TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ BỘ MÔN NỘI
TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM CÁC TỰ KHÁNG THỂ TRONG BỆNH MÔ LIÊN KẾT
Giảng viên hướng dẫn: TS.BS.NGUYỄN HOÀNG THANH VÂN Học viên: BSNT NGUYỄN THANH THƯ
MỤC TIÊU 1. Định nghĩa về bệnh mô liên kết, bệnh tự miễn, tự kháng thể,
và dịch tễ học.
trong bệnh mô liên kết
2
2. Các đặc điểm và ứng dụng lâm sàng của các tự kháng thể
ĐẶT VẤN ĐỀ
các bệnh tự miễn được đặc trưng bởi sự liên quan của một số cơ quan và hiện diện của các tự kháng thể khác nhau.
Ø Các bệnh mô liên kết (Connective tissue diseases: CTDs) là
viêm cơ, hội chứng Sjögren (SS) và viêm khớp dạng thấp.
Ø CTDs: lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xơ cứng hệ thống (SSc) ,
3
Ø Cơ chế bệnh sinh: chưa thật sự rõ ràng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ø Bệnh tự miễn ( AD: Autoimmune diseases) là do có sự hình
thành các tự kháng thể kháng lại các thành phần mô cơ quan bao gồm nhân tế bào, bào tương, màng tế bào…gây tổn thương các cơ quan theo các cơ chế khác nhau.
thống.
Ø AD: Bệnh tự miễn đặc hiệu cơ quan và bệnh tự miễn hệ
4
Ø Tự kháng thể: các kháng thể (các protein miễn dịch) do nhầm lẫn mục tiêu và làm tổn thương các mô đặc hiệu hoặc các bộ phận của cơ thể.
From 2008-2014, an estimated 800,000 individuals (0.27%) in the US population had a CTD annually. Across all age groups, middle age adults (45-64 years) represented the largest percentage of those with a CTD (52% or 430,000), followed by younger adults (18-44 years) (26% or 219,000 individuals), older adults (≥ 65 years) (21% or 173,000) and children (18 years) (1% or 8,000 individuals)
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ø CTDs ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, tỷ lệ mắc bệnh ở phụ nữ
cao hơn nam giới
Ø Khoảng 80% bệnh nhân được chẩn đoán là phụ nữ
Ø SLE: Nữ:nam = 9:1.
nữ : nam = 9:1.
Ø Hội chứng Sjogren: đặc trưng bởi khô mắt và miệng mãn tính,
Ø Viêm khớp dạng thấp, xơ cứng hệ thống: nữ:nam= 3:1
Fariha Angum , Tahir Khan , Jasndeep Kaler , Lena Siddiqui , Azhar Hussain, The Prevalence of Autoimmune Disorders in Women: A Narrative Review, 2020
6
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
Fariha Angum , Tahir Khan , Jasndeep Kaler , Lena Siddiqui , Azhar Hussain, The Prevalence of Autoimmune Disorders in Women: A Narrative Review, 2020
8
ĐẶT VẤN ĐỀ
mắc: 400.000-3,1 triệu người trưởng thành Hoa Kỳ. [1]
Ø Tỷ lệ hiện mắc cao nhất là SjS, chiếm 0,5% đến 3%. Tỷ lệ hiện
qua, chủ yếu là do chẩn đoán được các thể bệnh nhẹ [2]. The Lupus Foundation of America ước tính có tổng cộng 1,5 triệu người Mỹ mắc một số dạng lupus, với tỷ lệ 16.000 ca mới mỗi năm [3]
Ø SLE: 51/100.000 người ở Mỹ, tăng gấp ba lần trong 40 năm
9
Ø SSc: tỷ lệ mới mắc 20/1.000.000 trường hợp mỗi năm và tỷ lệ hiện mắc là 240/1.000.000 người trưởng thành ở Hoa Kỳ [4].
1.American College of Rheumatology. Sjögren’s syndrome, Accessed October 24, 2017 2. George Bertsias, Ricard Cervera, Boumpas D T, (2012), "Systemic Lupus Erythematosus: Pathogenesis and Clinical Features", Eular, pp. 476-505. 3. Lupus Foundation of America, National Resource Center on Lupus, Accessed October 24, 2017. 4. Mayes MD, Lacey JV Jr, Beebe-Dimmer J, et al. Prevalence, incidence, survival, and disease characteristics of systemic sclerosis in a large US population. Arthritis Rheum 2003;48(8):2246-2255.
