ĐẠI CƯƠNG KÝ SINH TRÙNG Y HỌC

NỘI DUNG

1. HIỆN TƯỢNG KÝ SINH, KÝ SINH TRÙNG,

VẬT CHỦ VÀ CHU KỲ

2. CÁC LOÀI KÝ SINH TRÙNG 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA KÝ SINH TRÙNG 4. KÝ SINH VÀ BỆNH KÝ SINH TRÙNG 5. CHẨN ĐOÁN BỆNH KÝ SINH TRÙNG 6. ĐIỀU TRỊ BỆNH KÝ SINH TRÙNG 7. DỊCH TỄ HỌC KÝ SINH TRÙNG 8. PHÒNG BỆNH KÝ SINH TRÙNG

Ký sinh trùng y học

• Là ngành khoa học ký sinh trùng nghiên cứu ký sinh trùng gây bệnh ở người.

1. HIỆN TƯỢNG KÝ SINH, KÝ SINH TRÙNG, VẬT CHỦ VÀ CHU KỲ

Một số khái niệm

• Hiện tượng ký sinh: sinh vật phải sống nhờ (ký

• Ký sinh trùng (KST): là những sinh vật chiếm

sinh) vào sinh vật khác (ký chủ) để tồn tại, thường gây hại cho ký chủ.

• Vật chủ: là những sinh vật bị KST ký sinh. • Chu kỳ của KST: là toàn bộ quá trình phát triển của KST từ giai đoạn trứng  ấu trùng  lúc có khả năng sinh sản được  trứng.

sinh chất của các vật khác đang sống để tồn tại và phát triển.

• Các hiện tượng ký sinh:

– Cộng sinh – Hội sinh – Ký sinh – Hoại sinh

Phân loại ký sinh trùng

– KST vĩnh viễn: giun đũa, giun kim, sán… – Ký sinh trùng tạm thời: muỗi hút máu, đĩa…

• Dựa vào lối sống ký sinh:

– Nội KST. VD: giun sống trong ruột người. – Ngoại KST. VD: nấm sống trên da động vật, muỗi

• Dựa vào tính đặc hiệu ký sinh:

– KST đơn thực: chỉ có 1 loài vật chủ – KST đa thực: có nhiều loài vật chủ – KST lạc vật chủ: có thể sống trên vật chủ bất

thường

• Dựa vào vị trí ký sinh:

Vật chủ

• Vật chủ chính: mang KST ở giai đoạn có thể

lợn.

sinh sản được. VD: người là vật chủ chính của sán lá gan, sán dây

• Vật chủ phụ: mang KST ở giai đoạn ấu trùng

hoặc chưa trưởng thành. VD: lợn là vật chủ phụ của sán dây lợn.

• Vật chủ trung gian: KST ký sinh một thời gian

 đủ khả năng ký sinh và gây bệnh cho người. Có thể là vật chính hoặc vật chủ phụ.

• Phân biệt vật chủ trung gian với sinh vật trung

gian truyền bệnh. VD: ruồi là sinh vật trung gian truyền bệnh giun, sán,… nó không phải là vật chủ.

Chu kỳ

• Tùy vào loại KST  chu kỳ khác nhau • Chu kỳ đơn giản: chỉ có 1 vật chủ là người.

VD: giun đũa, giun kim.

• Chu kỳ phức tạp: có 2 vật chủ trở lên.

VD: Sán lá gan, KST sốt rét

2. CÁC LOÀI KÝ SINH TRÙNG

• KST thuộc protists: amip, trùng roi, trùng

lông, nấm ký sinh.

• KST thuộc động vật: giun, sán, muỗi, đĩa… • Vật ký sinh thuộc giới thực vật: tầm gửi,

lan…

3. ĐẶC ĐIỂM CỦA KÝ SINH TRÙNG

• Hình thể:

– Khác nhau về hình thể, kích thước tùy loài, tùy giai

đoạn phát triển.

hoặc nẩy chồi… – Sự sinh sản rất nhanh và nhiều

• Cấu tạo cơ quan: khác nhau tùy loài • Hình thức sinh sản phong phú: đẻ trứng, phôi

• Đời sống và phát triển của KST liên quan mật thiết với môi trường và các quần thể sinh vật khác.

4. KÝ SINH VÀ BỆNH KÝ SINH TRÙNG

• Tác động qua lại giữa KST và vật chủ tùy thuộc

vào các yếu tố: – Loại ký sinh trùng – Số lượng KST ký sinh – Tính di chuyển của KST – Phản ứng của vật chủ chống lại hiện tượng ký sinh

Tác hại của KST và bệnh KST

• Tác hại về dinh dưỡng: – Vật chủ bị mất sinh chất. – Mức độ mất tùy vào: loại, tuổi thọ, số lượng KST;

loại chất mà KST chiếm…

– Gây đau, ngứa, viêm loét… – Gây dị ứng – Gây tắc: tắc ống mật, tắc bạch huyết – Gây chèn ép, kích thích tại chỗ: ấu trùng sán lợn

• Tác hại tại chỗ:

• Tác hại do nhiễm các chất gây độc – Giun đũa  chất  ngứa, đau bụng – Giun móc  chất ức chế cơ quan tạo huyết ở tủy

xương

• Tác hại trong việc vận chuyển mầm bệnh: KST khi xâm nhập vào cơ thể vật chủ  mang theo vi khuẩn gây bệnh vào bên trong cơ thể. • Làm thay đổi các thành phần, bộ phận khác

rét);

