5/23/2017

BÀI GIẢNG CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

2

Giảng viên: Email: Tel: Bộ môn: Khoa: Nguyễn Việt Hưng nvhung_vt1@ptit.edu.vn *** Vô tuyến Viễn Thông 1

4 MÃ HÓA KÊNH KIỂM SOÁT LỖI Ở VÔ TUYẾN SỐ

1

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.1. Mở đầu

 Chức năng: Mã hoá kênh kiểm soát lỗi là quá trình xử lý tín hiệu số nhằm đạt được truyền tin số tin cậy bằng cách bổ xung có hệ thống các ký hiệu dư vào luồng tin phát để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

 Vị trí: Sau nguồn tin và trước điều chế sóng mang.

3

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.1. Mở đầu

Sơ đồ khối hệ thống truyền thông số

Sơ đồ khối của máy phát sử dụng mã hóa kênh

4

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

2

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.1. Mở đầu

Nhận xét: Khi thết kế hệ thống truyền dẫn số cần lưu ý hai thông số: Thông số tín hiệu phát và độ rộng băng tần của kênh truyền dẫn. Hai thông số này cùng với mật độ phổ công suất tạp âm thu xác định Eb/N0.

 Do BER là một hàm đơn trị của Eb/N0, nên khi cố định Eb/N0 có thể cải thiện

BER bằng cách dùng mã hoá kênh.

 Dùng mã hoá kênh kiểm soát lỗi để dung hoà giữa BER và Eb/N0 dB (giảm công suất phát, giảm giá thành phần cứng như sử dụng anten kích thước nhỏ, tái sử dụng tần số....).

 Thông số tỉ lệ mã r =Rb/Rc đánh giá lượng bit dư bổ sung phục vụ cho việc phát hiện và sửa lỗi của mã => luồng bit ra bộ lập mã có tốc độ bít Rc cao hơn tốc độ bit đầu vào Rb, tăng độ rộng băng tần  hiệu quả sử dụng phổ tần kém.

5

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.1. Mở đầu

Các cơ chế phát hiện và sửa lỗi

Phát lại bản tin bị lỗi: Phía thu phát hiện bản tin bị lỗi, sau đó yêu cầu phía phát phát lại bản tin bị lỗi => cần có kênh hồi tiếp.

Phát hiện và sửa lỗi ở phía thu.

Mục đích của mã hoá kênh kiểm soát lỗi

Xác định đoạn số liệu thu mắc lỗi. Giảm thiểu xác suất không phát hiện được lỗi. Giảm được BER tại một giá trị Eb/N0 tiền định. Tại BER cho trước giảm được Eb/N0, lượng giảm này

được gọi là độ lợi của mã tại xác suất lỗi.

6

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

3

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.1. Mở đầu

Phát hiện lỗi:

 Xác đinh đoạn số liệu thu chứa lỗi. Thông báo cho nơi

gửi hay nơi nhận về lỗi.

 Giảm thiểu xác suất không phát hiện lỗi.

7

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.1. Mở đầu

Sửa lỗi:

 Đạt được sự giảm xác suất lỗi (hay tỷ số bit lỗi, BER) tại Eb/N0 định trước.

 Tại xác suất lỗi cho trước giảm được giá trị Eb/N0. Lượng giảm được gọi độ lợi của mã hoá.

Coding gain:

8

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

4

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.2. Nguyên tắc mã hóa kiểm soát lỗi

 Khoảng cách Hamming

 Khoảng cách Hamming là số vị trí khác nhau của hai từ mã có

Trình bầy từ mã ba bit ở không gian hai và ba chiều

 Tăng khoảng cách

 3 bít: 000, 101, 011, 110 => Phát hiện lỗi đơn

 5 bít: 01111, 01000 và 10011 => Sửa lỗi đơn (01001), phát hiện lỗi kép (01011)

cùng độ dài

10

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.2. Nguyên tắc mã hóa kiểm soát lỗi

dm : Khoảng cách Hamming cực tiểu giữa các từ mã có thể có trong tập mã tDetec: số lỗi phát hiện được tCorr: số lỗi có thể sửa được

11

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

5

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.2. Nguyên tắc mã hóa kiểm soát lỗi

 Trọng lượng Hamming của vectơ C, ký hiệu w(C), là số

phần tử khác không trong C.

 Khoảng cách Hamming giữa hai vectơ C và V, là số phần

tử khác nhau giữa chúng.

 Khoảng cách Hamming cực tiểu của mã khối

12

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

Khái niệm

 Khối bản tin (độ dài k bit): Luồng thông tin được chia thành các khối có độ

dài bằng nhau

 Từ mã (độ dài n bit): Các bit ở đầu ra của bộ lập mã tương ứng với mỗi bản

tin đầu vào

 Các bit kiểm tra (độ dài (n-k) bits ): Các bit được bổ xung vào các khối bản

tin theo một thuật toán nhất định, thuật toán tuỳ vào loại mã được dùng.  Mã khối được gọi là tuyến tính nếu kết hợp tuyến tính của hai từ mã bất kỳ

cũng là một từ mã thuộc mã đó. Trường hợp nhị phân tổng của hai từ mã bất kỳ cũng là một từ mã.

Các thông số đặc trưng

 Độ dài khối bản tin k.  Độ dài từ mã n.  Khoảng cách Hamming cực tiểu.  Tỉ lệ mã r=k/n

13

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

6

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

Tóm tắt: Bộ mã hóa khối tuyến tính thực hiện ánh xạ (sắp xếp) chuỗi k bit đầu vào thành chuỗi n bit đầu ra có các đặc điểm:

 Từ mã đầu ra bộ lập mã C chỉ phụ thuộc vào chuỗi bit đầu vào m hiện thời và ma trận tạo mã G (hay đa thức tạo mã g(x)) mà không phụ thuộc vào chuỗi đầu vào trước đó.

 Các từ mã tạo thành không gian con k chiều trong không gian n chiều (n,k).  Các mã khối tuyến tính được mô tả dưới dạng ma trận tạo mã G có kích

thước kn, mỗi từ mã đầu ra C được viết ở dạng.

14

14

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Ma trận tạo mã G và Ma trận kiểm tra chẵn lẻ H

15

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

7

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Ma trận tạo mã G và Ma trận kiểm tra chẵn lẻ H

16

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Syndrome và phát hiện lỗi

17

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

8

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

Syndrome và phát hiện lỗi

Data source

Format

Modulation

Channel encoding

channel

Data sink

Format

Channel decoding

Demodulation Detection

Kiểm tra Syndrome: S là syndrome của y, tương ứng với mẫu lỗi e.

18

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Tính chất của Syndrome

Thuộc tính 1: Syndrome chỉ phụ thuộc vào mẫu lỗi e chứ

không phụ thuộc vào từ mã được phát c.

Thuộc tính 2: Tất cả các mẫu lỗi khác nhau nhiều nhất

một từ mã đều có cùng Syndrome.

Thuộc tính 3: Syndrome S là tổng các cột của ma trận H

tương ứng với nơi xẩy ra lỗi.

