intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đời sống tình cảm - ThS. Châu Liễu Trinh

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

537
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng Đời sống tình cảm của ThS. Châu Liễu Trinh trình bày về khái niệm, vai trò của xúc cảm, tình cảm, các mức độ của đời sống tình cảm, những quy luật của tình cảm. Bài giảng hữu ích với các bạn chuyên ngành Tâm lý và những ngành có liên quan, mời các bạn tham khảo.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đời sống tình cảm - ThS. Châu Liễu Trinh

  1. 3/19/2014 1. Trình bày được khái niệm tình cảm và xúc cảm 2. Trình bày được hoạt động tình cảm và mức độ tình cảm Ths. Châu Liễu Trinh 3. Trình bày được các quy luật tình cảm, vận dụng Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế vào trong công tác GD- CSSKBĐ, quản lý YT Trường Đại học Y Dược Cần Thơ  Khái niệm  Là những hiện tượng tâm lý biểu thị thái độ của con người đối với những sự vật và hiện  Vai trò của xúc cảm, tình cảm tượng có liên quan đến nhu cầu của họ dưới hình thức rung cảm.  Các mức độ của đời sống tình cảm  Những qui luật của tình cảm  Hoạt động tình cảm của con người  phản ánh tình cảm  Đối tượng phản ánh  Cảm xúc là những thái độ rung cảm của con người với những sự vật và hiện tượng có liên  quá trình nhận thức phản ánh bản thân sự quan đến việc thỏa mãn hay không thỏa mãn vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan những nhu cầu cá nhân  xúc cảm, tình cảm lại phản ánh mối quan  Tình cảm là thái độ cảm xúc ổn định của con hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong hiện người với hiện thực xung quanh và đối cới thực khách quan với nhu cầu của con bản thân mình, nó như là một thuộc tính ổn người, chứ không phải phản ánh bản thân định của nhân cách các sự vật, hiện tượng. 1
  2. 3/19/2014  Phạm vi phản ánh  Phương thức phản ánh  Nhận thức phản ánh hiện thực khách quan  tình cảm có tính lựa chọn, chỉ có những sự dưới hình thức những hình ảnh, biểu vật hiện tượng có liên quan đến sự thỏa tượng, khái niệm mãn hoặc không thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người mới gây nên tình cảm,  Cảm xúc, tình cảm thì phản ánh hiện thực cảm xúc khách quan dưới hình thức những rung động, thể nghiệm.  Tính chủ thể  Vô cùng phong phú, phức tạp  mức độ thể hiện tính chủ thể của xúc cảm,  Thể hiện dưới nhiều hình thức tình cảm cao hơn nhiều so với nhận thức  nhiều mức độ khác nhau  Ảnh hưởng sâu sắc đến toàn bộ các quá  Quá trình hình thành trình và hiện tượng tâm lý khác của con người, là một đặc trưng của tâm lý người  quá trình hình thành của xúc cảm, tình cảm lâu dài hơn nhiều so với quá trình nhận thức  Điểm khác nhau  Điểm giống nhau Xúc cảm Tình cảm - Quá trình tâm lý - Thuộc tính tâm lý  Đều là thái độ của con người với sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cầu - Có tính nhất thời phụ thuộc - Có tính ổn định lâu dài vào tình huống  Đều có cơ sở vật chất là não bộ - Luôn ở trạng thái hiện thực - Ở trạng thái tiềm tàng  Đều phản ánh mối quan hệ của con người - Xuất hiện trước - Xuất hiện sau với hiện thực - Thực hiện chức năng SV - Thực hiện chức năng XH - Con người và động vật - Chỉ có ở người 2