10
Connective tissue disorders represented 1% of hospital discharges and total charges for all diagnoses hospital stays in 2013. Because of the very low incidence of CTD syndromes, the prevalence is estimated at 0.3 percent or less, with use of healthcare resources much higher than the incidence ratio. Mean length of hospital stay and mean hospital charges are slightly higher than the means for all diagnoses, but patients are generally discharged to home self-care.
11
TỰ KHÁNG THỂ
Kháng thể kháng nhân (ANA)
Ø Không phải lúc nào cũng bệnh lý, có thể tìm thấy ở người khỏe
mạnh.
Ø Ước tính: 5,92 - 30,8% với tỷ lệ lưu hành thấp nhất ở dân số Trung
Quốc và cao nhất trong cộng đồng người Mỹ gốc Phi.
Kevin Didier, Loïs Bolko, Delphine Giusti, Segolene Toquet, Ailsa Robbins, Frank Antonicelli, and Amelie Servettaz, Autoantibodies Associated With Connective Tissue Diseases: What Meaning for Clinicians?, 2018
12
TỰ KHÁNG THỂ
Kháng thể kháng nhân (ANA)
Ø Nữ phổ biến hơn nam, và tỉ lệ ANA tăng lên theo tuổi, đạt đến 24%
ở người trên 85 tuổi [1]
Ø ANA thường được phát hiện bằng phương pháp miễn dịch huỳnh
quang gián tiếp (IIF) trên tế bào HEp2
Ø ANA được tìm thấy dương tính ở 31,7% cá nhân ở độ pha loãng
huyết thanh 1/40, 13,3% ở tỷ lệ 1/80, 5,0% ở tỷ lệ 1/160 và 3,3% ở tỷ lệ 1/320 [2]
Ø Ngưỡng được chấp nhận nhiều nhất: độ pha loãng 1/160.
1.Kevin Didier, Loïs Bolko, Delphine Giusti, Segolene Toquet, Ailsa Robbins, Frank Antonicelli, and Amelie Servettaz, Autoantibodies Associated With Connective Tissue Diseases: What Meaning for Clinicians?, 2018 2. Tan EM, Feltkamp TE, Smolen JS, Butcher B, Dawkins R, Fritzler MJ, Gordon T, Hardin JA, Kalden JR, Lahita RG, Maini RN, McDougal JS, Rothfield NF, Smeenk RJ, Takasaki Y, Wiik A, Wilson MR, Koziol JA, Range of antinuclear antibodies in "healthy" individuals, 1997
13
BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (SLE)
14
BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (SLE)
Kháng thể kháng nhân ANA
Ø Là 1 trong tiêu chuẩn miễn dịch để chẩn đoán SLE
Ø Được phát hiện bởi phương pháp miễn dịch huỳnh quang gián tiếp (IIF) trên tế bào HEP2 > 1/160 được quan sát thấy ở gần như tất cả bệnh nhân SLE (94-100%)
Ø Số lượng ANA tăng dần trong 3–5 năm trước khi SLE biểu hiện lâm
sàng và chẩn đoán
→ Kiểm tra ANA: công cụ sàng lọc thiết yếu
Ø Tuy nhiên, ít đặc hiệu trong SLE, có thể dương tính trong các CTDs khác, bệnh về gan và máu, nhiễm virus, sử dụng thuốc, và người khỏe mạnh.
15
BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (SLE)
Kháng thể kháng nhân ANA
Ứng dụng lâm sàng
Ø Trường hợp có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ SLE
16
Ø Quan trọng, ANA ít hữu ích trong việc theo dõi SLE.
Kháng thể Anti-dsDNA (Anti-Double-Stranded DNA)
8-54%.
Ø Hiện diện khoảng 43-92% ca, với độ đặc hiệu 89-99%, độ nhạy
người khỏe mạnh.
Ø Có thể tìm thấy trong: nhiễm trùng, tăng phản ứng protein C và
Ø Tương quan đến mức độ hoạt động bệnh
thương thận trong SLE.
Ø Sự tăng cao của anti-ds DNA và anti-Sm có liên quan đến tổn
• Trường hợp nghi ngờ SLE và ANA> 1/160
17
• Theo dõi bệnh nhân SLE khi dương tính tại thời điểm chẩn đoán (luôn luôn sử dụng cùng một xét nghiệm trong cùng phòng thí nghiệm).
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể anti-smith (Sm)
Ø Hiện diện 15–55,5% SLE, độ nhạy 10–55%, nhưng độ đặc hiệu cao 98–100%, do đó được sử dụng trong tiêu chuẩn chẩn đoán
không có kháng thể anti-dsDNA, gặp 14,8%.