Thuộc tính 4: Bằng cách giải mã Syndronme, một mã

khối tuyến tính (n,k) có thể sửa được

19

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

9

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

Giải mã sửa lỗi

zero codeword

coset

Tất cả các mẫu lỗi khác nhau nhiều nhất một từ mã đều có cùng Syndrome

coset leaders

Mỗi phần tử của Coset đều có cùng Syndrome

20

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

Giải mã sửa lỗi

21

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Minh họa: xét họ mã Hamming

 Xét một họ mã được gọi là mã Hamming có các thông số:

 Xét mã Hamming (7,4) <=> n=7, k=4, m=3

22

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa:

xét họ mã

Hamming

(7,4)

23

23

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa: xét họ mã Hamming

Quan hệ giữa dmin và H

Do c là một từ mã thuộc mã  Xét mã Hamming (7,4), tồn tại 16 từ mã thuộc mã đều làm S=cHT=0 cho trong đó có Bẩy từ mã có trọng lượng = 3 Bẩy từ mã có trọng lượng = 4 Một từ mã có trọng lượng = 7 Một từ mã có trọng lượng = 0  dmin =3  Mối quan hệ giữa dmin và H là: dmin là số cột nhỏ nhất của ma trận kiểm tra chẵn lẻ H mà khi cộng chúng với nhau bằng 0.

24

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa: xét họ mã Hamming

 Quan hệ giữa Syndrome và mẫu lỗi e: Xét mã Hamming (7,4). Vì mã này có dmin =3 nên chỉ có thể sửa được một lỗi  với các mẫu lỗi đơn, áp dụng thuộc tính 3 (Syndrome là tổng các cột của ma trận H tương ứng với nơi xẩy ra lỗi)  cho phép xác định được quan hệ giữa Syndrome và mẫu lỗi.

25

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

12

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa: xét họ mã Hamming

Nếu phát C = [0111001] qua kênh, phía thu nhận được y = [1111001]  S = [1 0 0] là hàng thứ nhất của HT (cột thứ nhất của H)  xác định được e = [1 0 0 0 0 0 0]  sửa được ycor = [0111001]. Tương tự xét tất cả các trường hợp còn lại  Quan hệ này đối với mã Hamming (7.4) được cho ở bảng 3.2  Từ mã sai là từ mã không thuộc mã đó, khi này S = y.HT  0 vì C.HT =0

Bảng 3.2. Bảng giải mã cho mã Hamming (7.4)

Syndrome

Mẫu lỗi

000

0000000

100

1000000

010

0100000

001

0010000

110

0001000

011

0000100

111

0000010

101

0000001

26

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Đa thức tạo mã

 Các bước mã hoá cho một mã vòng (n,k):  Nhân đa thức bản tin m(x) với xn-k nhận được xn-km(x)  Chia xn-km(x) cho g(x) để được phần dư b(x).  Cộng b(x) với xn-km(x) để nhận được đa thức từ mã c(x).

Ví dụ: SGK

27

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

13

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

Sơ đồ bộ mã hoá vòng

28

28

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Minh họa: Bộ lập mã vòng (7,4) với g(x)=1+x+x3

x1

x3

x0

Ví dụ: Bản tin (1001) => từ mã 0111001

29

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

14

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Syndrome

Bộ tính Syndrome của mã vòng (n,k) dựa trên đa thức tạo mã

30

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

 Minh họa: Bộ tính Syndrome cho mã vòng (7,4)

Bộ tính Syndrome cho mã (7,4) được tạo bởi đa thức g(x)=1+x+x3

31

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

15

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

• Với kênh không nhớ, xác suất lỗi bản tin

• Xác suất lỗi bit giải mã

p xác suất lỗi bit trên kênh.

32

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

1-p

1

1

p

Tx

Rx

p

0

0

Mô hình kênh đối xứng không nhớ rời rạc

1-p  Lưu ý: trường hợp hệ thống dùng mã hóa kênh các bit được mã hóa sau đó điều chế, truyền qua kênh. VDụ: điều chế M-PSK trong môi trường kênh AWGN (M>2)

Ec là năng lượng bit được mã hóa kênh và có quan hệ Ec= RcEb

33

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

16

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.3. Mã khối tuyến tính

8PSK

QPSK

34

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Sơ đồ tổng quát của một bộ lập mã xoắn với tỷ lệ mã k/n

35

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

17

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Mã xoắn khác cơ bản với mã khối  Mã hóa toàn bộ luồng dữ liệu vào một từ mã.  Không cần thiết phân mảnh luồng dữ liệu thành các khối kích thước cố định.  Tính có nhớ.  Mã khối dựa vào kỹ thuật đại số/kết hợp, mã xoắn dựa vào kỹ thuật xây dựng

(construction techniques).

Thông số đặc trưng của mã xoắn (n,k,K):

 k là số bit dịch vào bộ lập mã tại cùng một thời điểm (k bit đồng thời vào bộ

lập mã).

 n là số bit ở đầu ra bộ lập mã khi cho k bit đồng thời vào bộ lập mã.  K là độ dài hạn chế thể hiện số lần dịch cực đại của một nhóm k bit bản tin

vào mà nhóm k bit này vẫn còn gây ảnh hưởng tới đầu ra bộ lập mã.

 r = k/n là tỉ lệ mã (k

hợp bộ lập mã khối.

36

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Minh họa các bộ lập mã xoắn

37

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

18

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Bộ lập mã xoắn (tỉ lệ ½, K=3): 3 bộ ghi dịch trong đó bộ ghi dịch đầu tiên nhận bit dữ liệu đến và các bộ ghi dịch còn lại tạo tính có nhớ của bộ lập mã

First coded bit

Input data bits

(Branch word) Output coded bits

Second coded bit

38

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

1 0 0

0 1 0

1 0 1

0 1 0

0 0 1

0 0 0

Bộ lập mã

Chuỗi bản tin: m = (101)

39

39

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ mã hóa xoắn tỉ lệ mã hóa ½ Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

19

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

 Khởi tạo mộ nhớ trước khi mã hóa bít dữ liệu đầu tiên (trạng thái toàn không

all-zero)

 Xóa bộ nhớ sau khi mã hóa bit dữ liệu cuối cùng (trạng thái toàn không all-

zero)

Số liệu

đuôi

Từ mã

Bộ lập mã

 Chèn các bit đuôi vào chuỗi bit dữ liệu.

 Tỉ lệ mã hóa thực tế: Nếu L là số bít dữ liệu và k=1 thì

40

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Nguyên lý hoạt động: n bit đầu ra được xác định theo

Ma trận tạo mã Chuỗi tạo mã Đa thức tạo mã Biểu đồ hình cây Biểu đồ trạng thái. Biểu đồ hình lưới

Lưu ý: Đặc tính quan trọng của mã xoắn khác biệt so với mã khối là tính có nhớ  n bit đầu ra không chỉ phụ thuộc vào k bit thông tin đầu vào đồng thời mà còn phụ thuộc vào (K-1) tập hợp k bit đầu vào trước đó <=> n bit đầu ra không chỉ phụ thuộc vào k bit vào đồng thời mà còn phụ thuộc vào trạng thái trước đó của bộ lập mã (tồn tại 2k(K-1) trạng thái có thể có)

41

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

20

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Đa thức tạo mã: Xác định n đa thức tạo mã, mỗi đa thức cho một bộ cộng modulo-2 có bậc ≤ K-1, và mô tả kết nối của các bộ ghi dịch với bộ cộng modulo-2 tương ứng. Ví dụ:

42

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Biểu đồ trạng thái

Sử dụng trạng thái của K-1 thanh ghi bên phải.

