T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
581
NGHIÊN CU CÁC YU T LIÊN QUAN ĐN KHÁNG TH
KHÁNG NHÂN (ANA) DƯƠNG TÍNH BNH NHÂN TI BNH VIN E
Trn Th Vân Hà1, Đặng Bo Châu2
TÓM TT70
Mc tiêu: Kho t c yếu t liên quan đến
mt kết qu kháng th kháng nhân (ANA) dương
tính trên các bnh nhân ti bnh vin E. Đối
ng: 110 bnh nhân được thc hin xét
nghim kháng th kháng nhân (ANA 23 profile)
ti Khoa Huyết hc, Bnh vin E. Phương pháp
nghiên cu: t ct ngang, Thng kê T-test,
Chi-q test. Kết qu: Nhóm nghn cu 110 bnh
nhân bao gm 56 bnh nhân vi triu chng lâm
ng đã đưc phân loi, khuyến cáo cho các bnh
t min và 54 bnh nhân có triu chng lâm sàng
không đin hình ng; 74 (67,3%) bnh nhân
dương tính vi ít nht mt trong 23 t kháng th
kháng nhân (ANA) và 36 (32,7%) bnh nhân cho
kết qu âm tính. Nghn cứu ng cho thy nh
ng ca gii tính ti t l ANA dương tính (nữ
t l cao hơn nam) với p = 0,026 nhưng s
khác bit gia ba nhóm tui 0 20; 21 50; 51
90 tui không có ý nghĩa thng kê. Nghiên cu
cho thy mc dù có mi tương quan giữa t l
ANA dương tính và nhóm có triu chng lâm
ng điển hình nhưng kết qu ANA trên tng th
nghiên cu sàng lc th b nh hưởng bi các
1Bnh vin E
2ng ty TNHH Thương mi và K thut Tràng An
Chu trách nhim chính: Trn Th Vân Hà
SĐT: 0966491626
Email: tranha23011974@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
triu chứng lâm ng không điển hình và còn b
nh hưởng bi giới nh ng như đ tui.
T khóa: kháng th kháng nhân (ANA)
SUMMARY
RESEARCH ON FACTORS
ASSOCIATED WITH POSITIVE
ANTINUCLEAR ANTIBODIES (ANA)
IN PATIENTS AT E HOSPITAL
Objective: Antinuclear antibodies (ANA)
status assessment and related factors in positive
ANA patient in E hospital. Subjects: 110
patients were tested for antinuclear antibodies
(ANA 23 profile) at the Department of
Hematology, E Hospital. Research methods:
Cross-sectional description, T-test, Chi-q test.
Results: 110 patients including 56 patients with
clinical classified symptoms, recommended for
autoimmune diseases screening and 54 patients
with atypical clinical symptoms; 74 (67.3%)
patients were positive for at least one of 23
antinuclear autoantibodies (ANA) and 36
(32.7%) patients tested negative. The study also
showed the effect of gender on the positive ANA
rate (women had a higher rate than men) with p =
0.026 but the difference was between three age
groups 0 -20; 21 50; 51 90 years old is not
statistically significant. The study found that
although there is a statistical correlation between
the positive ANA rate and research group with
classified clinical symptoms, the ANA results in
the overall screening study may be affected by
the patient's underlying symptoms and also by
gender and age.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
582
I. ĐẶT VN ĐỀ
Xét nghim t kháng th (ANA) xét
nghiệm đầu tn đưc khuyến cáo thc hin
để giúp chẩn đoán nhng bnh nhân triu
chng lâm sàng gi ý các bnh t min
th xy ra. Các kháng th kháng nhân (ANA)
là nhóm t kháng th kh năng liên kết
trc tiếp phá hy rt nhiu thành phn
nhân tế bào bao gm các axít nucleic, protein
nhân tế bào, các ribonucleoproteins, các
thành phn v ht nhân, by phân bào, tế
bào cht, bào quan ng tế bào. S hin