Ø Tính hữu ích kháng thể anti-Sm ở nhóm bệnh nhân bị SLE
nếu chúng xuất hiện ở giai đoạn khởi phát bệnh thận và có liên quan lâm sàng cao hơn nếu chúng được kết hợp với anti – dsDNA.
18
Ø Tương quan với viêm thận lupus và với tiên lượng kém hơn
Kháng thể anti-smith (Sm)
Ø Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng mối liên hệ giữa nồng độ thấp của bổ thể C3 và các dấu hiệu hoạt động của bổ thể (CH50), cùng với hiệu giá kháng thể anti-Sm cao là dự đoán của bệnh viêm thận lupus [1]
Ø Không tương quan với mức độ hoạt động bệnh
§ Nghi ngờ SLE và ANA> 1/160 và kháng thể anti-dsDNA âm tính
§ Không hữu ích trong việc theo dõi bệnh nhân SLE
§ Liên quan với viêm thận lupus
1. Ishizaki J, Saito K, Nawata M, Mizuno Y, Tokunaga M, Sawamukai N, Tamura M, Hirata S, Yamaoka K, Hasegawa H, Tanaka Y, Low complements and high titre of anti-Sm antibody as predictors of histopathologically proven silent lupus nephritis without abnormal urinalysis in patients with systemic lupus erythematosus, 2015
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể anti-nucleosome
Ø Phát hiện 59,8 - 61,9% SLE, độ nhạy từ 52- 61% và độ đặc hiệu
87,5-95,7% [1]
Ø Mặc dù, cùng hiện diện trên nhân của tế bào Hep2, kháng thể anti- nucleosome có thể tìm thấy khi không có kháng thể anti-dsDNA [2]
Ø Nghiên cứu cho thấy trong huyết thanh bệnh nhân SLE, chúng được
tạo ra trước so với kháng thể anti-ds DNA [3]
→ Hữu ích trong việc chẩn đoán.
1. Yang J, Xu Z, Sui M, Han J, Sun L, Jia X, Zhang H, Han C, Jin X, Gao F, Liu Y, Li Y, Cao J, Ling H, Zhang F, Ren H, Co-Positivity for Anti-dsDNA, -Nucleosome and -Histone Antibodies in Lupus Nephritis Is Indicative of High Serum Levels and Severe Nephropathy, 2015
20
Kháng thể anti-nucleosome
Ø Hiệu giá kháng thể tương quan với mức độ hoạt động bệnh
Ø Sự hiện diện đồng thời kháng thể anti ds-DNA, anti-nucleosome,
anti-histone tương quan với tổn thương thận nặng.
Ø Có thể gặp trong bệnh mô liên kết hỗn hợp
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ Trường hợp nghi ngờ SLE và ANA> 1/160 và kháng thể anti-
dsDNA âm tính
§ Theo dõi bệnh nhân SLE khi dương tính tại thời điểm chẩn đoán (luôn luôn sử dụng cùng một xét nghiệm trong cùng phòng thí nghiệm)
21
Kháng thể anti-histone
thành cấu trúc nucleosome.
Ø Histone là những protein liên kết chặt chẽ với DNA, do đó hình
khoảng 95% bệnh nhân có kháng thể anti-histone [1], chỉ được phát hiện trong 50–81% trường hợp SLE nguyên phát
Ø SLE do thuốc như procainamide, hydralazine và quinine,
Ø SLE do thuốc sẽ thoái lui khi ngừng điều trị và việc sản xuất kháng thể anti-histone giảm cùng với hoạt động của bệnh.
§ SLE do thuốc.
§ Hiệu giá kháng thể giảm liên quan đến sự thoát lui của SLE
1. Vedove CD, Del Giglio M, Schena D, Girolomoni G Arch Dermatol Res, Drug-induced lupus erythematosus, 2009
do thuốc.
22
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể Anti-Ro (anti-Ssa) và Anti-La (anti-SSb)
Ø Thường liên quan đến SS nhưng cũng có thể xảy ra trong SLE với tỷ lệ anti-Ro (36-64%), anti-La (8-33,6%), độ nhạy của anti- SSb 25% và độ đặc hiệu 97%
3,6 năm trước khi chẩn đoán SLE.
Ø Các kháng thể này được phát hiện trong huyết thanh khoảng
Ø Liên quan đến da và các biểu hiện huyết học như giảm tế bào.
truyền qua nhau thai, có liên quan đến tim, da, huyết học, gan mật và thần kinh.