43

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

21

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Biểu đồ trạng thái

Trạng thái được trình bày bởi nội dung của bộ nhớ.

Tồn tại 2(K-1)k trạng thái.

Biểu đồ trạng thái chứa:

(i) toàn bộ các trạng thái có thể có;

(ii) mọi chuyển dịch giữa các trạng thái.

(iii) mối quan hệ vào/ra của bộ lập mã.

44

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Biểu đồ trạng thái

input

output

Current state

Next state

Output (Branch word)

Input

0/00

1/11

00

0/11

10

01

1/00

0/10

11

1/01 0/01

00 01 10 11

0 1 0 1 0 1 0 1

00 11 11 00 10 01 01 10

1/10

45

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

22

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Biểu đồ lưới Biểu đồ lưới là sự mở rộng của biểu đồ trạng thái nhằm thể hiện sự tiến triển về thời gian. Ví dụ một đoạn lưới của mã xoắn tỉ lệ mã hóa ½

State

0/00

1/11

0/11 1/00

0/10 1/01

Time

0/01 1/10

46

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Biểu đồ lưới Biểu đồ lưới cho ví dụ

Tail bits

Input bits

1

0

0

0

11 0/00

10 0/00

1 Output bits 00 0/00

10 0/00

11 0/00

1/11 1/11 1/11 1/11 1/11

0/11 0/11 0/11 0/11 0/11 1/00 1/00 1/00 1/00 1/00

0/10 0/10 0/10 0/10 0/10 1/01 1/01 1/01 1/01 1/01

0/01 0/01 0/01 0/01 0/01

47

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

23

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

y=COV_Encoder(g,1,[1 0 1])

Biểu đồ lưới

y = 1 1 1 0 00 1 0 1 1

Tail bits

Input bits

1

0

0

0

11 0/00

10 0/00

10 0/00

11 0/00

1 Output bits 00 0/00

1/11 1/11 1/11

0/11 0/11 0/11 1/00 0/10

0/10 0/10 1/01 1/01

0/01 0/01

48

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

y=COV_Encoder(g,1,[1 0 1])

Biểu đồ lưới

y = 1 1 1 0 00 1 0 1 1

Tail bits

Input bits

1

0

0

0

11 0/00

10 0/00

10 0/00

11 0/00

1 Output bits 00 0/00

1/11 1/11 1/11

0/11

0/11

0/11

1/00 0/10

0/10 0/10 1/01 1/01

0/01 0/01

1/01

49

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

24

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.4. Mã xoắn

Đầu ra

vào

0/00

00

Trạng thái

1/11 0/11

1/00

10

01

0/00 1/11 0/10 0/11 1/00 1/01 0/10 0/01

1/01

11

0/01 1/10 1/10

50

Thời gian Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Giải mã tối ưu

Nếu chuỗi bản tin đầu vào là đồng khả năng (equally likely), thì bộ giải mã tối ưu giảm thiểu xác suất lỗi là bộ giải mã khả năng giống nhất ML (Maximum likelihood).

Bộ giải mã ML, chọn một từ mã trong toàn bộ các từ mã có thể có mà từ mã này làm tối đa hàm khả năng p(V|C(m')) trong đó V là chuỗi thu và C(m') là một trong các từ mã có thể có:

codewords to search!!!

Nguyên tắc giải mã ML:

52

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

25

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Giải mã ML cho kênh không nhớ

Do các đặc tính thống kê độc lập của kênh không nhớ, nên hàm khẳ năng

Số đo đường dẫn tại thời điểm ti được gọi là số đo đường dẫn từng phần

và log hàm khả năng là:

(đường dẫn sóng sót=đường dẫn có PM nhỏ nhất tại ti).

53

53

 Nguyên tắc giải mã ML: Chọn một đường dẫn có số đo lớn nhất trong tất cả các đường dẫn trong lưới. Đường dẫn này là đường dẫn "gần" với chuỗi phát nhất Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Kênh nhị phân đối xứng (BSC)

1

1

p

Đầu vào điều chế

Đầu ra giải điều chế

p

1-p

0

0

Nếu dm=d(V,C(m)) là khoảng cách Hamming giữa V và C, thì

Size of coded sequence

Luật giải mã ML: Chọn đường dẫn có khoảng cách Hamming cực tiểu so với chuỗi thu.

54

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

26

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Quyết định cứng và quyết định mềm

Quyết định cứng:

Bộ giải điều chế thực hiện quyết định cứng là "0" hoặc "1" được phát đi và không cung cấp thông tin khác cho bộ giải điều chế.

Giải mã dựa trên các bit cứng "hard-bits" được gọi là

“giải mã quyết định cứng”.

Vì vậy, đầu ra của nó chỉ là số "0" hoặc "1" (đầu ra được lượng tử thành 2 mức) được gọi là “hard-bits”.

55

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Quyết định cứng và quyết định mềm

• Quyết định mềm:

• Bộ giải điều chế cung cấp cho bộ giải mã một số thông tin

phụ cũng như quyết định.

• Thông tin phụ (side information) cung cấp cho bộ giải mã

về đánh giá mức độ tin cậy để quyết định.

• Các đầu ra của bộ giải điều chế được gọi là các bít mềm

(soft-bits) được lượng tử thành nhiều mức.

• Quyết định dựa trên các bít mềm được gọi là "giải

mã quyết định mềm".

• Đạt được độ lợi 2 dB trong kênh AWGN, và 6 dB trong kênh phađinh giữa giải mã quyết định mềm so với giải mã quyết định cứng.

56

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

27

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Quyết định cứng và quyết định mềm

• Ví dụ:

• Quyết định cứng:

All possible Codewords

Hamming distance

Hard decision output 001 001 001 001

1 1 1 3

000 011 101 110

57

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Quyết định cứng và quyết định mềm

• Ví dụ:

• Quyết định mềm:

Valid codewords

Euclidean distance calculation

Euclidean distance

Voltage levels at each sampling instant of received waveform

0.2V 0.4V 0.7V

(0-0.2)2+ (0-0.4)2+ (0-0.7)2

0.69

0 0 0 ( 0V 0V 0V )

0.2V 0.4V 0.7V

(0-0.2)2+ (1-0.4)2+ (1-0.7)2

0.49

0 1 1 ( 0V 1V 1V )

0.2V 0.4V 0.7V

(1-0.2)2+ (0-0.4)2+ (1-0.7)2

0.89

1 0 1 ( 1V 0V 1V )

0.2V 0.4V 0.7V

(1-0.2)2+ (1-0.4)2+ (0-0.7)2

1.49

1 1 0 ( 1V 1V 0V )

58

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

28

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Thuật toán Viterbi

Thuật toán Viterbi thực hiện giải mã theo nguyên tắc khả

năng giống nhất ML (hợp lý cực đại).