din ca chúng th xác định nhiu tình
trng ri lon t min dch. Bnh t min có
th xảy ra đơn lẻ đôi khi dng chng chéo
trên các nn bnh khác nhau. Bnh t min
th là bnh h thống như bệnh lupus ban
đỏ h thống (SLE), cng viêm đa
/viêm da hoặc mt tình trng c th ca
bnh t miễn quan như viêm tuyến giáp
viêm gan…. Việc xác đnh các mu ANA
dương tính kháng nguyên đích th
mối tương quan và có ý nghĩa quan trọng vi
các bnh t min c th. Cnh vy, ngày
nay không ch nhng bác ơng
khp yêu cu hu hết các xét nghim ANA
làm sàng lọc ban đu cho bnh t min mà
xét nghiệm này còn đưc ch định bi nhiu
chuyên khoa khác nhau bao gm da liu,
chăm sóc ban đầu, nội khoa….[1]
Tuy nhiên, ANA dương tính cũng có th
được thy các bnh viêm nhim không t
min, bao gm c nhim trùng cp tính
mãn tính. Khi xét nghiệm ANA đưc s
dng làm sàng lọc ban đu nhng bnh
nhân triu chng lâm sàng không đặc
hiu, chng hạn như sốt, đau khớp, đau ,
mt mi, phát ban hoc thiếu u, kh năng
kết qu dương tính do viêm nhiễm s tăng
lên. Tm quan trng của ANA dương tính
nhng bnh nhân không mc bnh t min
chưa đưc biết đến tuy nhiên, các bnh nhân
dương tính vi ANA đều th hin mt bc
tranh min dch độc đáo [2] biu hin s
xut hin vi hàm lượng cao ca các cht
trung gian gây viêm s sn sinh ra các
kháng th [2] cũng như tăng điều hòa biu
hin mt s gen mã hóa cho interferon typ 1
[3]; gi ý rng thậm chí trong trưng hp
không bnh t miễn, ANA dương tính có
th làm thay đổi s điu hòa min dch
ảnh ng đến nguy mắc các bnh khác
[4]. Mt s nghiên cu kho sát lâm sàng nh
kiến ngh cho thấy ANA dương tính th
phản ánh tăng nguy các bnh v tim
mch[5], ung t[6], nhim trùng[7] tăng
nguy gây t vong (đặc biệt đối vi các
bnh nhân hiu giá cao) [5, 8, 9]. Hơn nữa,
mt vài nghiên cu in vitro tn đng vt
đã ghi nhn ảnh ng ca các t kháng th
đến c vic tăng giảm tính nhy cm vi
tình trng viêm mt s mô hình bnh tt [4].
Ví d, mt s t kháng th th kích hot
quá tnh apoptosis [10] viêm [11], nhưng
mt s li tác dng bo v chut mc
viêm khp dng thp [12], bnh ging lupus
[13] tổn tơng thn [14]. Tuy nhiên, mc
dù nhiu bng chng ch ra rng, ngưi
mt s trưng hp bnh không phi bnh t
min có th gây ảnh hưng đến kết qu ANA
dương tính nhưng ý nghĩa lâm ng thc s
của đối vi nhng bnh này vn còn khó
để xác định do khó thc hin nghiên cu
theo dõi m sàng tn ng ln bnh nhân
vi đa dng nhiu mt bnh khác nhau. Bên
cạnh đó một t l ANA dương tính nhất định
cũng đưc tìm thy nhóm ngưi khe
mnh b tác đng bi mt vài yếu t khác
như tuổi, gii tính, dân tộc và phơi nhim bi
các tác nhân môi tng; tương ứng vi 12
20% ANA dương tính, trong đó 2% hiu
giá kháng th cao. [15, 16].
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
583
Mc tiêu nghiên cu: Kho sát các yếu
t liên quan đến mt kết qu kháng th
kháng nhân (ANA) ơng nh trên các
bnh nhân ti bnh vin E.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hin ti khoa
Huyết hc, Bnh vin E. Chúng tôi s dng
s liu ca 110 bệnh nhân đã đưc thc hin
xét nghim ANA 23 profile bằng phương
pháp sc thanh giy (immunoblot) trong
khong thi gian 1 năm t tháng 03/2023 đến
tháng 02/2024.
Mu huyết thanh đưc thu thp t bnh
nhân theo ng dn tiêu chun
HH.QTMD.15, đưc bo qun 2 8 0C
không quá 14 ngày trong quá trình thc hin.