23
Ø Là nguyên nhân gây ra bệnh lupus ở trẻ sơ sinh bằng cách
Kháng thể Anti-Ro (anti-Ssa) và Anti-La (anti-SSb)
Ø Lupus sơ sinh chỉ xảy ra ở 2% mẹ có anti-Ro hoặc anti-La.
vì SLE của mẹ chỉ gây ra 15–50%
Ø Liên quan đến lupus sơ sinh không phải lúc nào cũng là SLE,
Ø Các kháng thể này tấn công trực tiếp tiểu đơn vị 52 kDa của Ro có liên quan đến nguy cơ cao bị rối loạn dẫn truyền tim (CHB)
tháng và chỉ một số trẻ sẽ phát triển SLE thật sự.
Ø Hơn 90% lupus sơ sinh, kháng thể thoái triển trong vòng 9
cách mẹ điều trị bằng HCQ trong thai kỳ.
24
Ø Nguy cơ CHB ở những trẻ này có thể được ngăn ngừa bằng
nguy cơ rối loạn nhịp thất
Ø Bệnh nhân dương tính với anti-Ro có tỉ lệ QTc kéo dài cao →
§ Trong trường hợp có biểu hiện da và huyết học
§ Liên quan với rối loạn dẫn truyền tim.
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể Anti-RNP
Ø Hiện diện ở 23,3–49%, độ nhạy 8-69%, độ đặc hiệu 25-82%
Ø Được phát hiện trong 5 năm trước khi chẩn đoán SLE.
Ø Tuy nhiên, cho đến nay, mối tương quan với kiểu hình SLE vẫn còn
được làm rõ.
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ Không đặc hiệu trong SLE
§ Không hữu ích để theo dõi
25
Kháng thể Anti-C1q
Ø Khiếm khuyết di truyền trong biểu hiện gen C1q có nguy cơ cao mắc
bệnh giống lupus.
Ø Hiện diện ở 4–60% SLE, và tỷ lệ tăng lên theo tuổi.
Ø Việc sản xuất nhiều anti-C1q liên quan đến sự phát triển của viêm
cầu thận tăng sinh màng với độ nhạy 28% và độ đặc hiệu 92%
Ø Được phát hiện 2–6 tháng trước khi khởi phát viêm thận lupus
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ viêm thận lupus
§ Bệnh viêm mạch máu mề đay do giảm bổ thể
26
Kháng thể Anti-Ribosomal P
Ø Chất P là một neuropeptide hoạt động như một chất dẫn truyền thần
kinh và chất điều hòa thần kinh
Ø Được phát hiện ở 12–20% SLE và có liên quan đến hoạt động của
bệnh và biểu hiện tâm thần kinh
Ø Độ đặc hiệu 97-100%, và độ nhạy khoảng 36%
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ Lupus tâm thần kinh
§ Không hữu ích để theo dõi bệnh.
27
Kháng thể antiphospholipid (APL)
Ø Hội chứng kháng phospholipid (APS): có 29–46% SLE
Ø APS: mắc bệnh khi mang thai (chủ yếu là thai chết lưu) và huyết khối liên
quan đến sự hiện diện của ít nhất 1 kháng thể anti-APL (lupus anticoagulant, anticardiolipin (IgM or IgG), và anti-β2 glycoprotein I (IgM or IgG)) trong hai hoặc nhiều lần cách nhau ít nhất 12 tuần
Ø SLE: lupus anticoagulant, anticardiolipin có mặt tương ứng trong khoảng 40%
và 30%.
Ø Bệnh nhân bị SLE với APS có nguy cơ cao hơn gấp ba lần so với những
người không có APL trong viêm nội tâm mạc Libman-Sacks, tăng nguy cơ biến cố mạch máu (như huyết khối) và tử vong, và tăng áp động mạch phổi
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ Chẩn đoán SLE
§ Ở tất cả các bệnh nhân SLE trong quá trình theo dõi và huyết khối mạch
28
máu, và / hoặc bệnh tật mang thai.
29
Xơ cứng bì hệ thống (Systemic Sclerosis: SSc)
30
Kháng thể kháng nhân ANA
Ø Hiện diện 95%
Topoisomerase I, protein tâm động, và RNA polymerase III
Ø Các protein nhân thường được phát hiện nhiều nhất:
§ Có triệu chứng nghi ngờ SSc
§ Không hữu ích trong theo dõi bệnh vì chúng vẫn dương tính
bất kỳ mức độ hoạt động nào.
31
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể Anti-DNA Topoisomerase I (Anti-Scl70)
của DNA sợi kép.
