Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
lượt xem 4
download
Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 5: Ánh xạ tuyến tính, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Định nghĩa ánh xạ tuyến tính; không gian hạt nhân và không gian ảnh; Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 5: Ánh xạ tuyến tính
- Chương 5 Ánh xạ tuyến tính 1 /46
- Nội dung 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính. 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh 3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính. 2 /46
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Định nghĩa ánh xạ Cho hai tập hợp tùy ý X và Y khác rỗng. Ánh xạ giữa hai tập X và Y là một qui tắc sao cho mỗi x thuộc X tồn tại duy nhất một y thuộc y để y = f(x) f : X →Y ∀x ∈ X , ∃! y ∈ Y : y = f ( x) Ánh xạ f được gọi là đơn ánh nếu x1 ≠ x2 ⇒ f ( x1 ) ≠ f ( x2 ) Ánh xạ f được gọi là toàn ánh nếu ∀y ∈ Y , ∃x ∈ X : y = f ( x) Ánh xạ f được gọi là song ánh nếu đơn ánh và toàn ánh.
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Hàm số mà ta học ở phổ thông là ví dụ về ánh xạ. Cho ánh xạ tức là chỉ ra qui luật, dựa vào đó có thể biết ảnh của mọi phần tử thuộc X. Có rất nhiều cách cho ánh xạ: bằng đồ thị, bằng biểu đồ, bằng biểu thức đại số, bằng cách liệt kê,…
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Cho V và W là hai không gian véctơ trên cùng trường số K. Ánh xạ tuyến tính f : V → W giữa hai không gian véctơ V, W là một ánh xạ thỏa 1. (∀v1, v2 ∈V ) f (v1 + v2 ) = f (v1) + f (v2 ) 2. (∀α ∈ K , ∀v ∈V ) f (α v) = α f (v)
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Ví dụ Chứng tỏ ánh xạ f : R3 → R2 cho bởi ∀x = ( x1 , x2 , x3 ); f ( x) = ( x1 + 2 x2 − 3 x3 , 2 x1 + x3 ) là ánh xạ tuyến tính. ∀x = ( x1, x2 , x3 ); y = ( y1, y2 , y3 ) ∈ R3 f ( x + y ) = f ( x1 + y1, x2 + y2 , x3 + y3 ) f ( x + y ) = ( x1 + y1 + 2 x2 + 2 y2 − 3 x3 − 3 y3 , 2 x1 + 2 y1 + x3 + y3 ) f ( x + y ) = ( x1 + 2 x2 − 3 x3 , 2 x1 + x3 ) + ( y1 + 2 y2 − 3 y3 , 2 y1 + y3 ) f ( x + y ) = f ( x) + f ( y ) Tương tự chứng minh điều kiện thứ hai, suy ra f là ánh xạ tuyến tính.
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Cho f :V → W là ánh xạ tuyến tính. Cho E ={e1, e2, …, en} là tập sinh của V. Giả sử biết f(e1), f(e2), …, f(en). ∀x ∈ V ⇔ x = x1e1 + x2e2 +!+ xn en f (x) = f (x1e1 + x2e2 +!+ xn en ) f (x) = f (x1e1 ) + f (x2e2 ) +!+ f (xn en ) f (x) = x1 f (e1 ) + x2 f (e2 ) +!+ xn f (en ) Ánh xạ tuyến tính được xác định hoàn toàn nếu biết được ảnh của một tập sinh của V.