  3. 3/19/2014  Thúc đẩy con người hoạt động  Tình cảm được hình thành trên cơ sở sự tổng  Khắc phục những khó khăn, trở ngại hợp, khái quát những xúc cảm đồng loạt  Tăng/ giảm sức mạnh VC & TT của con người, ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình sinh lý cơ thể (tim  Xúc cảm là sự thể hiện của tình cảm đập nhanh hơn, tay chân run rẩy, mặt đỏ bừng, khó thở…  Có 1 ý nghĩa đặc biệt trong sáng tạo  Tình cảm biểu hiện ra bên ngoài thông qua - trạng thái hưng phấn, sáng suốt ,cảm hứng sáng những xúc cảm tạo, tươi trẻ, hoạt bát… hoặc ngược lại nó làm cho con người trở nên mụ mẫm, chán nản, mất hết sinh khí … Làm  TC chi phối vì ảnh hưởng mạnh mẽ đến xúc cảm cho con người khỏe hơn, chóng khỏi bệnh hơn, sống lâu hơn… hoặc ngược lại…  Con người trở nên cao thượng, nhân đạo,  Là nguồn động lực mạnh mẽ kích thích con hoặc ngược lại người hành động, tìm tòi chân lý, chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý khác của con  Tăng hoặc giảm khả năng nhận thức người  Tác động mạnh hoạt động của con người, nhưng cũng có thể làm cho người ta yếu  Đóng vai trò điều hòa đời sống cá nhân, làm đuối, dễ sa ngã . Bị chinh phục trong “lĩnh cho cuộc sống của cá nhân có ý nghĩa hơn vực tình cảm”  Là chất liệu cơ bản cho quá trình sáng tạo nghệ thuật Đời sống tình cảm tạo nên phẩm chất đặc biệt của con người  là dấu hiệu quan trọng của tính người của  Màu sắc cảm xúc con người trong XH  Cảm xúc Con người không có cảm xúc, tình cảm thì  Tình cảm không thể tồn tại được 3
  4. 3/19/2014  Là 1 sắc thái cảm xúc đi kèm với quá trình cảm  Quá trình tâm lý diễn ra trong thời gian ngắn giác. Phản ánh thái độ chủ quan của con người khi có cảm giác nào đó  Thường có cường độ tương đối mạnh  Được chủ thể nhận biết rõ rệt hơn các màu  Là những cảm xúc thoáng qua, chủ thể có khi sắc cảm xúc chưa nhận thức rõ ràng. Nó phản ánh rất cụ những thuộc tính riêng lẻ của sự vật.  Mức độ thấp nhất của tình cảm  Là xúc cảm có cường độ mạnh/rất mạnh Tuỳ theo cường độ, thời gian tồn tại và tính ý thức  Diễn ra trong thời gian ngắn (theo từng cơn), ảnh hưởng mạnh đến con người  Chia 2 loại  mất đi sự sáng suốt của trí tuệ  quyết định sai  Xúc động lầm (cả giận mất khôn)  tạo nên trạng thái sinh lý (ngất xỉu, tay chân run  Tâm trạng rẩy, mặt “tái đi” (cơn giận, cơn ghen) Nguyên nhân  do những kích thích quá mạnh làm cho các trung khu ở võ não bị hưng phấn/ức chế vượt ngưỡng  lan tỏa rất nhanh  mất khả năng phân tích tổng hợp thay đổi đột ngột về sinh lý cơ thể  Trạng thái cảm xúc có cường độ vừa phải/ yếu  Tồn tại trong thời gian lâu dài  ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của con người  Là thuộc tính tâm lý ổn định bền vững của nhân  Có 2 loại cách, nói lên thái độ của cá nhân - Tâm trạng tích cực:  Có tính khái quát, ổn định, ý thức rõ ràng hào hứng, phấn khởi, lạc quan, tin tưởng  Có cường độ mạnh  say mê - Tâm trạng tiêu cực: - say mê tích cực (học tập, nghiên cứu) chán nản, bi quan, uể oải, bơ phờ… - say mê tiêu cực (đam mê): cờ bạc, rượu chè…  SK, năng suất lao động, hiệu quả công tác  Trạng thái căng thẳng  nguy hiểm/khẩn cấp 4