Ø Topoisomerase DNA loại I: các enzyme cắt một trong hai sợi
Ø Hiện diện: 30,1–41,2% SSc, độ nhạy 43% và độ đặc hiệu 90%
cao bị xơ phổi
Ø Liên quan đến xơ cứng hệ thống lan tỏa (dSSc) và với nguy cơ
Ø Tỷ lệ sống sót sau 10 năm: 66%.
§ Liên quan với dSSc và xơ phổi
§ Không dùng để theo dõi bệnh.
32
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể kháng tâm động (Anti-Centromere)
Ø Tâm động là một phần của cấu trúc nhiễm sắc thể liên kết
chị em.
Ø Được phát hiện 28,2–36,9% SSc, độ nhạy 44% và độ đặc
hiệu 93%.
Ø Liên quan đến xơ cứng hệ thống giới hạn (lSSc) và có nguy
cơ cao tăng áp lực động mạch phổi (PAH)
Ø Tỷ lệ sống sót sau 10 năm khoảng 93%, tốt hơn so với
những bệnh nhân có kháng thể anti-Scl70.
Ø Ứng dụng lâm sàng
33
§ Liên quan lSSc với tiên lượng tốt, tăng áp phổi
§ Không có ích cho việc theo dõi, không liên quan đến
hoạt động của bệnh
Kháng thể Anti-RNA Polymerase
94%.
Ø Được phát hiện 3,8–19,4% SSc, độ nhạy 38% và độ đặc hiệu
chứng co thắt mạch máu dạ dày (dạ dày dưa hấu) và ung thư (chủ yếu là ung thư vú)
Ø Liên quan đến dSSc, có nguy cơ cao tổn thương thận, hội
dụng cho trong xơ hóa da) cao hơn bệnh nhân có tự kháng thể khác và tiến triển nhanh hơn.
Ø Bệnh nhân có anti-RNA polymerase III có điểm Rodnan (sử
Ø Tỷ lệ sống sót sau 10 năm thấp: 30%
§ Có nguy cơ tổn thương thận
34 § Phải tìm kiếm ung thư (chủ yếu là ung thư vú)
§ Không có ích cho việc theo dõi, không liên quan đến hoạt
động của bệnh
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể Anti-Pm / Scl
98%.
Ø Được phát hiện 3,1–13% SSc, độ nhạy 12,5% và độ đặc hiệu
ra hơn
Ø Liên quan đến lSSc, chồng lấp với viêm cơ. Tăng áp phổi ít xảy
§ Chủ yếu gặp trong hội chứng chồng lấp với viêm cơ
§ Ít có khả năng liên quan đến PAH
§ Không có ích cho việc theo dõi, không liên quan đến hoạt
động của bệnh
35
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể anti-RNP
Kháng thể anti-U1-RNP
Ø Được tìm thấy 4,8–4,9% SSc
Ø Liên quan đến lSSc và có nguy cơ phát triển PAH cao hơn
liên quan đến các kháng thể khác.
Kháng thể anti-U3-RNP
Ø PAH có anti U1-RNP có tiên lượng tốt hơn so với PAH do SSc
Ø Phát hiện1,4-8% SSc, với độ nhạy 12% và độ đặc hiệu 97%.
36
Ø Liên quan đến dSSc tiến triển, tổn thương cơ, nguy cơ PAH cao
Ứng dụng lâm sàng
biệt lâm sàng
Ø Trong thực tế, luôn yêu cầu cả anti U1 và U3-RNP vì sự khác
Ø Anti-U1-RNP AAb liên quan lSSc, PAH
quan với dSSc
Ø Anti-U3-RNP AAb thường phổ biến ở người Mỹ gốc Phi và liên
của bệnh
37
Ø Không có ích cho việc theo dõi, không liên quan đến hoạt động
ACR EULAR classification criteria for systemic sclerosis 2015
38
VIÊM CƠ
Ø Bệnh tự miễn, tổn thương cơ bản: tình trạng viêm mạn tính của các bó cơ vân (viêm đa cơ) với biểu hiện đặc trưng là yếu cơ vùng gốc chi đối xứng hai bên; khi có kèm theo tổn thương da thì được gọi là bệnh viêm da cơ. Ngoài ra còn có các triệu chứng ở khớp, phổi; tim mạch,tiêu hóa, thận…
Ø Tự kháng thể hiện diện 60–80%, chia làm 2 nhóm: chia thành 2 nhóm chính: kháng thể đặc hiệu với bệnh và kháng thể kết hợp với bệnh
(chủ yếu hội chứng antisynthetase AAS), bệnh cơ hoại tử, viêm da cơ, viêm cơ thể vùi
39
Ø Chia làm 4 thể tùy vào lâm sàng và mô bệnh học: viêm đa cơ
Nhóm kháng thể anti-synthetase
Ø Hội chứng anti-synthetase gồm 6 tổn thương cơ bản: sốt, viêm cơ, viêm phổi kẽ, hội chứng Raynaud, bàn tay của thợ cơ khí và viêm khớp.