Tìm trong lưới một đường dẫn có số đo lớn nhất (maximum

correlation or minimum distance).

 Xử lý các đầu ra bộ giải điều chế theo kiểu lặp.

 Tại mỗi bước trong lưới, so sánh số đo của tất cả các đường dẫn nhập vào mỗi trạng thái, chỉ giữ lại đường dẫn có số đo lớn nhất (khoảng cách nhỏ nhất) được gọi là đường dẫn sống sót (survivor) cũng như số đo của đường dẫn đó.

 Tiếp tục đi vào trong lưới bằng cách khử các đường dẫn ít có khả năng

nhất (least likely path).

Giảm mức độ phức tạp giải mã còn L2K-1

59

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Thuật toán Viterbi

- Số đo đường dẫn

60

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

29

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

0/00 0/00 0/00 0/00 0/00

1/11 1/11 1/11

0/11 0/11 0/11 1/00 0/10

0/10 0/10 1/01 1/01

0/01 0/01

61

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

Đánh nhãn cho tất cả các nhánh bởi số đo nhánh (khoảng cách Hamming)

0

2 1 2 1 1

1 0 0

0 1 1

0 2 1

0

1 2 2 1 1

62

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

30

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

• i=2

2

0

2 1 2 1 1

0

1 0 0

0 1 1

0 2 1 0 1 2 2 1 1

63

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

• i=3

2

3

0

2 1 2 1 1

0

3

1 0 0

0 1 1

0

0 2 1 0 1 2 2

1

2

1

64

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

31

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

• i=4

2

3

0

0

2 1 2 1 1

1

0

3

2

0 0

0 1 1

1

0

3

2

3

2 0 0 1 2 2 1 1

65

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

• i=5

2

3

0

1

0

2 1 2 1 1

0

3

2

1 0 0

0

3

2

0 1 1 1 2 0 0 1 2 2

1

2

3

1

66

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

32

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

• i=6

2

3

0

1

2

0

2

1

2 1 1

0

3

2

1 0 0

0

3

2

2

3

0 1 1 1 2 0 0 1 2 2 1 1

67

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

2

3

0

1

2

0

2

1 2 1 1

0

3

2

1 0 0

0

3

2

2

3

0 1 1 1 2 0 0 1 2 2 1 1

68

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

33

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Minh họa giải mã Viterbi quyết định cứng

Ví dụ khác

0/00 0/00 0/00 0/00 0/00

1/11 1/11 1/11

0/11 0/11 0/11 1/00 0/10

0/10 0/10 1/01 1/01

0/01 0/01

69

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

70

Hàm truyền đạt - Hiệu năng Mã xoắn

34

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Sơ đồ khối của hệ thống truyền thông số

Modulator

Information source

Rate 1/n Conv. encoder

C h a n n e l

Demodulator

Information sink

Rate 1/n Conv. decoder

71

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Thuật toán Viterbi

 Thuật toán Viterbi thực hiện giải mã ML: Tìm trên lưới một đường dẫn có số đo lớn nhất (tương quan lớn nhất hay khoảng cách nhỏ nhất).

Tại mỗi bước trong lưới nó so sánh số đo từng phần của tất cả các đường dẫn hội nhập vào mỗi trạng thái, và chỉ giữ lại đường dẫn có số đo lớn nhất được gọi là đường dẫn sống sót kèm theo số đo của đường dẫn này.

72

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

35

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Ví dụ giải mã Viterbi quyết định cứng

2

3

0

1

2

0

2 1 2 1 1

0

3

2

Partial metric

0

3

2

Branch metric

2

3

1 0 0 0 1 1 1 2 0 0 1 2 2 1

1

73

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Hiệu năng mã xoắn

Các thuộc tính của mã xoắn:

Khoảng cách tự do

Hàm truyền đạt

Các mã xoắn hệ thống

Các mã xoắn Catastrophic

Hiệu năng lỗi

Đa xen

Các mã móc nối

74

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

36

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Khoảng cách tự do của mã xoắn

Thuộc tính khoảng cách: Vì bộ lập mã xoắn tạo ra các từ mã có kích thước khác nhau (khác với mã khối), nên dùng giải pháp dưới đây để tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa mọi cặp từ mã:

Vì mã là tuyến tính, nên khoảng cách nhỏ nhất của mã là khoảng

Đây là khoảng cách nhỏ nhất trong tập mọi đường dẫn dài tùy ý dọc

cách nhỏ nhất giữa mọi từ mã và từ mã toàn không.

Nó được gọi là khoảng cách tự do cực tiểu hay khoảng cách tự do của

theo lưới mà mã đi ra và hợp nhất lại đường dẫn toàn không.

mã được ký hiệu là dfree hay df

75

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Khoảng cách tự do của mã xoắn

All-zero path

The path diverging and remerging to all-zero path with minimum weight

Hamming weight of the branch

0 0 0 0 0

2

2 2

2 2 2 0 1

1 1 1 1

1 1

76

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

37

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Hàm truyền đạt của mã xoắn

Hàm truyền đạt (hàm tạo mã): cho biết phân bố trọng số của các từ mã. Phân bố trọng số xác định trọng số của các đường dẫn khác nhau trên lưới (các từ mã) với các độ dài tương ứng và ý nghĩa của thông tin (amount of information).

77

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Hàm truyền đạt của mã xoắn

Ví dụ hàm truyền đạt cho mã xoắn tỉ lệ mã hóa ½.

1.

Vẽ lại biểu đồ trạng thái sao cho trạng thái không được tách ra thành hai nut, (thể hiện đầu vào/đầu ra của biểu đồ trạng thái: Xa, Xe), vì trạng thái a=00 không đóng góp vào thuộc tính khoảng cách của chuỗi từ mã so với từ mã toàn không .

2.

Đánh nhãn cho mỗi nhãn theo cách DiLjIl

0/00

Output (Branch word)

Input

00

1/11

0/11

1/00

a = 00

b = 10

c = 01

e = 00

10

01

0/10

d =11

1/01

0/01

11

1/10

79

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

38

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Hàm truyền đạt của mã xoắn

One path with weight 5, length 3 and data weight of 1

One path with weight 6, length 4 and data weight of 2

One path with weight 5, length 5 and data weight of 2

80

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Các mã xoắn hệ thống

• Mã xoán tỉ lệ mã k/n là mã hệ thống nếu k bit vào là

một phần của từ nhánh n bít đầu ra.

Input

Output

• Nhìn chung, mã hệ thống có dfree nhỏ hơn mã phi hệ thống.

