intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược cộng đồng: Quản lý nguy cơ - ThS. Lê Thu Thuỷ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Dược cộng đồng" Quản lý nguy cơ, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được khái niệm quản lý nguy cơ; Một số sai sót thường gặp; Các biện pháp quản lý nguy cơ tại nhà thuốc;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược cộng đồng: Quản lý nguy cơ - ThS. Lê Thu Thuỷ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI Bộ môn Quản lý & Kinh tế Dược BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC DƯỢC CỘNG ĐỒNG QUẢN LÝ NGUY CƠ Ths. Lê Thu Thuỷ lethuy@hup.edu.vn
  2. MỤC TIÊU BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Trình bày được: • Khái niệm quản lý nguy cơ • Một số sai sót thường gặp • Các biện pháp quản lý nguy cơ tại nhà thuốc 2
  3. Khái niệm BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC • Nguy cơ??? Nguy cơ là rủi ro xảy ra một sự kiện không mong muốn (negative outcomes) • Quản lý nguy cơ??? là quá trình tiên lượng các nguy cơ tiềm ẩn, từ đó có chiến lược giúp giảm thiểu nguy cơ xảy ra • Sai sót trong sử dụng thuốc??? là những sai lầm không mong muốn trong quá trình kê đơn, cấp phát và quản lý thuốc có thể gây ra nguy hại cho người bệnh.
  4. Phân loại nguy cơ BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Theo quan điểm bảo hiểm • Nguy cơ thuần túy (pure risk): liên quan đến rủi ro trong đó chỉ có mất, không có cơ hội được. Nguy cơ thuần tuỳ xảy ra tình cơ, khong dự đoán được hoặc không thể tránh khỏi • Nguy cơ đầu cơ (speculative risk): liên quan đến cơ hội đạt được lợi ích hoặc thất bại. Theo mức độ: • Cá nhân • Hệ thống Theo tính chất (tác giả James Reason) • Chủ động • Tiềm ẩn Pharmacy management
  5. Vai trò của quản lý nguy cơ BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC • Giúp sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả 5
  6. Quy trình quản lý rủi ro BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Tìm hiểu bối cảnh - Lỗ hổng tiềm năng trong các khâu là gì? hoặc nguyên nhân - Danh tiếng của nhà thuốc ảnh hưởng như thế nào nếu người bệnh bị ảnh hưởng do lỗi cấp phát hoặc không rà soát thuốc trong đơn Xác định nguy cơ - Người bệnh có nguy cơ cao tránh cung cấp dịch vụ/ sản phẩm thuốc mà không thăm khám bác sĩ Phân tích phân tích -> chuyên môn / quản lý - Nguyên nhân: hoàn cảnh (KH tiềm năng, giờ cao điểm…) Quản lý nguy cơ Kiểm soát và rà soát hiệu quả công việc
  7. Nguyên nhân có thể dẫn đến sai sót trong thực hành BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC 1. Quá tải và mệt mỏi trong công việc của dược sĩ 2. Người bán lẻ thuốc thiếu kinh nghiệm làm việc hoặc không được đào tạo đầy đủ 3. Trao đổi thông tin không rõ ràng giữa các NVYT (chữ viết xấu, kê đơn bằng miệng) 4. Các yếu tố về môi trường (thiếu ánh sáng, quá nhiều tiếng ồn hay thường xuyên bị gián đoạn công việc…) 5. Số lượng thuốc dùng cho 1 người bệnh nhiều 6. Sử dụng nhiều nhóm thuốc và nhiều dạng thuốc 7. Nhầm lẫn về danh pháp, quy cách đóng gói hay nhãn thuốc 8. Thiếu các chính sách và quy trình quản lý thuốc hiệu quả
  8. Quy trình quản lý rủi ro BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Tìm hiểu bối cảnh hoặc nguyên nhân - Phân tích theo các khía cạnh của hoạt động tổ Xác định nguy cơ chức quản lý của nhà thuốc - Chú ý đến những sai sót trong quá khứ (kể cả các sự cố suýt gặp phải) Phân tích phân tích Quản lý nguy cơ Kiểm soát và rà soát hiệu quả công việc
  9. Quy trình quản lý rủi ro BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Tìm hiểu bối cảnh hoặc nguyên nhân Xác định nguy cơ Điều kiện lý tưởng: TẤT CẢ NGUY CƠ CẦN PHẢI ĐƯỢC LOẠI TRỪ Thực tế: KHÓ THỰC HIỆN ĐƯỢC Phân tích phân tích -> Ưu tiên trong quản lý rủi ro: rủi ro phổ biến/ có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng Quản lý nguy cơ Các yếu tố cần phải chú ý: - Khả năng, xác suất rủi ro có thể xảy ra - Tác động có thể có - Tính sẵn có/ khả dung của các phương án ngăn Kiểm soát và rà soát ngừa nguy cơ hiệu quả công việc - Chi phí (về con người, tài chính…) để giảm thiểu nguy cơ tái diễn trong tương lai