Ø Là kháng thể kháng những enzym aminoacyl-tRNA synthetase có
trong bào tương của tế bào và hay gặp nhất trong các kháng thể đặc hiệu của bệnh.
40
Nhóm kháng thể anti-synthetase
41
Nhóm kháng thể anti-synthetase
Ø Kháng thể anti-Jo-1 thường gặp ở bệnh nhân viêm đa cơ, còn các kháng thể anti- KS, OJ và PL-12 chủ yếu gặp ở bệnh nhân viêm da cơ.
kết quả xấu hơn so với anti-Jo1
Ø Kháng thể anti-PL7 và anti-PL12 liên quan viêm phổi kẽ và có
§ Trong các trường hợp ASS, hầu hết các kháng thể anti-Jo1,
anti-PL7 và anti-PL12 được phát hiện.
§ ASS có kháng thể anti-Jo1 thường xuất hiện viêm cơ đầu tiên, ASS có anti-PL7 và PL12 xuất hiện viêm phổi kẽ đầu tiên.
42
§ Không có ích cho việc theo dõi, không liên quan đến hoạt
động của bệnh (ngoại trừ anti-Jo1)
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể trong bệnh cơ hoại tử (NM)
Ø Đặc trưng: yếu cơ gốc chi bán cấp, nồng độ CK tăng cao, hoại tử và
xơ hóa các sợi cơ, có rất ít hoặc không có các tế bào viêm xâm nhập vào trong tổ chức cơ.
Ø Hai kháng thể: anti-SRP, anti-HMGCR (3-hydroxy-3-methylglutaryl-
coenzyme A reductase), khoảng 60%.
43
Kháng thể anti-HMGCR
Ø Enzyme tổng hợp cholesterol.
trị bằng statin
Ø Phát hiện 12–34% và lên đến 63% ở bệnh nhân có tiền sử điều
HMGCR
Ø DM liên quan đến ung thư, đặc biệt khi có kháng thể anti-
thanh
Ø Tương quan với hoạt động của bệnh và với mức độ CK huyết
ức chế miễn dịch nhưng có xu hướng tái phát
Ø Bệnh nhân có kháng thể anti-HMGCR đáp ứng tốt với điều trị
§ Liên quan NM với tiền sử điều trị statin
44
§ Tìm kiếm ung thư khi có tự kháng thể này
§ Đáp ứng tốt với điều trị ức chế miễn dịch
§ Hữu ích trong theo dõi, tương quan với hoạt động của bệnh
(và mức độ CK huyết thanh)
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể anti-SRP
Ø SRP: protein trong bào tương, nhận biết các protein gắn ở màng tế bào hoặc những tín hiệu điều hòa sự chuyển đoạn protein thông qua hệ thống lưới ở trong nội chất của tế bào, gặp khoảng 18-24% .
thanh
Ø Tương quan với hoạt động của bệnh và với mức độ CK huyết
nặng hơn so với anti-HMGCR, giảm đáp ứng với điều trị ức chế miễn dịch hơn các bệnh cơ khác
Ø Bệnh nhân có kháng thể anti-SRP yếu cơ và viêm phổi kẽ
§ Liên quan đến yếu cơ và viêm phổi kẽ nặng
§ Đáp ứng kém với điều trị ức chế miễn dịch
45
§ Hữu ích cho việc theo dõi, tương quan với hoạt động của
bệnh (và mức độ CK huyết thanh)
Ø Ứng dụng lâm sàng
Kháng thể trong viêm da cơ
46
Kháng thể anti-Mi2
(nucleosome –remodelling deacetylase) và có vai trò quan trọng trong quá trình phiên mã gen.
Ø Protein của nhân tế bào, tham gia cấu tạo nên phức hợp NuRD
quanh hốc mắt, ban đỏ ở cổ, ngực và vai (dấu hiệu hình chữ V và dấu hiệu khăn choàng) với các tổn thương da tiến triển nặng, cấp tính, có thể gây loét da.
Ø Tổn thương da điển hình: ban Gottron, ban màu đỏ tím ở
ứng tốt với điều trị.
Ø Thường có viêm cơ ở mức độ nhẹ, ít gặp viêm phổi kẽ và đáp
§ Không dùng để theo dõi bệnh.
