Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ HỆ TIÊN ĐỀ
TĨNH HỌC
1. Mở đầu: Đặt bài toán tĩnh học
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
1/93
2. Các khái niệm cơ bản về lực 3. Hệ tiên đề tĩnh học 4. Liên kết. Phản lực liên kết. Tiên đề giải phóng liên kết
Chương 1
1. MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2. Sự cân bằng của vật rắn
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
2/93
1.3. Lực 1.4. Bài toán tĩnh học
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của tĩnh học là vật rắn
tuyệt đối.
Vật rắn tuyệt đối là các vật mà khoảng cách
giữa các điểm của nó không thay đổi khi chịu
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
3/93
tác dụng của vật khác.
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Vật rắn tuyệt đối là mô hình của các vật rắn
thực tế khi các biến dạng của chúng có thể bỏ
qua được do quá bé, hoặc không đóng vai trò
quan trọng trong quá trình khảo sát. Vật rắn
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
4/93
tuyệt đối được gọi tắt là vật rắn.
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.2. Sự cân bằng của vật rắn
Khái niệm chuyển động hay cân bằng của
vật rắn có tính tương đối.
Khảo sát sự cân bằng một vật rắn luôn luôn
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
5/93
gắn liền với vật làm mốc nào đó.
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.2. Sự cân bằng của vật rắn
Hệ quy chiếu: Vật làm mốc dùng để khảo sát
sự cân bằng hay chuyển động của các vật
được gọi là hệ quy chiếu.
Trong các bài toán kỹ thuật thông thường
hệ quy chiếu được chọn là các vật đặt trên
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
6/93
mặt đất.
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.2. Sự cân bằng của vật rắn
ĐN Cân bằng của vật rắn: Một vật rắn được
gọi là cân bằng (hoặc đứng yên) đối với một
vật nào đó nếu khoảng cách từ một điểm bất
kỳ của vật đến điểm gốc của hệ quy chiếu
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
7/93
luôn luôn không đổi.
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
M
Vật B
O
Vật A: Hệ quy chiếu
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
8/93
1.2. Sự cân bằng của vật rắn
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.3. Lực Định nghĩa:
Lực là một đại lượng vector được dùng để đo
lường sự tương tác cơ học giữa các vật chất
với nhau.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
9/93
Tính chất của lực:
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.3. Lực
Tính chất của lực:
F
Điểm đặt.
Phương và chiều. A
Độ lớn.
2
(d): đường tác dụng của lực
; 1
N
kg m s 1 .
/
, F N
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
10/93
Ký hiệu của lực:
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.3. Lực
Biểu diễn lực trong hệ tọa độ Đề các
F
Y e
Trong hệ toạ độ Đềcác vuông góc véc tơ lực
y
Z e z
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
11/93
được biểu diễn dưới dạng: F X e x
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
,
,
1.3. Lực
trong đó: e e e , , x z y x, y, z. là các véc tơ đơn vị trên các trục toạ độ X Y Z là hình chiếu của F
2
2
lên các trục tọa độ.
F
2 X Y
Z
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
12/93
Độ lớn của : F
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
F
1.3. Lực
cos
.
cos
,
cos
,
Z F
Y F
X F
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
13/93
Hướng của được xác định bởi:
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.3. Lực
Hệ lực:
Là một tập hợp nhiều lực đang tác động lên đối
tượng khảo sát.
(
), j 1,
n
jF
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
14/93
Ký hiệu hệ n lực như sau:
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
1.4. Bài toán tĩnh học
Bài toán tĩnh học đặt ra là thiết lập các điều
kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của một hệ lực.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