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R 2 , biết f (1,1,0) = (2, −1), f (1,1,1) = (1,2), f (1,0,1) = (−1,1); 1. Tìm f (3,1,5) 2. Tìm f (x) 1. Giả sử (3,1,5) = α (1,1,0) + β (1,1,1) + γ (1,0,1) ⎧α + β + γ = 3 ⎪ ⇔⎨ α +β = 1 ⇔ α = −2, β = 3, γ = 2 ⎪ β +γ = 5 ⎩ ⇒ f (3,1,5) = f (α (1,1,0) + β (1,1,1) + γ (1,0,1)) ⇔ f (3,1,5) = α f (1,1,0) + β f (1,1,1) + γ f (1,0,1) f (3,1,5) = −2(2, −1) + 3(1, 2) + 2(−1,1) = (−3,10)
- 1. Định nghĩa ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ánh xạ nào sau đây là ánh xạ tuyến tính? 1. f : R2 → R2 ; f ( x1, x2 ) = (2 x1 + 3x2 , x1 ) 2. f : R2 → R2 ; f ( x1, x2 ) = ( x1 + 2 x2 ,0) 3. f : R2 → R2 ; f ( x1, x2 ) = (2 x1 − x2 , x1 + 1) 4. f : R2 → R2 ; f ( x1, x2 ) = (1, x1 − x2 ) 2 5. f : R2 → R2 ; f ( x , 1 2x ) = ( x1 + x2 1) , x 6 f : R2 → R2 ; f ( x1, x2 ) = ( x2 , x1 )
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Định nghĩa nhân của ánh xạ tuyến tính Cho ánh xạ tuyến tính f :V → W Nhân của ánh xạ tuyến tính f là tập hợp tất cả các vectơ x của không gian véctơ V, sao cho f(x) = 0. Kerf = {x ∈V | f ( x) = 0} V W Kerf 0
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Định nghĩa ảnh của ánh xạ tuyến tính Cho ánh xạ tuyến tính f :V → W Ảnh của ánh xạ tuyến tính f là tập hợp tất cả các phần tử y của không gian véctơ W sao cho tồn tại x ∈V để y = f(x). Im f = {y ∈W | ∃x ∈V : y = f ( x)} V W Imf
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Định lý Cho ánh xạ tuyến tính f : V → W 1. Nhân của ánh xạ tuyến tính f là không gian con của V. 2. Ảnh của ánh xạ tuyến tính f là không gian con của W. 3. dim(kerf) +dim(Imf) = dim (V)
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Mệnh đề Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra bởi ảnh của một tập sinh của V. Các bước tìm ảnh của ánh xạ tuyến tính. 1. Chọn một cơ sở của V là E = { e1 , e2 ,..., en} 2. Tìm f (e1 ), f (e2 ),..., f (en ) 3. Im f =< f (e1 ), f (e2 ),..., f (en ) >
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 , biết ∀x = ( x1, x2 , x3 ) ∈ R3 : f ( x) = f ( x1, x2 , x3 ) = ( x1 + x2 − x3 , 2 x1 + 3x2 − x3 ,3x1 + 5 x2 − x3 ) 1. Tìm cơ sở và chiều của Kerf. ∀x = ( x1, x2 , x3 ) ∈ Kerf ⇔ f ( x) = 0 ⇔ ( x1 + x2 − x3 , 2 x1 + 3x2 − x3 ,3x1 + 5 x2 − x3 ) = (0,0,0) ⎧ x1 + x2 − x3 = 0 ⇔ x1 = 2α ; x2 = −α ; x3 = α ⎪ ⇔ ⎨2 x1 + 3 x2 − x3 = 0 ⇒ x = (2α , −α , α ) ⎪3 x + 5 x − x = 0 ⇔ x = α (2, −1,1) ⎩ 1 2 3 Vậy E={(2,-1,1)} là tập sinh và cũng là cơ sở của Kerf dim(Kerf) = 1.
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 , biết ∀x = ( x1, x2 , x3 ) ∈ R3 : f ( x) = f ( x1, x2 , x3 ) = ( x1 + x2 − x3 , 2 x1 + 3x2 − x3 ,3x1 + 5 x2 − x3 ) 2. Tìm cơ sở và chiều của ảnh Imf. Chọn cơ sở chính tắc của R3 E = { (1,0,0),(0,1,0),(0,0,1)} Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra bởi ảnh của một cơ sở (tập sinh) của R3. Im f =< f (1,0,0), f (0,1,0), f (0,0,1) > Im f =< (1, 2,3),(1,3,5),( −1, −1, −1) > Lập ma trận, dùng bđsc đối với hàng đưa về bậc thang, kết luận: dim(Im f ) = 2 Cơ sở: E={(1,1,1), (0,1,2)}
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 , biết f (1,1,1) = (1,2,1); f (1,1,2) = (2,1, −1); f (1,2,1) = (5,4, −1); 1. Tìm cơ sở và chiều của Kerf. ∀x = ( x 1, x 2 , x 3 ) ∈ R 3 x = ( x 1, x 2 , x 3 ) = α (1,1,1) + β (1,1,2) + γ (1,2,1) ⎧ α + β + γ = x1 ⎧α = 3x 1 − x 2 − x 3 ⎪ ⎪ ⇔ ⎨α + β + 2γ = x 2 ⇔ ⎨β = x 3 − x1 ⎪α + 2 β + γ = x ⎪γ = x 2 − x1 ⎩ 3 ⎩ ⇒ f ( x ) = ( −4x 1 + 4x 2 + x 3 , x 1 + 2x 2 − x 3 ,5x 1 − 2x 2 − 2x 3 ) ∀x = ( x 1, x 2 , x 3 ) ∈ K erf ⇔ f (x ) = 0 Hệ thuần nhất ⇔ x = (2α ,α ,4α ) ⇔ x = α (2,1,4) Cơ sở của Kerf E={(2,1,4)}, dim(Kerf) = 1.