81

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

39

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Giới hạn hiệu năng của mã xoắn

Giới hạn xác suất lỗi bit đối với kênh không nhớ:

Giải mã quyết định cứng:

Giải mã quyết định mềm trên kênh AWGN dùng BPSK

84

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Giới hạn hiệu năng của mã xoắn

85

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

40

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Giới hạn hiệu năng của mã xoắn

Khả năng sửa lỗi của mã xoắn là phụ thuộc

vào: Nếu giải mã được thực hiện đủ dài (trong khoảng 3 đến 5 lần độ dài hạn

Sự phân bố lỗi (cụm hay ngẫu nhiên)

Khi cho trước tỉ lệ mã hóa, tăng độ dài hạn chế, thường làm tăng khoẳng cách tự do dfree. Khi cho trước độ dài hạn chế, giảm tỉ lệ mã hóa, thường làm tăng dfree. Độ lợi mã hóa được giới hạn trên

chế)

86

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Đan xen

• Mã xoắn phủ thích hợp với kênh không nhớ có các sự

kiện lỗi ngẫu nhiên.

• Một số lỗi có bản chất cụm:

• Tính chất phụ thuộc thống kê giữa các sự kiện lỗi liên tiếp (tương quan thời gian) do tính có nhớ của kênh như: Lỗi trong các kênh vô tuyến phađinh đa đường, các lỗi do tập âm chuyển mạch, …

• “Đan xen” làm cho kênh giống như kênh không nhớ

tại bộ giải mã <=> phân tán lỗi.

87

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

41

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Đan xen

• Đan xen được thực hiện bằng cách trải rộng (spreading) các bít mã theo thời gian (interleaving) trước khi truyền. Thực hiện ngược lại ở phía thu bằng cách giải đan xen chuỗi thu.

• “Đan xen” làm cho các lỗi cụm giống như nhẫu

nhiên. Vì vậy được dùng ở mã xoắn.

• Các kiểu đan xen:

• Đan xen khối - Block interleaving • Xoắn hay đan xen chéo - Convolutional or cross

interleaving

88

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Đan xen

Xét một mã có t=1 và 3 bít mã. Không thể sửa được một lỗi cụm có độ dài 3.

A1 A2 A3 B1 B2 B3 C1 C2 C3

2 errors

Sử dụng bộ đan xen khối 3×3

A1 A2 A3 B1 B2 B3 C1 C2 C3

A1 B1 C1 A2 B2 C2 A3 B3 C3

Interleaver

Deinterleaver

A1 B1 C1 A2 B2 C2 A3 B3 C3

A1 A2 A3 B1 B2 B3 C1 C2 C3

1 errors 1 errors

1 errors

89

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

42

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Mã Turbo

90

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

4.6.1. Khái quát mã Turbo

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

 Mã xoắn móc nối song song PCCC: Kết nối nhiều bộ mã hoá thành phần cùng với đan đan xen hóa số liệu đầu vào của nhau. Để đạt đựơc hiệu năng tốt, mã thành phần phải là mã hồi quy nhưng không nhất thiết phải là mã hệ thống. Tuy nhiên để đơn giản thường sử dụng mã hệ thống => thường sử dụng mã xoắn hệ thống hồi quy RSC (Recursive Systematic Convolutional).

 Khoảng cách tự do: Bộ mã hóa RSC tỷ lệ mã 1/n với bộ nhớ M,

khoảng cách tự do hiệu dụng giới hạn trên:

Đạt được dấu bằng khi hàm truyền đạt có dạng: Q(x) là đa thức nguyên thủy trên trường GF(2) bậc M; g1(x), gn-1(x) là các đa thức khác Q(x) có dạng (1+….+gixp+…+xM), p=0,…,M; gi(0,1); x là toán tử trễ.

91

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

43

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

Ma trận tạo mã, sơ đồ tạo mã, biểu đồ lưới của mã Turbo

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Ma trận tạo mã (hàm truyền đạt)

Mã RSC

Trạng thái D0,kD1,k

Trạng thái D0,k+1D1,k+1 00

Nhánh Ck=(dk,ck)

11

11

00

10

01

01

10

Thời gian

93

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

Mã xoắn hệ thống hồi quy

note

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN Ma trận tạo mã (hàm truyền đạt)

Đầu ra: C1,N=(C1, C2,…Ck,., CN) , Ck= (dk, ck), dk là bit đầu vào bộ mã hóa tại thời điểm k và ck là bit được mã hóa tại thời điểm k, k=1,2,..,N.

Mã xoắn hồi quy hệ thống: tỷ lệ ½; M=2; K=3; Q=1112=78 và g1=1012=58. (đa thức 5/7)

Lưới của RSC: Thể hiện tất cả các chuyển đổi trạng thái có thể có. Mỗi nhánh cho ba thông tin: (i) trạng thái của nhánh (trạng thái hiện tại và trạng thái tiếp theo); (ii) đầu ra được mã hóa ck; (iii) bit số liệu không mã hóa dk.

95

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

44

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

Mã xoắn hệ thống hồi quy

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN Ma trận tạo mã (hàm truyền đạt)

Đầu ra: C1,N=(C1, C2,…Ck,., CN) , Ck= (dk, ck), dk là bit đầu vào bộ mã hóa tại thời điểm k và ck là bit được mã hóa tại thời điểm k, k=1,2,..,N.

Mã xoắn hồi quy hệ thống

Lưới của RSC: Thể hiện tất cả các chuyển đổi trạng thái có thể có. Mỗi nhánh cung cấp ba thông tin: (i) trạng thái của nhánh (trạng thái hiện tại và trạng thái tiếp theo); (ii) đầu ra được mã hóa ck; (iii) bit số liệu không mã hóa dk.

Giải thuật Viterbi: Tìm một đường dẫn trên lưới (tất cả các đường dẫn có thể) giống với chuỗi thu nhất. Giải thuật MAP: đưa ra các đầu ra mềm. Giải thuật này dựa trên việc tìm kiếm bit có xác suất lớn nhất, khi biết chuỗi bit bị tạp âm => dùng cho giải mã Turbo

Đường đậm nét biểu thị đường dẫn cho chuỗi bit bản tin vào bộ mã hóa là 011

96

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.3. Sơ đồ tạo mã Turbo

 Nguyên lý hoạt

động:

Khóa CM ở vị trí A: N bit số liệu được đưa ra trực tiếp, đồng thời được dịch vào các bộ mã hóa RSC. Đầu ra của bộ mã hóa là N tổ hợp hai bit hoặc ba bit tùy vào chon tỷ lệ mã là r=1/2 hoặc 1/3.

Bộ tạo mã turbo dựa trên hai bộ bộ tạo mã RSC

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

45

 Hiệu năng của mã turbo: Phụ thuộc vào kiểu và độ sâu của bộ đan xen (cấu trúc bộ đan xen ảnh hưởng lên tính chất khoảng cách của mã turbo, hay khoảng các lớn nhất giữa các ký hiệu cạnh nhau ở đầu vào) Khóa CM ở vị trí B: Đưa các bộ mã hóa vào trạng thái "0" và tạo ra các ký hiệu đuôi kết cuối chuỗi ký hiệu mã đầu ra cho N bit số liệu đầu vào. 97

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

4.6.1. Khái quát mã Turbo

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

1

2

Channel Encoder

Modulator

Information source

C h a n n e l

4

3

Channel Decoder

Information sink

Demodulator (Soft Output)

Sơ đồ khối hệ thống truyền thông số cơ bản với mã hóa/giải mã kênh 98

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

www.ptit.edu.vn

4.6.1. Khái quát mã Turbo

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN What does “Turbo” mean?

