients including:
excipients mixed with wax, excipients mixed with oil and colorant ratio. After that the complete
formulations will be evaluated for sensory, pH, moisturizing ability, skin irritation, , infection limits
and heavy metal limits. The topic has successfully researched and developed a moisturizing lipstick
formula containing beetroot extract that meets the properties of cosmetics, has the potential to be
developed into commercial products and is promising for further research.
1. Đặt vấn đề
Ngành m phẩm đang phát triển không ngng ng với xu hướng s dng các sn phm làm
đẹp chiết xuất thiên nhiên ngày càng được la chn, các sn phẩm son môi ngày càng phong phú đa
dạng và đẹp mt. Tuy nhiên ti Việt Nam người tiêu dùng vn còn e ngi v chất lượng son sn xut
trong nước do có cha thành phn kim loi nng đặc bit là chứa hàm lượng chì cao gây ảnh hưởng
đến sc khỏe người tiêu dùng (Nguyn Th Hương nnk., 2022). Bên cạnh đó, vic s dng các loi
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 53
son môi kém chất lượng chính là nguyên nhân làm cho đôi môi bị khô, thâm, thiếu sc sng và thm
chí có th gây nhiễm độc. Vì vy, vic la chọn son dưỡng môi vi các thành phn chính hoàn toàn
t thiên nhiên mt la chn cung cấp các dưỡng cht cn thiết cho môi, giúp dưỡng m sâu, bo
v môi, làm mm, gi m, gim khô chng nt n môi và màu son t nhiên t các loại dược liu thân
thiện môi trường.
C dn đỏ (Beta vulgaris L. Chenopodiaceace) mt trong nhiu loài Beta vulgaris, là mt loi
rau giàu chất dinh dưỡng, thành phần đặc nh sinh hc cha sc t hòa tan trong nước
betacyanin (Navnidhi và nnk., 2019). Betacyanin là nhóm sc t betalain có màu t đỏ đến đỏ tím có
đặc tính chng oxy hóa và kháng viêm mnh mẽ. Betacyanin thường được s dụng để to màu trong
thc phẩm, dược phm m phm. Nguyn Th Hương nnk. (2022) đã nghiên cứu thành công
son dưỡng môi thảo dược cha cht màu betacyanin chiết xut t v qu thanh long vi ng cht
màu s dng 0,2g trong công thc to sn phẩm son dưỡng không chì có màu sc t nhiên. Nguyn
Thúc Bi Huyên và nnk. (2016) đã nghiên cứu son dưỡng môi xanh t bt trái thanh long vi kết qu
cho thy son làm t bt thanh long bằng phương pháp sy phun cho màu sắc đỏ tươi bền hơn so
vi son làm t dch chiết thanh long. Vi Ngc Mai nnk. (2021) đã bào chế son dưỡng môi tho
dược tinh cht trà xanh vi kết qu nhóm nghiên cứu đã khảo sát đưa ra t l các nguyên liu và các
điu kin thích hợp để chn ra công thức son dưỡng tính ổn định cao, sn phm không chì cha
tinh cht trà xanh chng oxy hóa.
Vic s dng cht màu t dch chiết c dn an toàn, thân thin với môi trường vẫn đảm bo ti
ưu hiệu qu chăm sóc và dưỡng m cho môi, đồng thi sn phm có th giúp đôi môi hng hào mm
mn. Trên sở kế tha nghiên cứu điều chế son dưỡng môi thảo dược cha cht màu betacyanin
chiết xut t v qu thanh long ca Nguyn Th Hương và cng s, nghiên cứu này đã phi hp các
loại dược khác nhau để to nên thành phn công thc son ổn định hơn, s dng cht màu t dch
chiết t c dn cho màu son đỏ hồng bên hơn, đồng thời đây cũng ngun nguyên liu t thiên nhiên
thân thin với môi trường.
2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên liu
C dn được thu mua ti ch thuc thành ph Trà Vinh, chn c cng, v màu đỏ đậm. C dn
được bo qun điều kin t nhiên trước khi s dng.
Nguyên liu: Sáp ong, sáp candelilla, sáp nhũ hóa, shea, du qu bơ, du jojoba, du da,
lanolin, vitamin E, cht bo qun, hương liệu đạt tiêu chun sn xut m phm.
Thiết b s dng: Cân phân tích (Sartorius CPA 2245 Đức), bếp cách thy (Wisd Hàn
Quốc), máy đo pH (Edge Hi2002 – Hàn Quc),…
2.2. Phương pháp nghiên cu
Bào chế cao đặc t c dn:
C dền được gt v, ra sạch, để ráo, ct nh dng ht lựu đem sy 40oC trong khong
thi gian 1 gi. Ngâm c dền sơ chế vi nước ct theo t l 1:2 trong khong 4 gi. Hn hợp sau đó
lc b ly tâm 5000rpm trong 15 phút. Sau đó cách thủy nhiệt độ khong 500C đ thu
được cao đặc c dn (Nguyn Th Hương nnk., 2022).