47
Ø Ứng dụng lâm sàng
48
Kháng thể trong viêm cơ thể vùi (IBM)
Ø Độ tuổi: trung niên
Ø Lâm sàng: yếu cơ không đối xứng tiến triển kèm theo khó nuốt. Sinh thiết cơ cho thấy các sợi cơ không bào, thâm nhiễm viêm, và lắng đọng nội bào của protein amyloid.
Ø Kháng thể Anti-CN1a (5′-nucleotidase 1A): phát hiện ở 1/3 IBM
Ø Được phát hiện trong SLE, SS.
Ø Sự hiện diện không ảnh hưởng đến tiên lượng cũng như sự tiến
triển của bệnh
Ø Bệnh kém đáp ứng với điều trị ức chế miễn dịch.
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ Tự kháng thể duy nhất được mô tả trong IBM cho đến nay
49
§ Không có ích cho việc theo dõi, không liên quan đến hoạt động
của bệnh
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Ø Có tỉ lệ mắc bệnh trên thế giới: 0.5-1%
Ø Tính chất: ảnh hưởng đến các khớp nhỏ và nhỡ, đối xứng, với tổn
thương chính là viêm bao hoạt dịch
Ø Toàn thân: tim mạch, hô hấp, hệ tạo máu…
50
Kháng thể kháng nhân (ANA)
Ø Hiện diện: 20% trường hợp
Ø Việc phát hiện ANA trong RA không có ý nghĩa lâm sàng nhưng hữu
ích trong điều trị
Ø Hiện diện ANA liên quan với đáp ứng kém điều trị infliximab (kháng
thể chống lại infliximab) và do lupus
Ø Ứng dụng lâm sàng
§ Không hữu ích trong chẩn đoán
§ Hữu ích trong điều trị để dự đoán đáp ứng và biến chứng (lupus
gây ra)
51
Kháng thể không kháng nhân (non-antinuclear)
Gồm 2 loại chính
52
Yếu tố thấp (Rheumatoid factor:RF)
vào mảnh Fc của IgG người.
Ø Chất chỉ điểm RA đầu tiên được phát hiện vào năm 1957, nhắm
Ø Hiện diện ở 50-70%, gia tăng rất ít trong suốt quá trình bệnh.
quang
Ø Tương quan giữa hiệu giá RF và sự tiến triển của hình ảnh X
liên quan đến khớp (50–95%) [1]
Ø Độ đặc hiệu: mạnh khi có liên quan đến khớp và thấp không có
khỏe mạnh (10%) [1]
Ø Có thể tìm thấy ở SLE, hội chứng Sjogren, nhiễm trùng,người
Ø Ứng dụng lâm sàng
1. Tan EM, Smolen JS. Historical observations contributing insights on etiopathogenesis of rheumatoid arthritis and role of rheumatoid factor. J Exp Med,2016
53
§ Hữu ích cho chẩn đoán
§ Hữu ích trong việc theo dõi để dự đoán hoạt động của bệnh
Kháng thể Anti-Citrullinated Protein/Peptide (ACPA) Ø Kháng thể CCP (Anti-CCP) là tự kháng thể được sản xuất
bởi hệ thống miễn dịch trực tiếp chống lại peptide citrullinated vòng
Ø Citrulline là một aminoacid không no, được tạo ra bởi một lượng dư arginine trong một số protein do tác động của peptidylarginine deiminase (PAD).
Ø Các xét nghiệm mới đã phát hiện non-CCP và thuật ngữ anti-citrullinated protein/peptide AAb (ACPA) đã thay thế anti-cyclic citrullinated peptide (anti-CCP) Aab.
Ø Hiện diện ở 60-70% bệnh nhân RA, độ đặc hiệu khoảng
95%.
54
Ø ACPA cũng có thể được phát hiện: SSc, SLE, viêm khớp
vảy nến, Sjögren’s syndrome, và MCTD.
Kháng thể Anti-Citrullinated Protein/Peptide (ACPA) Ø Liên quan đến dạng ăn mòn của RA, và khả năng tiến triển của
bệnh trên X quang sau 5 năm
viêm khớp trên lâm sàng
Ø Được phát hiện trong huyết thanh vài năm trước khi khởi phát
Ø Gần đây, nghiên cứu mới cho thấy ACPA dương tính là yếu tố nguy cơ của các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến truyền dịch trong điều trị bằng các thuốc sinh học nhắm đúng đích không phải TNF (non-TNF).