 Mã Turbo được xây dựng trên cơ sở:  Parallel Concatenated Codes (PCC)  Serially Concatenated Codes (SCC)

The word “Turbo” comes from the decoder which uses feedback, like a turbo engine

 Xây dựng PCCC trên cơ sở ba ý tưởng (PCC=>PCCC):

1) Chuyển đổi mã xoắn phi hệ thống vào mã xoắn hệ thống 2) Giải mã vào mềm ra mềm SISO (dùng các xác suất về số liệu thu để tạo ra đầu ra mềm

chứa thông tin về mức độ chắc chắn của bit đầu ra).

3) Mã hóa/giải mã trên các phiên bản được hoán vị của cùng một thông tin (đan xen)  Giải mã: Giải thuật giải mã lặp dựa trên ý tưởng 2 và 3 sẽ thực hiện “tinh lọc” đầu ra sau

mỗi bước lặp giống như đầu máy Turbo trong máy bay => mã được gọi là mã Turbo.

99

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

46

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

Bayes Rule and MAP decoding CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Giải mã turbo được thực hiện giải mã mềm và lặp trên cơ sở sử dụng nhiều khối SISO (Soft-in/Soft-out) đồng loạt đưa ra số đo xác suất để quyết định cứng. Số đo này được gọi là xác suất hậu định APP (a posteriori probability).

Tồn tại hai giải thuật giải mã turbo SISO chính trên lưới:

 Giải thuật Viterbi đầu ra mềm VA/SOVA (Viterbi Algorithm/Soft

Out Viterbi Algorithm);

 Giải thuật cực đại hóa xác suất hậu định MAP (Maximum a Posteriori), hay còn gọi là giải thuật BCJR (theo tên của các tác giả Bahl, Cocke, Jelinek và Ravive).

MAP là giải thuật tốt hơn => xét MAP

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 0

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP 4.6.4.1. Nguyên lý MAP  Đầu vào giải mã là chuỗi N bit mã hóa, điều chế BPSK bị tạp âm:

nxk và nyk là hai biến NN Gauss trung bình không phương sai 2; dk là bit đầu vào bộ mã hóa; ck là bit được mã hóa mã hóa tại thời điểm k:

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

là bit thông tin không được mã hóa (số liệu thông tin); là bit thông tin được mã hóa (số liệu kiểm tra chẵn lẻ); là tạp âm AWGN trung bình không và phương sai 2 ; k = 1,2,..., N;

47

ak = (1-2dk): bk= (1-2ck): nxk, nyk : N = L+M là chuỗi ký hiệu phát; L là đội dài chuỗi bit thông tin; M là số bit đuôi 10 1

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP

 Mục đích của giải mã MAP: Tìm ước tính bit số liệu phát có

xác suất cao nhất khi cho trước R1,N.

 Thực hiện giải mã MAP: Tính logarit tỉ lệ hàm khả giống (LLR:

Log likelihood ratio: logarit tỷ lệ khả giống) cho từng dk:

P(dk=0|R1,N); P(dk=1|R1,N) là xác suất phát hiện dk=0 và dk=1 khi đã thu được chuỗi R1,N

Giá trị là đầu ra mềm. Sau khi thực hiện quyết định cứng lên đầu ra này, kết quả là bit thông tin có khả năng giống bit phát nhất:

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 2

www.ptit.edu.vn

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN  Nếu Sk = m là trạng thái của bộ giải mã tại thời điểm k; m=0,1,..,2M-

R1,N=[R1,k-1,Rk,Rk+1,N] là chuỗi ký hiệu

thu từ R1 đến RN

R1,k-1 là chuỗi ký hiệu thu từ R1 đến Rk-1 Rk+1,N là và ký hiệu thu từ Rk+1 đến RN.

1; M là số phần tử nhớ, thì APP là

 Đặt λk,i(m) = P(dk=i,Sk=m|R1,N), là xác suất trạng thái của bộ giải mã là Sk=m và bit phát dk=i khi đã thu được chuỗi ký hiệu R1,N tại thời điểm k:

Với i=0 hoặc 1 và cộng tất cả các trạng thái có thể có của bộ giải mã

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 4

48

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

Back to MAP

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN  Nếu Sk là trạng thái của bộ giải mã tại thời điểm k; m=0,1,..,2M-1; M

là số phần tử nhớ, thì

Là xác suất hậu định mà bit dữ liệu được giải mã dk=i bằng cách lấy tổng trên tất cả các trạng thái

 Định nghĩa xác suất liên hiệp λk,i(m)  Định luật Bayes

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 5

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP

 Số đo trạng thái thuận (Forward State Metric): Biểu diễn xác suất chuỗi ký hiệu thu trước

thời điểm k (R1,k-1) và chỉ phụ thuộc vào trạng thái Sk= m hiện thời tại thời điểm k

Lưu ý rằng: R1,k-1 chỉ liên quan đến trạng thái Sk=m mà nó gây ra, và không thụ thuộc vào phụ thuộc vào dk cũng như Rk,N (là các sự kiện xẩy ra sau đó)

 Số đo trạng thái ngược (Backward State Metric): Biểu diễn xác suất thu chuỗi ký hiệu sau thời điểm k (Rk+1,N) và chỉ phụ thuộc vào trạng thái Sk=m cũng như bit trước đó dk=i (thời điểm k). Sự kiện liên hiệp (dk=i, Sk=m) xác định trạng thái tại thời điểm k+1: Sk+1.

Lưu ý rằng: Rk+1,N chỉ liên quan đến giá tri bit dk và trạng thái thái tại thời điểm k (Sk=m) mà không phụ thuộc Rk (là các sự kiện xẩy ra trước đó)

 f(i,m)là trạng thái tiếp theo khi cho trước bit dk=i và trạng thái Sk=m tại thời điểm k.  k+1(f(i,m)) là số đo trạng thái ngược tại thời điểm k+1 và trạng thái f(i,m).

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 6

49

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP

 Số đo nhánh (Branch Metric): Biểu diễn xác suất phát liên hiệp dk tại trạng thái Sk=m và

thu ký hiệu Rk.

=> Kết quả là:

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 7

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Summary of the state Metrics and Branch metrics

Formard State Metrics

Reverse State Metrics

k,i(m)

b) Số đo trạng thái ngược:

a) Số đo trạng thái thuận:

Giải thuật MAP:

(cộng

Nhân trong miền logarit) số đo trạng thái với số đo nhánh. Sau đó, thay vì so sánh chúng với nhau là cộng chúng để tạo thành số đo trạng thái thuận (hoặc ngược) tiếp theo.

