Đái tháo đường và nuôi dưỡng tĩnh<br />
mạch<br />
<br />
Các mục tiêu<br />
• Các chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch (PNparenteral nutrition)<br />
• Theo dõi quá trình nuôi dưỡng tĩnh mạch, đặc biệt<br />
trên các bệnh nhân ĐTĐ<br />
• Phát hiện các hậu quả tăng glucose máu trong quá<br />
trình nuôi dưỡng tĩnh mạch<br />
• Lập kế hoạch điều trị tăng glucose máu trên các<br />
bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch<br />
<br />
Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn<br />
• Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn (TPN-total<br />
parenteral nutrition) là quá trình đưa các chất dinh<br />
dưỡng qua đường tĩnh mạch trên các bệnh nhân<br />
không thể ăn đường miệng vì các lý do như tắc ruột,<br />
viêm tụy, bệnh Crohn.<br />
• Các bệnh nhân bị tăng glucose máu trong quá trình<br />
nuôi dưỡng tĩnh mạch có thể phải điều trị tăng<br />
glucose máu tương tự như các bệnh nhân nuôi ăn<br />
đường miệng. Nếu bệnh nhân cần điều trị insulin,<br />
cân nhắc tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch<br />
insulin.<br />
Lien L, et al (ed). Glycemic Control in the Hospitalized Patient, First Edition. New York: Springer, 2010.<br />
<br />
Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn<br />
• Nói chung, nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn thường<br />
dùng 100-200 g dextrose/túi, đi kèm 5-20 đơn vị insulin<br />
regular trên các bệnh nhân ĐTĐ. Không khuyến cáo sử<br />
dụng nhiều hơn 100 đơn vị insulin cho mỗi túi.<br />
<br />
• Theo dõi glucose máu nên được tiến hành ít nhất 6<br />
giờ/lần trên tất cả các bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch<br />
hoàn toàn.<br />
• Nếu một bệnh nhân không bị ĐTĐ, không tăng glucose<br />
máu trong vòng 72 giờ đầu sau nuôi dưỡng tĩnh mạch,<br />
có thể không cần theo dõi glucose những ngày kế tiếp.<br />
<br />
Lien L, et al (ed). Glycemic Control in the Hospitalized Patient, First Edition. New York: Springer, 2010.<br />
<br />
Phác đồ điều trị trên các bệnh nhân<br />
nuôi dưỡng tĩnh mạch<br />
Đánh giá dinh dưỡng<br />
Lập kế hoạch hỗ trợ dinh dưỡng đặc biệt<br />
Chức năng dạ dày-ruột<br />
<br />
Ngắn hạn:<br />
sonde dạ dày, tá<br />
tràng, hỗng tràng<br />
<br />
Tốt:<br />
Ăn đường miệng<br />
<br />
Dài hạn:<br />
mở thông dạ<br />
dày/hỗng tràng<br />
<br />
Chức năng dạ dày<br />
ruột<br />
<br />
Dinh dưỡng tốt<br />
Đầy đủ<br />
<br />
Không tốt: nuôi<br />
dưỡng tĩnh mạch<br />
<br />
Một<br />
phần<br />
<br />
Chế độ ăn định<br />
sẵn<br />
Không đầy<br />
đủ<br />
<br />
Nuôi dưỡng tĩnh mạch<br />
Ăn đường miệng<br />
<br />
Hoàn<br />
toàn<br />
<br />
Chức năng dạ dày<br />
– ruột hồi phục<br />
<br />
Đầy đủ<br />
<br />
Có<br />
<br />
Không<br />
<br />
3 ngày theo hướng dẫn ESPEN<br />
7 ngày theo hướng dẫn ESPEN<br />
<br />
ASPEN Board of Directors and The Clinical Guidelines Task Force. JPEN 2002;26(S1):8SA.<br />
<br />