  10. Quy trình quản lý rủi ro BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Tìm hiểu bối cảnh hoặc nguyên nhân Xác định nguy cơ Có nhiều lựa chọn Phân tích phân tích Thường cân nhắc phụ thuộc vào chi phí tài chính và hậu quả Các yếu tố trong quản lý: - Kiểm soát nguy cơ: các bước ngăn chặn nguy cơ Quản lý nguy cơ sẽ giúp giảm thiểu khả năng diễn ra biến cố bất lợi - Chấp nhận nguy cơ: các nguy cơ không thể loại bỏ hoàn toàn nhưng ít nhất phải được xác định và lường Kiểm soát và rà soát trước hiệu quả công việc - Phòng tránh nguy cơ: Tìm kiếm nguyên nhân và hành động thích hợp
  11. Quy trình quản lý rủi ro BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Tìm hiểu bối cảnh hoặc nguyên nhân Xác định nguy cơ Phân tích phân tích Quản lý nguy cơ Kiểm soát và rà soát Hiệu quả cần kiểm soát thường xuyên -> đảm bảo độ hiệu quả công việc tin cậy và tính an toàn
  12. Các công cụ giúp quản lý rủi ro BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Phân tích hồi cứu - Phương pháp phân tích nguyên nhân gốc rễ (RCA) + biểu đồ xương cá - Phân tích sự kiện then chốt (Critical event analysis) Công cụ Đồ thị Pareto Phân tích phương thức thất bại và tác động (Failure modes and effect analysi-FMFA)
  13. Phân tích hồi cứu BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC • Phân tích nguyên nhân gốc rễ (Root Cause Analysis - RCA) – cung cấp một biện pháp để xem xét về một biến cố đã xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra – giúp tìm ra nguyên nhân tiềm ẩn, các yếu tố khách quan thúc đẩy sự hình thành của biến cố bất lợi, cũng như các yếu tố có thể đã giúp ngăn ngừa biến cố đó. – cần phải liệt kê đầy đủ các yếu tố tác động theo trình tự thời gian một cách rõ ràng ->tập trung tìm kiếm các khu vực cần thay đổi, các phương án khả thi để giảm thiểu nguy cơ tái diễn. – Sử dụng: biểu đồ xương cá + kỹ thuật nhưng tại sao hoặc sử dụng các mốc thời gian diễn ra sự việc để phân tích nguyên nhân - kết quả.
  14. Kỹ thuật “Nhưng tại sao” BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC 5 câu hỏi tại sao Cách thực hiện*: Vấn đề: Quá nhiều (quá ít) người________. Q. Nhưng tại sao xảy ra sự kiện ban đầu? A. Bởi vì . . . Q. Có ngăn chặn được không? A. Có. Q. Bằng cách nào? Q. Nhưng tại sao? A. Bởi vì . . . Q. Nhưng tại sao? (…) *Altman, D.G., Balcazar, et al (1994). Public health advocacy: Creating community change to improve health. Palo Alto, CA: Stanford Center for Research in Disease Prevention.
  15. Kỹ thuật “Khung xương cá” BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Vấn đề Khung xương cá là một bức tranh mô tả mối quan hệ logic giữa một vấn đề và các nguyên nhân gây ra vấn đề đó
  16. Kỹ thuật “Khung xương cá” BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC Các bước thực hiện: Bước 1: Vẽ mô hình khung xương cá (từ trái sang phải) Bước 2: Viết tên vấn đề vào đầu cá (viết rõ số liệu cụ thể) Bước 3: Xác định các xương chính (các yếu tố chủ yếu liên quan đến vấn đề) Bước 4: Phân tích và tìm nguyên nhân gốc rễ bằng cách đặt câu hỏi tại sao Bước 5: Xác định và khoanh tròn vào các nguyên nhân gốc rễ có thể tác động được Bước 6: Xác minh các nguyên nhân gốc rễ (số liệu sẵn có, điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm)
  17. Ví dụ: kỹ thuật khung xương cá BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC
  18. Đồ thị Pareto BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC • Phát hiện nguyên nhân của sai sót • Giúp phát hiện nguyên nhân chi phối chính trong tất cả các khả năng khi có dữ liệu định lượng với tần số của các nguyên nhân khác nhau
  19. Ví dụ: đồ thị Pareto BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC
  20. Phân tích phương thức thất bại và tác động BM QUẢN LÝ & KINH TẾ DƯỢC • Giúp đánh giá quy trình và xác định các sai sót có thể xảy ra • Giúp đánh giá tương quan tác động của các sai sót-> xác định vấn đề cần được ưu tiên cải tiến • Sử dụng thảo luận nhóm-> giúp nhìn toàn cảnh, đa chiều • Gồm 3 bước – Bước 1: Lập bản đồ các bước của quy trình – Bước 2: Tìm kiếm các lỗi hệ thống có thể xảy ra – Bước 3: Đối với mỗi lỗi hệ thống đã chỉ ra cần làm rõ nguyên nhân, hậu quả và chấm điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1