Số đo nhánh:

bj(m) là trạng thái đi lùi về phía trước tương ứng với đầu vào j

f(j,m) là trạng thái tiếp theo đã cho trước đầu vào j và trạng thái m

Trình bày số đo trạng thái thuận k(m) và số đo trạng thái ngược k(m) trên lưới

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 8

50

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP 4.6.4.2. Biểu thức số đo nhánh k,i(m) [Phụ lục]

2,0(00)

Nhánh xuất phát tại thời điểm tk=2 từ trạng thái m=00 khi bit vào dk=2 = i=0 và tiến đến trạng thái m=00 tại thời điểm tk+1=3 => số đo nhánh k,i(m) = 2,0(00). Tương tự cho các nhánh khác

k,i(m)

Ví dụ: Xét hai nhánh trên hình khi k,i=1/2; 2 là phương sai tạp âm chuẩn hoá (Eb): 2=N0/(2 Eb)

Thể hiện số đo nhánh k,i(m) trên lưới

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

10 9

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

k,i(m)

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP 4.6.4.3. Biểu thức số đo trạng thái thuận k(m) [Phụ lục]

bj(m) biểu thị trạng thái tại thời điểm k-1 chuyển vào trạng thái m tại thời điểm k dưới tác động của bit dk-1=j với j=0/1.

Tại thời điểm tk: hai nhánh tiến vào nút trạng thái m=00: (i) nhánh 1 do bit vào j=0 và xuất phát từ trạng thái bj=0(m)=00 tại thời điểm tk-1; (ii) nhánh 2 do bit vào j=1 và xuất phát từ trạng thái bj=1(m)= 01 tại thời điểm tk-1. Vì thế số đo trạng thái thuận thuận k(m) là:

k(00) = [k-1(00) k-1,0(00) + k-1(01) k-1,1(01)] Tại thời điểm tk+1: hai nhánh (phải hình) tiến vào nút trạng thái m=10: (i) nhánh 1 do bit vào j=0 và xuất phát từ trạng thái bj=0(m)=01 tại thời điểm tk ; (ii) nhánh 2 do bit vào j=0 và xuất phát từ trạng thái bj=1(m)= 00 tại thời điểm tk. => Vì thế số trạng thái đo thuận k+1(m) là:

k+1(01) = [k(00) k,1(00) + k(01) k,0(01)] Tất cả các k(m) được tính trong điều kiện chúng được khởi đầu đúng như: 1(m=0) = 1 và 1(m≠0) = 0

Ví dụ: tính 2(00) xét điều kiện khởi đầu cho thí dụ theo trên:

2(00) = [1(00) 1,0(00) + 1(01) 1,1(01)] = 1,0(00)

Trình bày số đo trạng thái thuận k(m) trên lưới

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 0

51

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.4. Giải thuật giải mã MAP 4.6.4.4. Biểu thức số đo trạng thái ngược k(m) [Phụ lục]

Thay vì tính tất cả  thuận theo thời gian, tính ngược theo thời gian.

Trong đó f(i,m) biểu thị trạng thái tại thời điểm k+1 mà các trạng thái m tại thời điểm j trước đó sẽ chuyển đến dưới tác động của bit dk=j.

Tại thời điểm tk , từ trạng thái m=01 có hai nhánh tiến tới hai trạng thái tại tk+1 sau: (i) trạng thái fk+1,1(m)=00 khi bit vào j=1; (ii) trạng thái fk+1,0(m)=10 khi bit vào j=0 => số đo ngược k(m)=k(01) là:

k(01) = k+1(00) k,1(01) + k+1(10) k,1(01) Tất cả các giá trị  được tính trong điều kiện khởi đầu ngược đúng. Hồi quy ngược được khởi đầu bằng cách buộc trạng thái cuối cùng trở về 0 và đặt:

L+M+1(m=0) = 1 và L+M+1(m≠0) = 0 trong đó L là số bit bản tin, M (số phần tử nhớ của thanh ghi dịch) là số bit đuôi bằng không để phân cách các bản tin. Ví dụ: Tính k,i(01) tại k=L+M với sử dụng điều kiện khởi đầu ngược trong trường hợp L=1 và M=2 là:

3(01) = 4,0(00) 3,1(01) = 3,1(01)

Trình bầy k,i(m) trên lưới

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 1

www.ptit.edu.vn

4.6.5. Giải mã Turbo CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN  Nguyên lý giải mã turbo dùng giải thuật MAP

, i=1,2;

 ak là bit thông tin không được mã hóa (bit thông tin);  bki là bit thông tin được mã hóa (bit kiểm tra chẵn lẻ); i=1,2  nxk,nyki là tạp âm AWGN trung bình không và phương sai 2  k=1,2,..., N;  N= L+M là chuỗi ký hiệu phát; L là đội dài chuỗi bit thông tin, M là số

bit đuôi.

 Các ký hiệu thu từ kênh tạp âm Gauss trắng cộng (AWGN) có dạng:

LLR của bit thông tin dk với điều kiện thu được xk

P(dk =+1|xk) và P(dk =-1|xk) là xác suất hậu định APP, là xác suất phát dk=+1 và dk=-1 khi đã thu được xk; p(xk|dk=i) là mật độ xác suất của tín hiệu thu xk khi đã phát dk; p(xk) là mật đô xác xuất của tín hiệu thu xk; P(dk=i),i=0/1 là xác suất phát dk (thông tin tiên nghiệm)

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 2

52

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.5. Giải mã Turbo

h n ê K

N G W A

TT độ tin cậy của kênh

TT tiền định của bit dk

Do bộ giải mã tạo ra để hiệu chỉnh mọi sai lỗi trong kênh

Đầu vào bộ giải mã tiếp theo

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 3

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.3. Sơ đồ tạo mã Turbo

 Hiệu năng của mã turbo

phụ thuộc vào:

 kích thước và thiết kế (kiểu và

Giả sử dk, k{1,2,….,N} là toàn bộ số liệu mã cần được đan xen: coi đây là một mảng ba biến số: (i) int[] là mảng chỉ số; (ii) data[] là mảng số liệu; (iii) intdata[] là mảng số liệu sau đan xen. Sử dụng chương trình kiểu Pascal:

độ sâu) của bộ đan xen;  các bộ mã hóa thành phần;  số lần lặp giải mã.

For I:=1toN

Indata[int[I]:=dat[I]

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

 Quá trình đan xen: Số liệu được viết vào bộ nhớ theo trình tự thông thường, đọc số liệu ra theo một quy tắc nào đó sao cho đạt được khoẳng cách lớn nhất giữa các ký hiệu cạnh nhau ở đầu vào.

Hiệu năng của mã turbo phụ thuộc vào kiểu và độ sâu của bộ đan xen: Vì cấu trúc bộ đan xen ảnh hưởng lên tính chất khoảng cách của mã turbo (khoảng các lớn nhất giữa các ký hiệu cạnh nhau ở đầu vào). Kích thước bộ đan xen càng lớn thì BER càng nhỏ. Tăng kích thước bộ đan xen làm tăng trễ mã hóa và giải mã, nên để đạt đựợc chất lượng tốt từ mã turbo đòi hỏi trễ lớn (Dù sử dụng bộ đan xen kích thước nhỏ nhưng vẫn đạt được chất lượng tốt hơn mã xoắn với cùng mức độ phức tạp). 11 4

53

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.5. Giải mã Turbo  Giải mã vòng hồi

tiếp (lặp)

Feedback for the next Iteration

Ba thành phần đầu ra LLR của bộ giải mã hệ thống:  Số đo kênh;  Thông tin

Lý tưởng, số đo kênh và TT ngoại lai bị tạp âm hóa một chách không tương quan => TT ngoại lai được coi là một quan trắc mới về dk bởi bộ giải mã khác để tạo ra quá trình lặp.

tiên nghiệm của dữ liệu;

Feedback Loop

 Thông tin ngoại lai từ quá trình giải mã.