– Làm dị dạng cơ thể (giun chỉ) • Rất nhiều biến chứng khác.

của cơ thể: – Thay đổi các chỉ số hóa sinh, huyết học (KST sốt

Hội chứng ký sinh trùng

• HC thiếu/ suy giảm dinh dưỡng do KST • HC viêm do KST • HC nhiễm độc do KST • HC não – thần kinh do KST • HC thiếu máu do KST • HC tăng BC ưa acid do KST

Diễn biến của hiện tượng ký sinh, bệnh ký sinh trùng

• KST  vật chủ  phản ứng mạnh chống

lại KST  kết quả: – KST chết – KST tồn tại nhưng không phát triển – KST vẫn phát triển trong cơ thể vật chủ – Vật chủ chưa biểu hiện bệnh  biểu hiện

Đặc điểm chung của bệnh KST

• Đa số diễn biến từ từ  bệnh mạn tính. • Mang tính chất địa lý. • Liên quan đến điều kiện kinh tế xã hội. • Có ảnh hưởng rõ rệt của văn hóa, tập quán, tín

• Có liên quan trực tiếp với Y tế và sức khỏe

ngưỡng, giáo dục.

cộng đồng.

5. CHẨN ĐOÁN BỆNH KÝ SINH TRÙNG

• Chẩn đoán lâm sàng: nhìn chung chưa đủ

để kết luận

• Chẩn đoán xét nghiệm: tùy vào loại KST

mà có loại XN thích hợp

• Chẩn đoán dịch tễ học

6. ĐIỀU TRỊ BỆNH KÝ SINH TRÙNG

• Tùy loại KST mà có phương thức điều trị

khác nhau.

• Điều trị phải kết hợp với phòng tái nhiễm.

7. DỊCH TỄ HỌC KÝ SINH TRÙNG

• Là một trong những nội dung quan trọng nhất của KST học, nhất là trong phòng chống bệnh KST.

Dịch tễ học KST nghiên cứu

• Nguồn chứa/ mang mầm bệnh • Đường KST thải ra môi trường hoặc vào vật

khác

• Đường xâm nhập của KST vào vật chủ, sinh vật • Khối cảm thụ • Môi trường • Thời tiết, khí hậu • Các yếu tố kinh tế - văn hóa - xã hội

8. PHÒNG BỆNH KÝ SINH TRÙNG

• Nguyên tắc phòng: – Quy mô rộng lớn – Thời gian dài – Kết hợp nhiều biện pháp – Lồng ghép với các hoạt động liên quan đến sức

khỏe khác, như chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu

– Xã hội hóa công việc này – Lựa chọn vấn đề ký sinh trùng ưu tiên  trước

• Biện pháp chủ yếu − Diệt ký sinh trùng, diệt vật chủ trung gian − Cắt đứt chu kỳ của KST − Chống ô nhiễm mầm bệnh ở ngoại cảnh − Quản lý và xử lý phân − Phòng chống côn trùng đốt − Vệ an toàn thực phẩm − Vệ sinh môi trường − Vệ sinh cá nhân, tập thể − Giáo dục sức khỏe − Phát triển kinh tế - xã hội − Nâng cao trình độ giáo dục và dân trí − Phát triển mạng lưới y tế công cộng

MỘT SỐ KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP Ở NGƯỜI

1. KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT

• Tá tràng: giun móc • Hỗng tràng, hồi tràng: giun đũa, sán dây

lợn, sán dây bò trưởng thành • Ruột già: giun tóc, giun kim, amip

• Xâm nhập:

– Thụ động qua đường ăn uống: trứng giun đũa, giun

kim, ấu trùng sán dây, bào nang amip…

– Chủ động xuyên qua da  vật chủ: giun móc • Thải mầm bệnh ra khỏi vật chủ  phân  môi

trường.

Đường xâm nhập – đường thải của mầm bệnh

Diễn biến chu kỳ của một số KST đường ruột

• Giun đũa • Giun kim • Giun móc • Giun tóc • Sán

2. KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT

• Tác nhân:

– Plasmodium falciparum: châu Á, châu Phi – Plasmodium vivax: châu Âu, Bắc Mỹ – Plasmodium malariae: châu Âu, châu Phi – Plasmodium ovale: châu Phi, trung Đông • Vật chủ trung gian truyền bệnh: muỗi

Anopheles

3. GIUN CHỈ

GIUN ĐŨA

• GĐ ấu trùng di chuyển:

– Ở phổi: hội chứng Loeffler – Não, mắt, thận…

– RLTH: đầy bụng, khó tiêu, đau bụng… – Các triệu chứng viêm ruột mãn tính – Nặng: nôn ra giun, đại tiện ra giun, giun ra

mũi. Tắc ruột. RL thần kinh

– Giun di chuyrn lạc chỗ: Tắc mật, NT đường

mât, abces gan…

• GĐ trưởng thành ở ruột non:

GIUN ĐŨA

• Chẩn đoán: Soi phân, siêu âm • Điều trị:

– Mebendazol – Albendazol

SÁN LÁ GAN

• Triệu chứng:

– Tổn thương nhu mô gan: VG cấp, VG mãn,

xơ gan, K gan

– Đường mật: viêm loét đường mật, tắc, hoại tử

túi mật, sỏi mật

• Chẩn đoán: – Siêu âm – Soi phân – Huyết thanh chẩn đoán

SÁN LÁ GAN

• Điều trị

– Praziquantel – Albendazole – Sán lá lớn: Triclabendasole (Egaten)

HẾT