
Chương 2: Hệ thống đường bộ Việt Nam
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc.
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung.
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

53

ĐẶC ĐIỂM CHUNG
•Hệ thống đường bộ chính tại Việt Nam bao gồm các con đường Quốc
lộ,nối liền các vùng, các tỉnh cũng như đi đến các cửa khẩu quốc tế với
Trung Quốc,Lào, Campuchia.
•Theo thống kê của Bộ GTVT, hệ thống đường bộ Việt Nam có tổng chiều dài
570.448km, trong đó quốc lộ là 24.136km, đường cao tốc 1163km,đường
tỉnh 25.741km, đường huyện 58.347km, đường đô thị 26.953km, đường xã
144.670km, đường thôn xóm 181.188km và đường nội đồng 108.597km.

2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ
Khái niệm
Đường bộ bao gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ và bến phà đường bộ.
Phân loại
- Phân loại đường bộ phục vụ công tác quản lý đường bộ.
- Phân loại đường bộ phục vụ tính giá cước vận tải.
Vai trò
•Vận chuyển hàng hoá đường bộ sẽ đóng góp một vai trò quan trọng
trong sự tăng trưởng nền kinh tế đất nước.
•Đóng góp lớn cho ngân sách qua nhiều loại thuế và nhờ những dịch vụ đi theo
được phát triển tạo thêm hàng triệu việc làm cho người lao động.
•Sự phát triển của vận tải hàng hoá bằng đường bộ cũng là sự huy động
nguồn vốn về đầu tư trong xã hội rất lớn
•Đóng góp của ngành vận tải hàng hoá đường bộ vào quá trình đấu tranh, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.57

Điểm đầu QL1A: Cửa khẩu Hữu Nghị -Lạng Sơn
Điểm cuối QL1A: Huyện Ngọc Hiển – Cà Mau