MAP rất nhạy cảm với sự tương quan giữa các ký hiệu liền kề

Nguyên lý cơ bản cung cấp TT hồi tiếp tới bộ giải mã khác là: Bộ giải mã không được cung cấp bởi chính thông tin được rút ra từ đầu vào của chính nó (nhiễu loạn vào/ra bị tương quan cao) Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 5

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.5. Giải mã Turbo lặp

D

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 6

54

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

4.6.7. Hiệu năng của mã Turbo

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN Hiệu năng của mã turbo phụ thuộc vào:  Kích thước và thiết kế bộ đan xen;  Bộ mã hóa thành phần;  Số lần giải mã lặp.

 Kích thước bộ đan xen càng lớn thì BER càng nhỏ. Tăng kích thước bộ đan xen làm tăng trễ mã hóa và giải mã => để đạt đựợc chất lượng tốt đòi hỏi trễ lớn (Dù sử dụng bộ đan xen kích thước nhỏ nhưng vẫn đạt được chất lượng tốt hơn mã xoắn với cùng mức độ phức tạp).

 Sau 18 lần lặp, xác suất lỗi bit thấp hơn 10-5 tại Eb/N0= 0,7dB. Khi số lần lặp lớn, mức độ cải thiện chất lượng theo số lần lặp.

Các xác suất lỗi bit phụ thuộc vào số lần lặp và Eb/N0: (Mã turbo: 16 trạng thái, tỷ lệ 1/2, K=5 với g1=[11111], g2=[10001]; kích thước đan xen 256x256)

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 7

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.8. Mã Turbo trong hệ thống TTDĐ 3G và 4G

Bộ mã hóa turbo tỷ lệ 1/3 cho 3G WCDMA và 4G LTE (sử dụng hai bộ tạo mã thành phần RSC 8 trạng thái)

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 8

55

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

4.6.7. Hiệu năng của mã Turbo

 Hiệu năng mã turbo: cho phép giảm SNR yêu cầu 6 dB nhưng lại trả giá về băng thông => cần cân nhắc dung hòa giữa SNR và băng thông.

 Độ lợi mã hóa G:

Minh họa độ lợi mã hóa đối với điều chế 64QAM sử dụng mã hóa turbo r=1/3

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

11 9

www.ptit.edu.vn

MÃ TURBO TRONG WCDMA CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Mô phỏng hiệu năng BER với đa thức:

,

Số vòng lặp = 3; SNR= [0 0.5 1.0 1.5 2.0]

Số vòng lặp =5; SNR= [0 0.5 1.0 1.5 ]

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

12 0

56

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

4.6.1. Khái quát mã Turbo

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

 History of Turbo Codes  Parallel/Serial Concatenated Codes  Turbo Decoding  SISO Module  BCJR algorithm

 EXIT charts

Key achievements in the history of “Turbo Codes“

 1962, Gallagers thesis entitled “Low - Density Parity Check Codes“  974, Bahl, Cocke, Jelinek and Raviv publish the paper “Optimal Decoding of Linear Codes for Minimizing Symbol Error Rate”  1989, Hagenauer and Höher publish “A Viterbi Algorithm with Soft-Decision Outputs and its Applications“  1993, Berrou and Glavieux present the turbo decoding principle at the

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

International Conference in Communications: “Near the Shannon limit error- correcting coding and decoding: turbocodes“  1996, Hagenauer, Offer and Papke publish the paper “Iterative Decoding of Binary Block and Convolutional Codes”

12 1

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Bài tập

1. Một bản tin 3 bit được truyền trên hệ thống BPSK và tỷ số tín hiệu trên tạp âm thu được bằng 7 dB. a) Tính xác suất 2 bit mắc lỗi b) Bản tin được mã hóa sao cho từ mã tăng lên 5 bit. Xác suất 2 bit mắc lỗi

bằng bao nhiêu. Giả thiết rằng công suất phát trong hai trường hợp a) và b) là như nhau.

2. Tìm xác suất lỗi bản tin cho hệ thống truyền dẫn trong bài 1 cho: a) Trường hợp không mã hóa (PM) b) Trường hợp mã hóa (PMc)

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

12 2

57

5/23/2017

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Bài tập

4. Một hệ thống điều chế BPSK có tốc độ bit Rb=4800bps. Tỷ số tớn hiệu trên tạp âm thu: Eb/N0=6dB. a) Tìm xác suất lỗi bit (Pb) và lỗi bản tin (PM) cho hệ thống không mã hóa,

trong đó bản tin dài 11 bit

b) Tìm xác suất lỗi bit (Pbc) và lỗi bản tin (PMc) cho hệ thống mã hóa, cho mã

khối (15,11) sửa lỗi đơn

5. Cho một bộ tạo mã khối tuyến tính có ma trận tạo mã sau: a) Tìm các từ mã b) Tìm Syndrome trong trường hợp từ mã phát là "111" còn từ mã thu là "110".

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

12 3

www.ptit.edu.vn

CƠ SỞ KỸ THUẬT THÔNG TIN VÔ TUYẾN

Bài tập

6. Một bộ tạo mã vòng (7,4) có đa thức tạo mã g(x)= 1+x+x3 và bản tin đầu vào 101. Tìm từ mã đầu ra theo phương pháp đa thức tạo mã 7. Một bộ tạo mã vòng có đa thức tạo mã g(x)=1+x2+x3. a) Thiết kế sơ đồ bộ tạo mã b) Kiểm tra hoạt động cuả nó với bản tin m=[1010].

g1 = ( g1,1 , g2,1 , g3,1) = (1,0,1)

8. Một bộ tạo mã xoắn với chuỗi tạo mã sau: g2 = ( g1,2 , g2,2 , g3,2) = (1,1,1) Chuỗi đầu vào m =101011 a) Thiết kế sơ đồ b) Tìm chuỗi mã đầu ra theo phương pháp đa thức tạo mã. c) Tìm chuỗi mã đầu ra theo biểu đồ lưới. d) Khi chuỗi ký hiệu thu được bằng : v=[11 01 00 01 00 10 11 11]. Tìm khoảng

cách Hamming giữa ký hiệu thu và ký hiệu phát.

Giảng viên: Nguyễn Việt Hưng Bộ môn: Vô Tuyến – Khoa Viễn Thông 1

12 4

e) Biểu thị đường dẫn sống sót sau lần thứ nhất hội nhập các cặp đường dẫn. f) Biểu thị đường dẫn sống sót sau lần thứ hai hội nhập các cặp đường dẫn.

58