
CHUYỂN HÓA NƯỚC – ĐIỆN GIẢI -
CÂN BẰNG VÀ ĐÁNH GIÁ THĂNG
BẰNG ACID-BASE/CƠ THỂ
PGS.TS. NGUYỄN VĂN RƯ
0912784872- nguyendutsgv@gmai.com

MTHT:
1. Trình bày tóm tắt được về chuyển hóa nước – muối và các tình
trạng rối loạn CH N-M
2. Trình bày được tóm tắt về cân bằng, rối loạn thăng bằng, các
thông số dung đánh giá thăng bằng acid - base trong cơ thể
3. Phân tích được các tình trạng, mức độ rối loạn thăng bằng acid -
base trong cơ thể
4. Tóm tắt, tổng hợp được các yếu tố sử dụng và phương pháp
đánh giá tình trạng RL TB AB
5. Ứng dụng sử dụng các kiến thức HSLS và các xét nghiệm hóa
sinh đánh giá, chẩn đoán và theo dõi điều trị một số các tình
huống trong thực tế lâm sàng

I. – CHUYỂN HÓA & RỐI LOẠN
CHUYỂN HÓA NƯỚC – ĐIỆN GIẢI
H2O, các muối/cơ thể, chức năng - vai trò, hoạt động, vị trí
Cân bằng, xuất nhập

1. Vai trò của nước và điện giải
1.1. Vai trò của nước
-Nước tham gia cấu tạo cơ thể: chiếm 60 -80%
trọng lượng cơ thể, cơ thể càng non thì tỷ lệ nước càng
lớn
-Duy trì khối lượng tuần hoàn, -> duy trì huyết áp
-Làm dung môi hòa tan cho các chất, tham gia vận
chuyển, trao đổi các chất với môi trường bên ngoài
-Làm môi trường, trực tiếp tham gia các phản ứng hóa
học
- Tham gia điều hòa thân nhiệt
-Nước có chức năng bảo vệ cơ thể
+ Giảm ma sát giữa các màng
+ Tránh sang chấn: dịch não tủy
1.2. Vai trò của các chất điện giải
-Quyết định chủ yếu áp lực thẩm
thấu của cơ thể
- Tham gia các hoạt động chức
năng của cơ thể: Ca++ tham gia
dẫn truyền thần kinh , Fe++ trong
vận chuyển O2 …
- Tham gia cấu tạo cơ thể: tế
bào, mô, hormone…
- Tham gia bình ổn protein ở
trạng thái keo trong tế bào và mô.

2. cân bằng xuất -nhập nước và điện giải
2.1. Cân bằng xuất nhập nước
* Nhập nước:
-Nội sinh: do CH trong cơ thể tạo ra, trung bình
300 ml/ngày
-Ngoại sinh: do thức ăn, nước uống (từ 1,6 -3,5 lít
tùy thời tiết, cường độ lao động)
- Trung bình 1 ngày cơ thể cần 2 –2.5 lit nước
* Xuất nước:
- Do hơi thở: 0.4 –0.7 lit (trung bình 0.5 lit)
- Do mồ hôi: 0.2 –1 lit.
-Nước tiểu: trung bình 1.4 lit
-Phân: không đáng kể khoảng 0.1 lit > <(trừ trường
hợp tiêu chảy)
2.2. Cân bằng xuất nhập muối
* Nhập muối:chủ yếu qua thức
ăn, nước uống. Hàng ngày cần 10
–20 g muối trong đó chủ yếu là
NaCl. Các muối khác Ca, Mg, K có
trong thực phẩm.
* Xuất muối:Chủ yếu qua đường
nước tiểu, mồ hôi, thải qua phân
rất ít.
* Hấp thu và đào thải cân bằng
nhau