15/93
2. CÁC KHÁI NIỆM BỔ SUNG VỀ LỰC
MỞ ĐẦU. ĐẶT BÀI TOÁN TĨNH HỌC
2.1. Các định nghĩa về hệ lực
2.2. Moment của lực đối với một điểm.
2.3. Moment của lực đối với một trục.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
16/93
2.4. Véctơ chính và Moment chính của hệ lực không gian 2.5. Ngẫu lực.
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC
Hệ lực tương đương:
Hai hệ lực được gọi là tương đương với nhau
(cid:0)
,...,
,...,
về cơ học nếu hai hệ lực này cùng gây ra một
F n
P m
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
17/93
Ký hiệu: kết quả cơ học trên một vật. P P , F F , 1 2 1 2
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC
Hợp lực của hệ lực: Nếu một hệ lực tương đương với một và chỉ một lực thì lực đó gọi là
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC Hợp lực của hệ lực:
hợp lực của hệ lực, hay hệ lực đã cho có hợp
AR
(cid:0)
(
,...,
R
F F , 1 2
)n F
A
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
18/93
lực. Ký hiệu hợp lực của hệ lực là:
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC
Hệ lực cân bằng: Hệ lực cân bằng là hệ lực không làm thay đổi trạng thái cơ học của vật
,...,
(cid:0) ) 0
Hệ lực cân bằng:
F F , 1 2
F n
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
19/93
rắn. Ký hiệu: (
2.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ HỆ LỰC
Định lý:
Điều kiện cần và đủ để vật rắn cân bằng là hệ
lực tác dụng lên nó cân bằng.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
20/93
2.2. MOMENT CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Moment của lực đối với một điểm
Khi lực tác dụng lên vật, nó có thể làm cho
vật quay quanh một điểm nào đó. Tác dụng
đó của lực được đặc trưng đầy đủ bằng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
21/93
Moment của lực đối với một điểm.
Moment của lực đối với một điểm
)
F
)
Om ( r F
Định nghĩa: Moment của lực đối với điểm O
om F ( )
B
bằng công thức: là một vectơ, ký hiệu là xác định Om F (
r
F
trong đó là véctơ định vị
O
A
r
điểm O. r OA
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
22/93
của điểm đặt lực so với
)
Moment của lực đối với một điểm
om F (
Ta xác định véc tơ như sau:
)
(Fmo
F
chứa điểm O và lực
Phương: vuông góc với mặt phẳng
)
. dF
Fmo (
Chiều: Có chiều sao cho khi nhìn từ đầu mút của nó xuống gốc thấy vòng quanh O theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Độ lớn:
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
23/93
(=0 khi F = 0 hoặc d = 0)
Moment của lực đối với một điểm
Với d là khoảng cách vuông góc lấy từ tâm lấy
F
O
A
d
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
24/93
moment O đến đường tác dụng của lực. om F ( )
Moment của lực đối với một điểm
)
e x x
e y y
e z z
m F ( o
Nếu đặt tại O hệ tọa độ Oxyz, và ký hiệu:
F r
ZYX , , zyx , ,
X Y
Z
r F
,
thì
e e e , x y z
Trong đó:
)
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
25/93
Hình chiếu của lên ba trục tọa độ: là các véctơ đơn vị trên các trục tọa độ. (Fmo
)
yZ zY
)
e x x
e y y
e z z
m F ( o
)
zX xZ
X Y
Z
r F
)
xY yX
oxm F ( oym F ( ozm F (
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
26/93
Moment của lực đối với một điểm
Moment của lực đối với một điểm
Ví dụ 1.1
Khối hình lập phương cạnh a, chịu tác dụng
,F F 1 2
của các lực như hình vẽ. Tìm các véc tơ
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
27/93
moment của các lực đó đối với đỉnh A.
z
)
m F ( A 1
aF e x 1
A'
D'
a
2
2F
)
B'
C'
m F ( 2 A
2
F e 2 x
ye
1F D
a
2
y
2 Am F
a
ze A xe
2
F e 2 y
C
x
B 1 Am F
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
28/93
Moment của lực đối với một điểm
Ment của lực đối với một trục
2.3. MOMENT CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT TRỤC
Moment của lực đối với một trục đặc trưng cho
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
29/93
tác dụng của lực làm vật quay quanh trục đó.
Ment của lực đối với một trục
F
Định nghĩa: Moment của lực đối với trục ∆,
)
ký hiệu là ,là số đại số bằng tích hình
m F ( F
'F
chiếu của lên mặt phẳng (π) vuông góc
với trục ∆ và khoảng cách d' từ giao điểm O
'F
của trục ∆ với mặt phẳng (π) đến , lấy dấu
'F
cộng nếu quay xung quanh O theo chiều
ngược chiều kim đồng hồ và lấy dấu trừ trong
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
30/93
trường hợp ngược lại.
'
(= 0 khi nào? )
)
' F d .
m F (
B
F
A
B'
Ment của lực đối với một trục
d'
F
O
A'
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
31/93
Ment của lực đối với một trục
Định lý liên hệ giữa moment của lực đối với
một điểm và moment của lực đối với một trục.
F
Moment của lực đối với trục ∆ đi qua diểm
O là hình chiếu lên trục ∆ của moment của nó
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
32/93
đối với điểm O.
)
(
)
B
m F (
O
hc m F
F
)
Om F (
A
B'
Ment của lực đối với một trục
d'
F
O
A'
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
33/93
Ment của lực đối với một trục
Ví dụ 1.2
,F F 2
Cho lực tác dụng vào khối lập phương,
cạnh a, điểm đặt tại đỉnh A. Tìm moment của
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
34/93
các lực đó đối với ba trục tọa độ.
Ment của lực đối với một trục
Đáp số
z
C'
O'
A'
F a 2 sin ,
B'
aF
2 xm F
xm F
2 2
F
2F
y
aF
F a 2 sin ,
O
ym F
2 2
Z
X
C xyF
x
B
a
A
0
aF
zm F
2 2
sin
2 ym F 2 zm F 1 3
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
35/93
2.4. VÉC TƠ CHÍNH VÀ MOMENT CHÍNH
CỦA HỆ LỰC KHÔNG GIAN.
2.4.1 Vectơ chính của hệ lực không gian
R
• Định nghĩa:
Véctơ chính của hệ lực không gian, ký hiệu là
tổng hình học của các vectơ biểu diễn các lực
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
36/93
của hệ lực:
n
R F F 1 2
F n
F k
k
1
Véc tơ chính và moment chính của hệ lực
không gian.
Phương pháp xác định vectơ chính
a. Phương pháp vẽ (hình học)
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
37/93
b. Phương pháp chiếu (giải tích)
Vectơ chính của hệ lực không gian
2.4.1 Vectơ chính của hệ lực không gian
2F
1F
3F
O
2F
R
2F 1F
3F
3F
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
38/93
a. Phương pháp vẽ
Vectơ chính của hệ lực không gian
Véc tơ chính của hệ lực bằng vectơ khép kín
của đa giác vectơ lực.
Chú ý: Véctơ chính là véc tơ tự do.
2.4.1 Vectơ chính của hệ lực không gian
n
R F F 2 1
F n
F k
k
1
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
39/93
b. Phương pháp chiếu
Vectơ chính của hệ lực không gian
n
X
X
X
X
,
,
R x
1
2
k
n
1
n
,
,
F 1 F 2
X Y Z 1 1 X Y Z 2
R
y
Y Y 1 2
Y n
k 1 Y k
k
1 n
Z
Z
Z
,
,
R z
Z 1
2
n
k
X Y Z n
n
n
k
1
2 2 ......................... F n R
,
,
R R R y z
x
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
40/93
Ký hiệu: Ta có:
R
,
,
R R R y z
x
Vectơ chính của hệ lực không gian
Vậy mô đun và phương chiều của véc tơ chính
2
2
2
R
R x
R z
y
cos
cos
cos
;xR R
R ;yR R
.zR R
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
41/93
được xác định bởi:
Vectơ chính của hệ lực không gian
1, 2, 3
4, 5, 7 2, 8, 1
F 1 F 2 F 3
2
2
Ta có:
Bài giải: R
R
7
5
2 11
195
7, 5, 11
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
42/93
Ví dụ: Xác định véc tơ chính của hệ lực gồm ba lực sau:
cos
R Ox ,
;
cos
R Oy ,
;
5 195
R Oz ,
cos
7 195 11 195
Vectơ chính của hệ lực không gian
2.4.2 Moment chính của hệ lực không gian
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
43/93
đối với một tâm
Định nghĩa:
Moment chính của hệ lực không gian đối với
OM
tâm O, ký hiệu là một vectơ bằng tổng
hình học các vectơ moment của các lực
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
44/93
thuộc hệ lực đối với tâm O:
n
n
M
)
O
m F ( k O
F k
r k
k
1
k
1
Cách xác định
a. Phương pháp vẽ
Moment chính của hệ lực đối với một tâm bằng
vectơ khép kín của đa giác vectơ moment.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
45/93
b. Phương pháp chiếu
,
M M M
,
O
Oy
Ox
Oz
b. Phương pháp chiếu M
Các thành phần của vectơ moment chính theo
M
)
(
)
Ox
y Z k
k
z Y k k
M
)
(
)
Oy
z X k
k
x Z k
k