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 , biết f (1,1,1) = (1,2,1); f (1,1,2) = (2,1, −1); f (1,2,1) = (5,4, −1); 2. Tìm cơ sở và chiều của ảnh Imf. Chọn cơ sở của R3 là E = { (1,1,1),(1,1, 2),(1, 2,1)} Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra bởi ảnh của một cơ sở (tập sinh) của R3. Im f =< f (1,1,1), f (1,1, 2), f (1, 2,1) > Im f =< (1, 2,1),(2,1, −1),(5, 4, −1) > Lập ma trận, dùng bđsc đối với hàng đưa về bậc thang, kết luận: dim(Im f ) = 2 Cơ sở: E={(1,2,1), (0,1,1)}
- 3. Ma trận biểu diễn axtt Định nghĩa ma trận của ánh xạ tuyến tính. Cho ánh xạ tuyến tính f :V → W E = {e1, e2, …, en} là một cơ sở của V. F = {f1, f2, …, fm} là một cơ sở của W. Ma trận cở mxn với cột thứ j là tọa độ của véctơ f (e j ) trong cơ sở F được gọi là ma trận của f trong cặp cơ sở E và F . ⎛ ⎞ ⎜ ⎟ AE,F = ⎜ [ f (e1 )]F [ f (e2 )]F ! [ f (en )]F ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠
- 2. Kgian hạt nhân và kgian ảnh Ví dụ Ánh xạ f : R3 → R2 cho bởi ∀x = ( x1 , x2 , x3 ); f ( x) = ( x1 + 2 x2 − 3 x3 , 2 x1 + x3 ) Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cặp cơ sở E = { (1,1,1),(1,0,1),(1,1,0)} ;F = { (1,1),(1,2)} ⎛ −3 ⎞ f (1,1,1) = (0,3) ⇒ [f (1,1,1)]F = ⎜ ⎟ ⎝3⎠ Vậy ma trận cần tìm là ⎛ −7 ⎞ f (1,0,1) = ( −2,3)⇒ [f (1, 0,1)]F = ⎜ ⎟ ⎛ −3 −7 4 ⎞ ⎝ 5⎠ A =⎜ ⎟ ⎝ 3 5 −1 ⎠ ⎛4⎞ f (1,1,0) = (3,2)⇒ [f (1,1,0)]F = ⎜ ⎟ ⎝ −1⎠
- 3. Ma trận biểu diễn axtt Định lý 1. Cho ánh xạ tuyến tính f :V → W . Khi đó tồn tại duy nhất một ma trận AE,F cở mxn sao cho [ f ( x)]F = AE , F [ x]E với E và F là hai cơ sở trong V và W tương ứng. 2. Cho ma trận A = (aij )m×n trên trường số K. Khi đó tồn tại duy nhất một ánh xạ tuyến tính thỏa f : K n → K m [ f ( x)]F = AE , F [ x]E
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - Đoàn Vương Nguyên
117 p | 862 | 262
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - Bùi Xuân Diệu
99 p | 1071 | 185
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - TS. Đặng Văn Vinh
79 p | 640 | 145
-
Bài giảng Đại số tuyến tính và giải tích ứng dụng trong kinh tế - Hoàng Ngọc Tùng (ĐH Thăng Long)
116 p | 732 | 62
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 3 - ThS. Nguyễn Phương
33 p | 280 | 43
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 2 - ThS. Nguyễn Phương
23 p | 222 | 41
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - ĐH Thăng Long
105 p | 274 | 33
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 3 - Lê Văn Luyện
97 p | 355 | 26
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn Luyện
30 p | 149 | 15
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 6 - TS. Đặng Văn Vinh
45 p | 159 | 15
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 3 - TS. Đặng Văn Vinh
30 p | 104 | 13
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - Đại học Thăng Long
105 p | 119 | 8
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 1 - Lê Văn Luyện
104 p | 97 | 6
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 3: Không gian vector
73 p | 135 | 6
-
Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 4: Ánh xạ tuyến tính
20 p | 78 | 4
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Phần 2 - Huỳnh Hữu Dinh
82 p | 41 | 4
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 4 - TS. Nguyễn Hải Sơn
58 p | 42 | 3
-
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 3 - PGS.TS. Nguyễn Văn Định
28 p | 54 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn