Chương 5. Vật liệu điện Bài 5.1. Vật liệu dẫn điện
5.1.1. Khái niệm vật liệu dẫn điện
Năng lượng của một nguyên tử độc
lập,điện tử thể nằm các mức
năng lượng gián đoạn rời rạc nào đó -
các mức năng lượng nguyên tử.
-Để tạo thành vật liệu, các nguyên tử tiến lại rất gần nhau (cỡ
A0), chúng tương tác với nhau làm cho các mức năng lượng rời
rạc đó tiến rất gần nhau suy biến thành nhiều mức năng
lượng sát nhau tạo thành vùng năng lượng gần như liên tục.
Cấu trúc vùng năng lượng
Vùng cấm (Forbidden band): ng nằm giữa vùng hóa trị vùng dẫn,
không mức năng lượng nào do đó điện tử không thể tồn tại trên vùng
cấm.Khoảng cách giữa đáy vùng dẫn đỉnh vùng hóa trị gọi độ rộng
vùng cấm, hay năng lượng vùng cấm (Band Gap).
Cấu trúc ng năng lượng
Chương 5. Vật liệu điện Bài 5.1. Vật liệu dẫn điện
5.1.1. Khái niệm vật dẫn điện
Vùng hóa trị (Valence band): vùng năng lượng thấp nhất theo thang
năng lượng, vùng điện tử bị liên kết mạnh với nguyên tử không linh
động.Mọi mức năng lượng đều đã bị điện tử chiếm chỗ.
Vùng dẫn (Conduction band): Vùng mức năng ợng cao nhất, vùng
điện tử sẽ linh động (điện tử tự do) ,các mức năng lượng đều còn bỏ trống
hoặc bị điện tử chiếm ch một phần.Điện tử ng này sẽ khả năng
dẫn điện. Tính dẫn điện tăng khi mật độ điện tử trên vùng dẫn tăng.
Tùy theo độ rộng vùng cấm lớn hay nhỏ chất thể dẫn điện hoặc
không dẫn điện. Bán dẫn pha tạp, thể xuất hiện các mức năng ợng
trong vùng cấm (mức pha tạp).
Vật liệu dẫn điện loại vật chất vùng
hóa trị vùng dẫn gần nhau thể
chồng chập một phần, không vùng
cấm. vậy nhiệt độ bình thường dưới
tác dụng của điện trường các điện tử tự
do trong vùng hóa trị thể dễ dàng
chuyển sang vùng trống.Vật liệu dẫn
điện cho phép dòng điện đi qua.
Khái niệm
5.1.1. Khái niệm Vật liệu dẫn điện
Chương 5. Vật liệu điện Bài 5.1. Vật liệu dẫn điện
Độ dẫn điện đại lượng đặc trưng cho khả năng di chuyển của
các hạt điện tích qua một môi trường vật chất khi lực tác động o
các hạt điện tích.Độ dẫn điện hiệu
Điện trở suất đại lượng đặc trưng cho sự cản trở chuyển động
hướng của các hạt điện tích trong mỗi chất
0
0(1 )t

Điện trở đại lượng đặc trưng cho khả năng ngăn cản dòng điện trong
mạch tỷ lệ nghịch với độ dẫn điện, tỷ lệ thuận với điện tr suất.
1R
Chương 5. Vật liệu điện Bài 5.1. Vật liệu dẫn điện
là hệ số nhiệt điện trở của chất
0
là điện trở suất của chất nhiệt độ t0 = 200C
5.1.2. Độ dẫn điện. Điện trở
R- điện trở của vật dẫn
Trong mạch điện điện trở phần tử tcó đặc điểm ngăn cản dòng điện.
l
RS
Điện trở suất của chất dẫn điện 10-8 đến 10-5
m
chiều di dây dẫn điện, S tiết diện dây dẫn điện,
điện tr suất của dây dẫn điện
5.1.2. Độ dẫn điện. Điện trở
Chương 5. Vật liệu điện Bài 5.1. Vật liệu dẫn điện