M
)
(
)
Oz
m F ( Ox k m F ( Oy k m F ( k Oz
x Y k k
y X k
k
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
46/93
các trục toạ độ Đề các:
Ví dụ 1: Cho hệ lực gồm ba lực, trong đó:
đặt tại A (2,-1,0)
đặt tại B (0,-2,0)
1, 2, 3 4, 5, 7 2, 8, 1
F 1 F 2 F 3
đặt tại C (3,1,2)
Xác định moment chính của hệ lực trên đối
với gốc toạ độ O.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
47/93
Bài giải:
Ta có các véc tơ định vị của các lực so với điểm
0,
OB
OC
3, 1, 2
OA
2, 0 ;
2, 1, 0 ;
O:
0,
3, 1, 2
4, 5, 7
2, 0 ;
OB F 2
1, 2, 3
2, 1, 0 ;
2, 8, 1
Vậy các lực và các véc tơ định vị tương ứng
OC F 3
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
48/93
là: OA F 1
M
)
(
)
Ox
y Z k
k
z Y k k
y Z 1 1
z Y 1 1
y Z 2
2
z Y 2 2
y Z 3
3
z Y 3 3
( 2).7 ( 5).0
( 1).3 2.0
1.1 2.8
32
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
49/93
Áp dụng CT: m F ( Ox k OxM OxM
Ví dụ
Khối hình lập phương chịu tác dụng của các
lực như hình vẽ. Hãy tính véctơ chính và
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
50/93
moment chính của hệ lực đó đối với tâm A.
3F
z
A'
D'
;
R x
F 1
F 2
F 4
2 2
2F
B'
C'
R
;
1F
y
F 2
2 2
4F
D
ye
;
R z
F 3
F 4
y
2 2
a
ze A xe
B
C
x
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
51/93
Đáp số
2.5. Ngẫu lực.
2.5. Ngẫu lực.
a. Định nghĩa
Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song ngược
chiều, cùng cường độ và không cùng đường
F
d
F
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
52/93
tác dụng.
2.5. Ngẫu lực.
b. Các đặc trưng của ngẫu lực
+ Mặt phẳng tác dụng
+ Chiều quay
+ Cường độ tác dụng:
m = F.d.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
53/93
(d được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực)
2.5. Ngẫu lực.
người ta dùng vectơ moment ngẫu lực: m
→ Để biểu diễn các đặc trưng của ngẫu lực
dụng.
m
Chiều: Có chiều sao cho khi nhìn từ đầu
mút của nó xuống gốc thấy ngẫu lực quay
Phương: vuông góc với mặt phẳng tác
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Độ lớn: m = F.d
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
54/93
2.5. Ngẫu lực.
Chú ý:
B
Vectơ moment của ngẫu
lực là vectơ tự do về điểm
A
m m F F , (
)
AB F
BA F
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
55/93
đặt.
2.5. Ngẫu lực.
Nhận xét:
Vectơ moment của ngẫu lực bằng tổng
moment của các lực tạo thành ngẫu lực đối
m m F F , (
)
m F m F )
(
(
)
O
O
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
56/93
với điểm bất kỳ.
2.5. Ngẫu lực.
Tác dụng của ngẫu lực không thay đổi nếu
ta tùy ý thay đổi các lực tạo thành ngẫu lực
miễn sao vectơ moment của ngẫu lực không
đổi, hay nói khác đi, vectơ moment của ngẫu
2F
1F
lực hoàn toàn đặc trưng cho ngẫu lực đó.
d2
F1.d1 = F2.d2
d1
1F
2F
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
57/93
3. HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC. CÁC HỆ QUẢ
3.1. Hệ tiên đề tĩnh học
3.1.1. Tiên đề 1 (Tiên đề về hệ hai lực cân bằng).
Điều kiện cần và đủ để hệ hai lực cân bằng là
hai lực này có cùng đường tác dụng, ngược
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
58/93
chiều và cùng cường độ.
'F
A
B
F
Hệ tiên đề tĩnh học
3.1.2 Tiên đề 2 (Tiên đề thêm bớt hai lực cân
bằng).
Tác dụng của một hệ lực không thay đổi nếu
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
59/93
thêm hoặc bớt hai lực cân bằng.
