intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đo lường và cảm biến: Chương 4 - ThS. Trần Văn Lợi

Chia sẻ: Bùi Ngọc Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

215
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đo lường và cảm biến - Chương 4: Cảm biến vị trí và dịch chuyển giúp các bạn nắm vững nội dung về điện thế kế điện trở, điện thế kế dùng con trỏ quang, đo dịch chuyển bằng encoder thẳng, cảm biến điện cảm, cảm biến điện dung, cảm biến điện từ, biến áp vi sai lvdt (linear variable differential transformer), máy đo góc tuyệt đối resolver, cảm biến tiệm cận (proximity sensor), cảm biến laser và siêu âm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đo lường và cảm biến: Chương 4 - ThS. Trần Văn Lợi

Chương 4<br /> CẢM BIẾN VỊ TRÍ VÀ DỊCH CHUYỂN<br /> 4.1<br /> <br /> ĐIỆN THẾ KẾ ĐIỆN TRỞ<br /> <br /> 4.1.1<br /> <br /> Cấu tạo<br /> <br /> Gồm một điện trở cố định R, trên có một tiếp xúc điện có thể di chuyển gọi là<br /> con chạy. Giá trị của điện trở đo được giữa con chạy và một đầu của điện trở R là<br /> hàm phụ thuộc vị trí con chạy và bản thân điện trở R.<br /> Nếu điện trở được chế tạo đồng đều thì R sẽ tỉ lệ tuyến tính với vị trí con chạy. Có<br /> hai dạng cảm biến vị trí điện trở: cảm biến điện trở dịch chuyển thẳng hình 4.1a; cảm biến<br /> điện trở tròn và tròn xoắn hình 4.1b-c<br /> <br /> Hình 4.1<br /> Điện trở dịch chuyển thẳng: R(l ) =<br /> Điện trở dịch chuyển tròn: R(a) =<br /> <br /> 1<br /> R<br /> L<br /> a<br /> <br /> am<br /> <br /> R<br /> <br /> Đối với điện trở tròn: αM < 360°<br /> Đối với điện trở xoắn: αM > 360°<br /> Bài giảng Đo lường và cảm biến<br /> <br /> Trang 42<br /> <br /> Hợp kim thường dùng làm điện trở là Ni–Cr, Ni–Cu, Ni–G–Fe, Ag–Pd. Dây điện<br /> trở được cuốn trên lõi cách điện còn dây được cách điện bằng emay.<br /> R nằm trong khoảng từ 1K – 100KΩ, có thể đạt đến vài MΩ.<br /> Con chạy phải tiếp xúc tốt, không tạo ra suất điện động tiếp xúc, điện trở tiếp<br /> xúc nhỏ và ổn định. Các tiêu chuẩn này phải đảm bảo trong điều kiện dao động và tốc<br /> độ dịch chuyển lớn.<br /> 4.1.2<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> Hình 4.2<br /> Khoảng cách có ích của con chạy<br /> Giá trị R(x)/R thường không ổn định ở cuối đường chạy của con trỏ hoặc ở các chỗ nối<br /> mạch điện hình 4.2. Khoảng cách có ích là khoảng mà trong đó R(x) là hàm tuyến tính của<br /> dịch chuyển.<br /> Độ phân giải<br /> Các cảm biến dây chỉ cho ta phát hiện sự biến thiên điện trở bằng một vòng dây,<br /> tương ứng với dịch chuyển hai vòng dây. Nếu điện trở toàn phần là R0, số vòng dây W, điện<br /> R<br /> trở nhỏ nhất có thể phát hiện được là rn = 0 ; rn- ngưỡng nhạy của cảm biến.<br /> W<br /> Thời gian sống<br /> Thời gian sống của điện kế là số lần sử dụng của điện thế kế. Nguyên nhân gây ra hư<br /> hỏng và hạn chế thời gian sống của điện thế kế là sự mài mòn con chạy và dây điện trở trong<br /> quá trình làm việc. Thường thời gian sống của điện thế kế dạng dây dẫn vào cỡ 106 lần, điện<br /> kế dạng băng dẫn vào cỡ 5.107 - 108 lần. Moät soá ñaëc ñieåm cuûa caûm bieán thoâng duïng<br /> Thoâng soá<br /> -daûi ño<br /> -ñoä phaân daûi<br /> -coâng suaát<br /> -heä soá nhieät ñoä<br /> -taàn soá<br /> -ñoä beàn<br /> <br /> Bài giảng Đo lường và cảm biến<br /> <br /> Di chuyeån thaúng<br /> 2mm->8m<br /> 50 mm<br /> 0.1-50W<br /> 20-1000phaàn / 10 6 / o C<br /> 3Hz<br /> Ñeán 4x10 8 chu kì dòch chuyeån<br /> <br /> Di chuyeån vuoâng goùc<br /> 10 O -60 voøng<br /> 2 o - 0 .2 o<br /> <br /> Trang 43<br /> <br /> 4.1.3 Maïch ño<br /> Maïch phaân aùp<br /> <br /> Ta coù:<br /> <br /> R3<br /> E<br /> =<br /> U o R2 + R3<br /> <br /> Maïch kieå u caà u phaân aùp<br /> <br /> Ta coù:<br /> <br /> 4.2<br /> <br /> Uo<br /> R2<br /> R4<br /> =<br /> E R 2 + R1 R 4 + R3<br /> <br /> ĐIỆN THẾ KẾ DÙNG CON TRỎ QUANG<br /> <br /> Để khắc phục nhược điểm của điện thế kế dùng con chạy cơ học, người ta sử dụng<br /> điện thế kế liên kết quang hoặc từ.<br /> Hình 4.3 trình bày sơ đồ nguyên lý của một điện thế kế dùng con trỏ quang. Điện thế<br /> kế tròn dùng con trỏ quang gồm điot phát quang (1), băng đo (2), băng tiếp xúc (3) và băng<br /> quang dẫn (4). Băng điện trở đo được phân cách với băng tiếp xúc bởi một băng quang dẫn<br /> rất mảnh làm bằng CdSe trên đó có con trỏ quang dịch chuyển khi trục của điện thế kế quay.<br /> Điện trở của vùng quang dẫn giảm đáng kể trong vùng được chiếu sáng tạo nên sự liên kết<br /> giữa băng đo và băng tiếp xúc.<br /> <br /> Hình 4.3 Điện thế kế quay dùng con trỏ quang<br /> Thời gian hồi đáp của vật liệu quang dẫn cỡ vài chục ms.<br /> Bài giảng Đo lường và cảm biến<br /> <br /> Trang 44<br /> <br /> 4.3<br /> <br /> ĐO DỊCH CHUYỂN BẰNG ENCODER THẲNG<br /> <br /> Các cảm biến đo vị trí và dịch chuyển theo phương<br /> pháp quang học gồm nguồn phát ánh sáng kết hợp với một<br /> đầu thu quang (thường là tế bào quang điện). Hình 4.4 đo<br /> dịch chuyển bằng thước khắc vạch (encoder tăng) cấu tạo của<br /> nó gồm: 1- thước khắc vạch, 2- nguồn sáng; 3,4,5,7- thấu<br /> kính, 6- tấm chắn ánh sánh; 8- tế bào quang điện.<br /> Nguyên lý hoat động tương tự giống cảm biến quang<br /> phản xạ, thước khắc vạch được khắc vạch trắng và đen xen<br /> nhau, ánh sáng bị hấp thụ khi gặp vạch đen và phản xạ khi<br /> gặp vạch trắng, như vậy cứ mỗi lần ánh sáng chuyển qua một<br /> vạch thì tế bào quang điện nhận được một xung ánh sáng và<br /> một xung điện được tạo ra, đếm số xung ta có thể suy ra di<br /> chuyển:<br /> Ta có: Dx=Nd<br /> Trong đó: Dx là khoảng dịch chuyển, N là số xung<br /> đếm được; d giá trị của mạch chia độ.<br /> <br /> Hình 4.4<br /> <br /> Người ta có thể thực hiện 200 vạch/mm.