Điu chế son dưỡng môi:
Quy trình bào chế công thc (CT) son dưỡng môi: cân và đun chảy các thành phn pha sáp (sáp
ong, sáp candelilla, sáp nhũ hóa shea) nhiệt đ 70-750C. Sau đó thêm từ t các thành phn
pha du (du qu bơ, dầu jojoba, du dừa lanolin) vào để đồng nht hóa hn hợp. Để ngui hn
hợp đến 500C, va khuy va thêm t t vitamin E cao chiết c dền đ to màu cho son. Thêm
hương liệu và cht bo qun, sau đó đổ hn hợp vào các khuôn son đã chuẩn b sẵn, để cho hn hp
đông đặc nhiệt độ 5-100C, kim tra và hoàn thin sn phm (Vi Ngc Mai và nnk., 2021).
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 54
Kho sát t l pha sáp pha du cht màu t cao c dn:
Điu chế hn hp gm pha sáp, pha du và cao c dn vi nhiu t l khác nhau (Nguyn Th
Hương và nnk., 2022), trong đó:
Gi nguyên t l: vitamin E (0,5%), cht to mùi (0,1%), cht bo quản (0,1%) và nước ct
(vừa đủ 100%).
Kho sát t l pha sáp các nồng độ: x (34%, 44%, 54%), trong đó tỉ l sáp nhũ hóa được
gi nguyên là 10%.
Kho sát t l pha du các nồng độ: y (45%, 55%, 65%) trong đó tỷ l ca du da
lanolin lần lượt là 10% và 1% được gi nguyên các ln kho sát.
Kho sát t l cao chiết c dn các nồng độ: z (0,1%, 0,2%, 0,3%).
Đánh giá các công thức son cha dch chiết t c dn vi các ch tiêu sau:
Cm quan: Son màu đỏ nhạt, đồng nht, không b chy m hôi, son mướt không b gãy
ngang, khi bôi lên da không có hiện tượng kích ng hay khó chu trên da (Nguyn Thúc Bi Huyên
và nnk., 2016).
Đánh giá pH của chế phm: Dùng son bôi lên giy qu tím và đối chiếu vi bng so màu pH,
ghi nhn kết qu và so nh với thang đánh giá đ pH. pH ca chế phẩm đạt khi phù hp vi pH da
người t 5-7 (Claudineia và nnk., 2020).
Kh năng giữ m: So sánh phần trăm nước mất đi mu da bôi son và mu da không bôi son,
sau đó tính phần trăm lượng nước mất đi mu da th sau khi cho vào bình hút m (ISO 10993-
10:2021; 2021).
Tính kích ng trên da th: th kích ng da thc hin da trên Quyết định s 3113/1999/QĐ-
BYT ngày 11 tháng 10 năm 1999 của B trưởng B Y tế (B Y tế, 1999).
Gii hn kim loi nng: Mu son được kim nghim gii hn ba kim loi nng trong m phm
bao gm: chì (Pb) (20 ppm), arsen (As) (5 ppm) thu ngân (Hg) (1 ppm) theo tài liệu hướng
dn ca B Y tế v Qun lý m phẩm ban hành ngày 16 tháng 03 năm 2021 (B Y tế, 2021).
Gii hn nhim khun: Mu son được kim nghim theo tiêu chun gii hn vi sinh vt trong
m phm bao gm: Tng s vi sinh vật đếm được 1000cfu/g, Pseudomonas aeruginosa,
Staphylococcus aureus và Candida albicans không đưc mt trong m phm theo tài liệu hướng
dn ca B Y tế v qun lý m phẩm ban hành ngày 16 tháng 03 năm 2021 (B Y tế, 2021).
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Điu chế son dưỡng môi
Kết qu kho sát t l pha sáp, t l pha du và t l cao chiết c dn trong công thc son được
trình bày trong bng 1, bng 2 và bng 3.
Bng 1. Kết qu kho sát t l pha sáp các công thc
Thành phn
NỒNG ĐỘ % (KL/KL)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
Sáp ong
8
6
12
11
11
12
15
15
Sáp candelilla
8
12
6
11
12
11
15
14
shea
8
6
6
12
11
11
14
15
Sáp nhũ hóa
10
10
10
10
10
10
10
10
Du da
10
10
10
10
10
10
10
10
Lanolin
1
1
1
1
1
1
1
1
Vitamin E
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Hương liệu
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Cht bo qun
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
c ct vừa đủ
100
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 55
Nhn xét: Qua kho sát ch CT2 son đạt độ cng tt, d tách khuôn, không nng mùi sáp,
không đổ m hôi chy mềm, son đi mướt không b đt ngang khi s dng. Các CT còn li son
cng, nng mùi sáp, son b khô khó s dng. vy, nghiên cu chn CT2 cho các kho sát tiếp theo.