(cid:0)
(cid:0)
,...,
,...,
,
,
;(
F F ,
)
0
F F , 1 2
F n
F F , 1 2
F F F n
Hệ tiên đề tĩnh học
3.1.3 Tiên đề 3 (Tiên đề hình bình hành lực).
Hệ hai lực cùng đặt tại một điểm tương đương
với một lực đặt tại điểm đặt chung và có vectơ
lực bằng vectơ chéo hình bình hành mà hai
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
60/93
cạnh là hai vectơ biểu diễn hai lực thành phần.
F
(cid:0)
Hệ tiên đề tĩnh học
và
F F , F 1 2 F F F 2 1
2F
O
1F
3.1.4 Tiên đề 4 (Tiên đề tác dụng và phản tác
dụng).
Lực tác dụng và lực phản tác dụng giữa hai vật
có cùng đường tác dụng, hướng ngược chiều
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
61/93
nhau và có cùng cường độ.
A
F
B
F
Hệ tiên đề tĩnh học
Chú ý:
Lực tác dụng và lực phản tác dụng không phải
là hai lực cân bằng vì chúng tác dụng vào hai
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
62/93
vật rắn khác nhau.
Hệ tiên đề tĩnh học
3.1.5 Tiên đề 5 (Tiên đề hoá rắn).
Một vật biến dạng đã cân bằng dưới tác
dụng của một hệ lực thì khi hoá rắn lại nó
vẫn cân bằng.
3.2. CÁC HỆ QUẢ
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
63/93
Các hệ quả
3.2.1. Hệ quả 1:
)
(
(cid:0)
,
,
;
F F , B B
F A
F A
Tác dụng của lực không thay đổi khi trượt lực
dọc theo đường tác dụng của nó. F F F B B A
BF
B
BF
(cid:0)
(cid:0) F 0; B F F ) , B A F B
(cid:0) 0 .
AF
A
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
64/93
Lại có: ( F A
Các hệ quả
3.2.2.Kết quả thu gọn hệ lực đồng quy.
Hệ quả 2:
n
Hệ lực đồng quy có hợp lực đặt tại điểm đồng
F n
F k
k
1
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
65/93
quy và biểu diễn vectơ chính của hệ R F F 2 1
R
2F
Các hệ quả
1F
nếu vectơ chính khác
không, và cân bằng
O
3F
nF
nếu vectơ chính của hệ
O
nF
1nR
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
66/93
bằng không.
Các hệ quả
3.2.3. Kết quả thu gọn hệ ngẫu lực.
Tập hợp nhiều ngẫu lực tạo thành hệ ngẫu lực.
Hệ quả 3. Nếu moment chính của hệ ngẫu lực
khác không, hệ ngẫu lực tương đương với một
ngẫu lực có moment bằng moment chính của
hệ; còn nếu moment chính của hệ bằng không
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
67/93
hệ ngẫu lực cân bằng.
4. LIÊN KẾT, PHẢN LỰC LIÊN KẾT.
TIÊN ĐỀ GiẢI PHÓNG LIÊN KẾT.
4.1 Vật rắn tự do và vật rắn không tự do.
Vật rắn tự do là vật rắn có thể thực hiện
được mọi di chuyển vô cùng bé từ vị trí
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
68/93
đang xét sang vị trí lân cận của nó.
Ngược lại, nếu một hay một số di chuyển
của vật bị cản trở bởi những vật khác thì
vật đó gọi là vật rắn không tự do.
Vật không tự do còn gọi là vật chịu liên kết,
còn các vật khác cản trở vật được khảo sát
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
69/93
gọi là vật gây liên kết.
Những điều kiện cản trở di chuyển của vật
khảo sát được gọi là liên kết đặt lên vật ấy.
Trong tĩnh học, ta chỉ nghiên cứu loại liên
kết được thực hiện bằng sự tiếp xúc hình
học giữa vật thể được khảo sát với vật thể
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
70/93
khác, đó là những liên kết hình học.
4.2. Phản lực liên kết
Vật gây liên kết ngăn cản chuyển động của
vật khảo sát, tức là về mặt cơ học nó tác
dụng vào vật khảo sát các lực.
Các lực do các vật gây liên kết tác dụng lên
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
71/93
vật khảo sát gọi là các phản lực liên kết.
4.3. Các tính chất của phản lực liên kết.
Tính chất thụ động.
Phản lực liên kết xuất hiện không xác định
trước mà phụ thuộc vào các lực cho trước
tác dụng lên vật khảo sát và kết cấu liên kết
(tựa, bản lề, dây buộc,…) của vật gây liên
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
72/93
kết.