§ Hữu ích cho chẩn đoán
§ Liên quan đến bệnh viêm khớp có ăn mòn
55
§ Hữu ích trong việc theo dõi để dự đoán hoạt động của bệnh
Ø Ứng dụng lâm sàng
Sjögren’s Syndrome (SS)
Ø Bệnh viêm tự miễn hệ thống mạn tính, không rõ nguyên nhân
Ø Đặc trưng: khô miệng, khô mắt (95%) và các màng nhầy khác do thâm nhiễm lympho của tuyến ngoại tiết và giảm chức năng tuyến
Ø Ngoài tuyến: đau khớp, bệnh tuyến lympho toàn thân, hội chứng Raynaud, viêm phổi kẽ ( thường gặp nhưng ít khi nặng), và viêm mạch, tổn thương thận (viêm cầu thận, toan hóa ống thận)…
cũng có gặp từ 20-40 tuổi
Ø Hay gặp nhất ở phụ nữ trung niên, trung bình 56 tuổi nhưng
Ø Chia làm
Ana-Luisa Stefanski, Christian Tomiak, Uwe Pleyer, Thomas Dietrich, Gerd Rüdiger Burmester, Thomas Dörner, The Diagnosis and Treatment of Sjögren’s Syndrome, 2017
§ Tiên phát (pSS): không có bệnh phối hợp
56
§ Thứ phát (sSS): khi có bệnh tự miễn khác như RA (20-32%),
SLE (15-36%), SSc (11-24%), ít hơn ở viêm tuyến giáp và
viêm gan tự miễn.
57
Sjögren’s Syndrome (SS)
58
Kháng thể anti-Ro/SSa, anti-La/SSb
ở 33–77,1% pSS , trong khi anti-La / SSb 23–47,8% pSS
Ø Anti-Ro / SSa (có 2 tiểu đơn vị 52 kDa, 60 kDa) được phát hiện
Ø Xuất hiện 4-7 năm trước khi chẩn đoán SS
và 29%, độ đặc hiệu tương ứng 100%, 98% và 99%
Ø Độ nhạy của anti-Ro52, anti-Ro60 và anti-La lần lượt 42%, 51%
59
Ø Nghiên cứu cho thấy chẩn đoán SS khó xảy ra ở những bệnh nhân chỉ có anti-La / SSb mà không có bất kỳ anti-Ro / SSa nào.
Chẩn đoán theo EULAR/ACR 2016
60
Kháng thể anti-Ro/SSa, anti-La/SSb
Ø pSS: anti-Ro / SSa và anti-La / SSb liên quan đến việc khởi phát bệnh sớm hơn, thời gian bệnh kéo dài hơn, mức độ nghiêm trọng hơn của các triệu chứng tuyến và tần suất các biểu hiện ngoài tuyến cao hơn
non-Hodgkin, trong khi sự vắng mặt của AAbs đó có tiên lượng tốt hơn.
Ø Hiện diện anti-Ro / SSa và anti-La / SSb có nguy cơ u lympho
61
Ø Phụ nữ có thai, anti-Ro / SSa gây block nhĩ thất thai nhi trong 1- 2% các trường hợp mang thai. Trẻ sơ sinh của những bà mẹ bị SS chiếm 20–30% các trường hợp lupus sơ sinh.
Kháng thể anti-Ro/SSa, anti-La/SSb
QTc kéo dài cao.
Ø Người lớn mắc CTD dương tính với kháng Ro / SSa có tỷ lệ
§ Liên quan đến mức độ nghiêm trọng của bệnh (nguy cơ ung
thư hạch không Hodgkin)
§ Liên quan đến CHB (chủ yếu là kháng Ro52) và lupus sơ
sinh do truyền qua nhau thai, cần thiết phải xét nghiệm sàng lọc và theo dõi tim thai ở phụ nữ mang thai có nguy cơ
§ Không hữu ích để theo dõi
62
Ø Ứng dụng lâm sàng
63
64
KẾT LUẬN
Ø Nhiều tự kháng thể được chứng minh trong huyết thanh của bệnh CTD, và các tự kháng nguyên mới thường xuyên được xác định.
sàng.
Ø Tự kháng thể được tạo ra trước khi có các triệu chứng lâm
Ø Một số tự kháng thể tương quan với mức độ hoạt động của bệnh và / hoặc cơ quan tổn thương, giúp ích trong quá trình theo dõi bệnh.
65
Ø Việc lựa chọn các xét nghiệm tự kháng thể tùy vào bối cảnh lâm sàng của từng bệnh nhân để hỗ trợ trong chẩn đoán và theo dõi bệnh.
66