<br /> <br /> 4.4<br /> <br /> CẢM BIẾN ĐIỆN CẢM<br /> <br /> Cảm biến điện cảm là nhóm các cảm biến làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện<br /> từ. Vật cần đo vị trí hoặc dịch chuyển được gắn vào một phần tử của mạch từ gây nên sự biến<br /> thiên từ thông qua cuộn đo. Cảm biến điện cảm được chia ra: cảm biến tự cảm và hỗ cảm.<br /> 4.4.1<br /> <br /> Cảm biến tự cảm có khe từ biến thiên<br /> <br /> Cảm biến tự cảm đơn<br /> Trên hình trình bày sơ đồ nguyên lý cấu tạo của một số loại cảm biến tự cảm đơn.<br /> <br /> Hình 4.5 Cảm biến tự cảm<br /> Cấu tạo gồm một cuộn dây quấn trên lõi thép cố định (phần tĩnh) và một lõi thép có<br /> thể di động dưới tác động của đại lượng đo (phần động), giữa phần tĩnh và phần động có khe<br /> hở không khí tạo nên một mạch từ hở. Dưới tác động của đại lượng đo Xv, phần ứng của cảm<br /> biến di chuyển, khe hở không khí d trong mạch từ thay đổi, làm cho từ trở của mạch từ biến<br /> thiên, do đó hệ số tự cảm và tổng trở của cuộn dây thay đổi theo. Khi phần ứng quay, tiết<br /> diện khe hở không khí thay đổi, làm cho từ trở của mạch từ biến thiên, do đó hệ số tự cảm và<br /> tổng trở của cuộn dây thay đổi theo. Hệ số tự cảm của cuộn dây cũng có thể thay đổi do thay<br /> đổi tổn hao sinh ra bởi dòng điện xoáy khi tấm sắt từ dịch chuyển dưới tác động của đại<br /> lượng đo Xv.<br /> Bài giảng Đo lường và cảm biến<br /> <br /> Trang 45<br /> <br /> Nếu bỏ qua điện trở của cuộn dây và từ trở của lõi thép ta có:<br /> W 2 Wm 0 s<br /> L=<br /> =<br /> Rd<br /> d<br /> Trong đó:<br /> W- số vòng dây.<br /> d<br /> Rd =<br /> - từ trở của khe hở không khí.<br /> m0 s<br /> d - chiều dài khe hở không khí.<br /> s - tiết diện thực của khe hở không khí.<br /> ¶L<br /> ¶L<br /> Trường hợp W = const ta có: dL = .ds +<br /> .dd<br /> ¶s<br /> ¶d<br /> Với lượng thay đổi hữu hạn ∆d và ∆s ta có:<br /> W 2 m0<br /> W 2 m 0 s0<br /> DL =<br /> Ds Dd<br /> d0<br /> (d 0 + Dd )2<br /> Độ nhạy của cảm biến tự cảm khi khe hở không khí thay đổi (s=const):<br /> DL<br /> L0<br /> Sd =<br /> =2<br /> Dd<br /> é æ Dd öù<br /> ÷ú<br /> d 0 ê1 + ç<br /> ç<br /> ÷<br /> ë è d 0 øû<br /> Độ nhạy của cảm biến tự cảm khi thay đổi tiết diện không khí (d = const) :<br /> DL L0<br /> Sd =<br /> =<br /> Ds s 0<br /> Tổng trở của cảm biến :<br /> wW 2 m 0 s<br /> Z = wL =<br /> d<br /> Ta thấy tổng trở Z của cảm biến là hàm tuyến tính với tiết diện khe hở không khí s và phi<br /> tuyến với chiều dài khe hở không khí δ.<br /> <br /> Hình 4.6 Sự phụ thuộc giữa L, Z với chiều dày khe hở không khí δ<br /> Đặc tính của cảm biến tự cảm đơn Z = f(∆δ) là hàm phi tuyến và phụ thuộc tần số nguồn kích<br /> thích, tần số nguồn kích thích càng cao thì độ nhạy của cảm biến càng cao.<br /> Cảm biến tự cảm kép lắp theo kiểu vi sai<br /> Để tăng độ nhạy của cảm biến và tăng đoạn đặc tính tuyến tính người ta thường dùng cảm<br /> biến tự cảm kép mắc theo kiểu vi sai (hình 4.7).<br /> <br /> Bài giảng Đo lường và cảm biến<br /> <br /> Trang 46<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0