Phương, chiều của các
B
phản lực liên kết.
Theo định nghĩa, phản lực
D
C
liên kết phải có chiều ngăn
cản chuyển động của vật
A
nên ngược với xu hướng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
73/93
chuyển động của vật.
Dây ngăn cản chuyển
B
động của quả cầu dọc
theo phương AB của dây.
D
C
Tường không cho quả
A
cầu di chuyển theo
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
74/93
phương CD nằm ngang.
4.4. Các liên kết thường gặp và các phản lực
liên kết tương ứng.
Liên kết tựa
Liên kết tựa xuất hiện khi vật rắn khảo sát tựa
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
75/93
lên vật gây liên kết.
Nếu bỏ qua ma sát thì phản lực liên kết tựa có
phương vuông góc với mặt tựa hoặc đường
CN
BN
2N
1N
N
AN
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
76/93
tựa và có chiều hướng vào vật khảo sát.
Liên kết dây mềm, thẳng
Phản lực liên kết nằm dọc theo dây, điểm đặt
ở chỗ buộc dây và hướng ra ngoài vật khảo
sát. Phản lực liên kết của dây còn được gọi là
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
77/93
sức căng.
1T
2T
T
1T
2T
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
78/93
Liên kết bản lề
Hai vật có liên kết bản lề khi chúng có trụ
(chốt) chung. Liên kết bản lề cho phép vật
quay quanh một trục cố định.
Phản lực liên kết được phân tích thành hai
thành phần vuông góc nằm trong mặt phẳng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
79/93
thẳng góc với đường trục tâm của bản lề.
R
y
R
B
A
BX
B
BY B
A
BX
BY
R C
R C
O
x
AY
BY
AX
BX
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
80/93
Liên kết gối
Gối cố định: có phản lực liên kết
tương tự như liên kết bản lề.
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
81/93
Liên kết gối dùng để đỡ các dầm và khung…
Gối di động: Phản lực liên kết của gối di
động vuông góc với phương di động của
R
AY
BY
A
B
AX
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
82/93
gối, giống như liên kết tựa.
Liên kết gối cầu
Liên kết gối cầu có thể thực hiện nhờ quả cầu
gắn vào vật chịu liên kết và được đặt trong một
vỏ quả cầu gắn liền với vật gây liên kết. Phản
lực gối cầu đi qua tâm O của của vỏ cầu.
Thông thường phản lực gối cầu được phân tích
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
83/93
thành 3 thành phần vuông góc nhau.
z
AZ
R
y
AX
AY
x
Spherical joint
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
84/93
Liên kết cối
Liên kết cối cho phép vật rắn quay quanh trục
Oz. Phản lực liên kết cối được được phân
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
85/93
thành 3 thành phần vuông góc nhau.
z
z
OZ
OZ
y
R OY
y
OX
OY
x
x
OX
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
86/93
Liên kết ngàm
Hai vật có liên kết ngàm khi chúng được gắn
cứng với nhau.
AX
Am
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
87/93
Ngàm phẳng: AY
AZ
ym
zm
Ngàm không gian: z
AY
xm
x
AX
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
88/93
y O
Liên kết thanh
Liên kết thanh được hình thành nhờ thỏa mãn
các điều kiện sau:
Chỉ có lực tác dụng ở hai đầu
Trọng lượng thanh không đáng kể
Những liên kết ở hai đầu thanh được thực
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
89/93
hiện nhờ bản lề, gối cầu.
Phản lực liên kết thanh nằm dọc theo đường
thẳng nối hai đầu thanh, hướng vào thanh khi
thanh chịu kéo và hướng ra khỏi thanh khi
AS
BS
A
B
O1
O2
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
90/93
thanh chịu nén. (ứng lực)
4.5. Tiên đề giải phóng liên kết.
Vật rắn không tự do ( tức vật chịu liên kết) cân
bằng có thể được xem là vật rắn tự do cân
bằng nếu giải phóng các liên kết, thay thế tác
dụng của các liên kết được giải phóng bằng
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
91/93
các phản lực liên kết tương ứng.
B
B
CN
C
C
AY
O
C
D
1P
1P
D
A
A
EN DN O
CN
AX
E
2P
E
2P
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
92/93
09/03/2016
Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City
93/93