Da vào biu hin lâm sàng, xét nghim
min dch sc thanh giy immunoblot xác
định đa t kháng th kháng nhân đưc ch
định.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Xét nghim min dch sc ký thanh giy
immunoblot
Xét nghim ANA 23 profile là xét
nghiệm định tính invitro da trên nguyên
phương pháp min dch sc thanh giy,
xác định đồng thi 23 loi kháng th kháng
nhân khác nhau trong huyết thanh/huyết
tương bệnh nhân. Các thanh xét nghiệm đưc
ph vi 23 loi kháng nguyên tinh sch:
dsDNA, nucleosomes, histones, SS-A, Ro-
52, SS-B, nRNP/Sm, Sm, Mi-2α, Mi-2β, Ku,
CENP A, CENP B, Sp100, PML, Scl-70,
PM-Scl100, PM-Scl75, RP11, RP155,
gp210, PCNA DFS70. Các thanh xét
nghiệm đưc vi mu huyết thanh/ huyết
tương pha loãng (1:101) trong 30 phút trên
máy lc bp bênh. Sau khi ra ba ln,
conjugate liên hp enzyme đưc b sung
trong 30 phút trên máy bp bênh nhiệt độ
phòng. Sau khi ra, chất đưc tiếp tc b
sung và trong 10 phút (da theo hướng dn
ca hãng EUROIMMUN Medizinische
Labordiagnostika AG, Đc). Thanh xét
nghiệm sau khi đưc ra sch làm khô
đưc đánh giá bng phn mm
EuroLineScan. Nhng kết qu cho giá tr
dương tính ít nht mt trong 23 kháng th
kháng nhân (ANA) đưc nghiên cu đưc
kết lun mt kết qu “dương tính”, đi vi
nhng kết qu thu đưc giá tr nghi ng được
đánh giá một kết qu “âm tính” (theo
khuyến cáo ca hãng EUROIMMUN
Medizinische Labordiagnostika AG, Đc).
[17]
Phân tích thng
S liu v chẩn đoán lâm sàng và kết qu
xét nghiệm ANA 23 profile đưc thu thp và
phân tích bng phn mm SPSS 26.0, so
nh các t l bng Chi-square test hoc T-
test vi p < 0,05 đưc coi có ý nghĩa thống
kê.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu t ct ngang, không can
thip, không gây tác hi cho bnh nhân,
không ảnh ng đến quá tnh điều tr ca
bệnh nhân, không tăng thêm chi phí cho bệnh
nhân.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
584
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Nhóm bnh * Kết qu ANA. (1) nhóm triu chng lâm sàng đặc tng, (2)
nhóm có triu chng lâm sàng không đặc trưng/ không phi bnh t min
Kết qu
Tng s
Âm tính
Dương tính
Nhóm nghiên cu
1
S ca
14
42
56
%
25.0%
75.0%
100.0%
2
S ca
26
28
54
%
48.1%
51.9%
100.0%
S ca
36
74
110
%
32.7%
67.3%
100.0%
Nhn xét: Trong s 110 bnh nhân
nghiên cu, 56 bnh nhân vi triu chng
lâm ng đưc khuyến cáo liên quan đến các
bnh t min và 54 bnh nhân có triu chng
không điển nh; 74 (67,3%) bnh nhân
dương tính với ít nht mt trong 23 t kháng
th kháng nhân (ANA) 36 (32,7%) bnh
nhân cho kết qu âm tính. Có mối tương
quan khác bitràng gia t l ANA dương
tính gia nhóm bnh nhân triu chng lâm
ng đưc khuyến cáo liên quan nhóm
không điển nh vi p = 0,01. Nhóm bnh
nhân triu chứng đưc khuyến cáo liên
quan xut hin ít nht mt trong 23 t kháng
th kháng nhân (ANA) là 75% trong khi đó
nhóm các triu chứng không điển hình tương
ng là 51.9%
(A)
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
585
(B)
Hình 1. Phân b loi kháng th kháng nhân đích tương ng vi các triu chng lâm sàng
(A) Bnh nhân vi triu chng lâm sàng
đin nh, (B) Bnh nhân vi triu chng
lâm sàng không điển hình
Nhn xét: Các ca bnh vi triu chng
không điển nh ít nht mt trong 23 t
kháng th kháng nhân dương tính bao gồm
đau khớp, bp chân; viêm phế qun phi; u;
tăng huyết áp; suy hp; suy tuyến giáp;
nhiễm độc; đau bụng không nguyên nhân;
loét, xut huyết đưng tiêu hóa; lao phi;
hen; d ng; bnh nhim trùng/ nhim virut
vi khun; bnh gim mao mch xut huyết di
truyn (HHT); tổn tơng gan; các bnh
da khác. Mật độ phân b t kháng th đặc
hiu tng mt bệnh đưc biu hin tn
nh 1
Hình 2. Phân b độ tui gia nam và n