Bng 2. Kết qu kho sát t l pha du các công thc
Thành phn
NỒNG ĐỘ % (KL/KL)
CT10
CT11
CT12
CT13
CT14
CT15
CT16
CT17
CT18
Sáp ong
6
6
6
6
6
6
6
6
6
Sáp candelilla
12
12
12
12
12
12
12
12
12
Bơ shea
6
6
6
6
6
6
6
6
6
Sáp nhũ hóa
10
10
10
10
10
10
10
10
10
Du qu
17
24
10
22
30
14
27
36
18
Du jojoba
17
10
24
22
14
30
27
18
36
Du da
10
10
10
10
10
10
10
10
10
Lanolin
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Vitamin E
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Hương liệu
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Cht bo qun
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
c ct vừa đủ
100
Nhn xét: Qua kho sát các CT14 CT17 son vn gi được độ cng tốt, độ bám dính
phân tán, không đổ m hôi, chy mm kh năng giữ m tt. thế nghiên cu chn CT14
CT17 để kho sát t l cao chiết t c dền để to màu cho sn phm. T l kho sát cao chiết t c
dền để to màu cho sn phẩm được trình bày trong bng 3.
Bng 3. Kết qu kho sát t l cao chiết c dn
Thành phn
NỒNG ĐỘ % (KL/KL)
CT19
CT20
CT21
CT22
CT23
CT24
Pha sáp
34%
34%
34%
34%
34%
34%
Du qu
30
30
30
18
18
18
Du jojoba
14
14
14
36
36
36
Du da
10
10
10
10
10
10
Lanolin
1
1
1
1
1
1
Vitamin E
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Hương liệu
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Cht bo qun
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Cao chiết c dn
0,1
0,2
0,3
0,1
0,2
0,3
Nước ct vừa đủ
100
Nhn xét: Vi t l cao chiết c dn t 0,1% đến 0,2% màu trên son rt nht, b mt màu nhanh
khi để ngoài không khí. T l cao chiết c dn 0,3% cho màu son đẹp, ổn định, không mt màu sau
khi để ngoài không khí.
Qua kho sát t l pha du, pha sáp cao chiết c dn, CT 24 cho son độ cng va phi,
không chy mềm, son đi mướt để li lớp dưỡng mm mi, tạo màu đẹp ổn định. vy, nghiên
cu chn CT 24 để đánh giá các tiêu chuẩn ca m phm.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 56
3.2. Quy trình điều chế son dưỡng môi cha dch chiết c dn hoàn chnh
Công thc bào chế son dưỡng môi cha cao chiết c dn hoàn chỉnh được điều chế lp li ba
ln với quy trình được th hin qua hình 1.
Hình 1. Sơ đồ sơ bộ quy trình bào chế son dưỡng môi cha dch chiết c dn
3.3. Đánh giá một s ch tiêu chất lượng của son dưỡng cha dch chiết c dn
Cm quan độ pH: Bng 4 cho thy các mẫu son sau khi đ khuôn to sn phẩm đạt cm
quan v trạng thái, mùi hương, màu sc độ pH.
Bng 4. Ch tiêu v cm quan ca son thành phm
STT
Ch tiêu
Mc yêu cu
Kết qu
1
Trng thái
Son đồng nht không chy m hôi, không quá cng
Đạt
2
Mùi
Mùi hương nhẹ d chu
Đạt
3
Màu
Màu đỏ nht
Đạt
4
độ pH
Phù hp với pH da người vi pH t 5-7
Đạt
(pH = 5)
Kh năng giữ m: Mu son đưc bào chế khi bôi lên da th cho kh năng gi m tốt hơn so với
mu da th không bôi son (ISO 10993-10:2021; 2021). Kết qu được trình bày bng 5
Bng 5. Kết qu kh năng giữ m ca son thành phm
Mu da
Da không bôi son
Da bôi son
% mất nước
34,4%
22,69%
Vùng da có bôi son dưỡng m cha cao chiết c dn có lượng phần trăm mất nước thấp hơn ở
vùng da không son 22,69% < 34,4%.
Sáp ong, sáp candelilla, sáp
nhũ hóa và bơ shea
Đun chảy
70-750C
Đồng hóa
Du qu bơ, dầu jojoba,
du da và lanolin
Đồng hóa
H nhit 500C
Đổ khuôn
Cao chiết c dn, vitamin E,
hương liệu, bo qun
Đông đặc
5-100C
Hoàn thin sn
phm