  5. 3/19/2014  Tâm sinh lý  Có 2 loại đặc biệt  Môi trường xung quanh  Tình cảm cấp thấp  nhu cầu sinh lý báo hiệu trạng thái sinh lý cơ thể  Đam mê là một trong những biểu hiện của đời sống tình cảm Tình cảm cấp cao  nhu cầu tinh thần thái độ của con người đối với đời  cần phải hình thành những đam mê lành mạnh bằng cách rèn luyện tâm lý và thể sống xã hội  mang tính xã hội chất trong những môi trường lành mạnh để phát triển đam mê tích cực  Tình cảm cấp cao  biểu thị thái độ của con người đối với  Tình cảm đạo đức các yêu cầu đạo đức, hành vi đạo đức trong quan hệ giữa người với người  Tình cảm trí tuệ - tình mẫu tử, tình cha con  Tình cảm thẩm mỹ - tình anh em …  được nảy sinh trong quá trình hoạt  được hình thành từ cái đẹp do quá động nhận thức trình tri giác tạo nên - học tập, - nghiên cứu khoa học, - sáng tạo nghệ thuật… 5
  6. 3/19/2014  là một loại tình cảm đặc biệt “Sự rung cảm sâu sắc của sự thống nhất về nhiều mặt: mặt tự nhiên và xã hội, cơ thể và tinh thần, thẩm mỹ và đạo đức, nhưng lại mang tính cá nhân mạnh mẽ”. (Theo Từ Điển Tâm lý học (2008) do GS.TS. Vũ Dũng)  phân chia thành nhiều loại - Tình yêu chân chính, - tình yêu đơn phương, - tình yêu sét đánh… Đời sống tình cảm con người thường bị chi phối các quy luật sau:  Tình cảm, xúc cảm  lan truyền sang người  Quy luật lây lan khác “vui lây”, “buồn lây, “cảm thông”  Hiện tượng tâm lý XH  “hoảng loạn”  Quy luật thích ứng  Cơ sở nguyên tắc “Giáo dục trong tập thể &  Quy luật tương phản thông qua tập thể”  Quy luật pha trộn Lao động, học tập, chiến đấu…  Quy luật di chuyển  Quy luật về sự hình thành tình cảm  Nếu 1 xúc cảm, 1 tình cảm nào đó được lặp đi  Đó là sự tác động qua lại giữa những tình lặp lại nhiều lần (không thay đổi) cảm, xúc cảm  suy yếu  âm tính và dương tính  lắng xuống (chai sạn )  tích cực và tiêu cực cùng một loại 6
  7. 3/19/2014  Tình cảm pha trộn là tình cảm mà màu sắc âm  Quy luật này  tính chất phức tạp, nhiều khi tính của biểu tượng được kết hợp với màu mâu thuẫn của tình cảm con người sắc dương tính của nó  Sự thật những mâu thuẫn đó đều là phản ánh  màu sắc âm tính  màu sắc dương tính tính phức tạp, đa dạng và mâu thuẫn có thực trong thực tế khách quan mà thôi.  2 tình cảm đối lập có thể cùng tồn tại ở một con người, chúng không loại trừ nhau, mà qui định lẫn nhau  Xúc cảm, tình cảm  di chuyển từ một đối  Tình cảm được hình thành từ các cảm xúc tượng này sang một đối tượng khác cùng loại, do các cảm xúc cùng loại được động hình hóa với nhau  chú ý kiểm soát thái độ xúc cảm của mình trong cuộc sống hàng ngày, làm cho thái độ  Tình cảm được hình thành từ cảm xúc đó mang tính có chọn lọc tích cực, nhưng khi đã được hình thành thì tình cảm được biểu lộ qua cảm xúc, chi phối cảm xúc  tránh tình trạng “vơ đũa cả nắm”, “giận cá chém thớt” hoặc tình cảm “tràn lan”, “không biên giới”  Cần dè chừng, cảnh giác trước những cơn xúc động  Có 1 ý nghĩa to lớn: giận giữ, mất bình tĩnh, quá lo âu, trạng thái căng thẳng  Giải thích những sự kiện phức tạp/ tình cảm  Tránh để tình cảm chi phối  sự thiên lệch trong cư con người xử, ấn tượng, thành kiến, thiếu khách quan khi đánh giá con người  Điều khiển hoạt động tình cảm của người & bản thân  Giải quyết công việc một cách có lý có tình  Sử dụng nhân tố tình cảm trong khi tác động vào con người, chú ý đến đời sống tình cảm của con người, cư xử với mọi người bằng tình cảm yêu thương thân thiết, cảm hóa con người 7
  8. 3/19/2014 1. Trường ĐHYD Cần Thơ, Khoa YTCC, Tài liệu học tập môn Tâm lý học 2. Trường Đại học Nông lâm Huế - Bài giảng Tâm lý học va giao tiếp cộng đồng Người biên soạn: Nguyễn Bá Phu - Huế, 08/2009 Các bạn có câu hỏi nào không? 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2