LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Chương 6
Financial Modeling
1
CHƯƠNG 8 – LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Báo cáo thu nhập
Doanh thu Chi phí hàng bán (CGS – Cost of Goods Sold)
2.160 1.944
EBIT Lãi vay (INT) *
216 36
Lãi trước thuế Thuế thu nhập (50) (TAX)
180 90
Lãi ròng
90
Financial Modeling
2
CHƯƠNG 8 – LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Nguồn và sử dụng nguồn
90 80
Nguồn vốn Lãi ròng (NET) Khấu hao (DEP)** Dòng tiền hoạt động (OCF) Vay (D) Phát hành cổ phần (SI)
170 0 64
234
Tổng nguồn Sử dụng nguồn Tăng vốn luân chuyển (NWC) Đầu tư (INV) Lợi tức cổ phần Tổng sử dụng Financial Modeling
40 140 54 234 3
CHƯƠNG 8 – LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
2004
2003
Thay đổi
Tài sản
Vốn luân chuyển (NWC)*** Tài sản cố định (FA)
200 800 1.000
160 740 900
+40 +60 +100
Tổng tài sản Nợ và vốn cổ phần
Nợ vay (D) Vốn cổ phần (E)
Tổng nợ và vốn cổ phần
400 600 1.000
400 500 900
0 +100 +100
Financial Modeling
4
CHƯƠNG 8 – LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• (1) Doanh số và chi phí hoạt động dự kiến tăng 30%
so với năm 2004;
• (2) Sẽ không phát hành cổ phần thường.
• (3) Lãi suất vẫn giữ 9%
• (4) Công ty vẫn áp dụng tỷ lệ chia lợi tức cổ phần
truyền thống là 60%,
• (5) Vốn luân chuyển và tài sản cố định sẽ tăng 30%
để hỗ trợ cho doanh số tăng thêm.
Financial Modeling
5
CHƯƠNG 8 – LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• (1) Doanh số và chi phí hoạt động dự kiến tăng 30% so với năm
2004;
• (2) Sẽ không phát hành cổ phần thường.
• (3) Lãi suất vẫn giữ 9% (giả định tất cả nợ mới đều được sử
dụng ngay từ đầu năm 2005)
• (4) Công ty vẫn áp dụng tỷ lệ chia lợi tức cổ phần truyền thống
là 60%,
• (5) Vốn luân chuyển và tài sản cố định sẽ tăng 30% để hỗ trợ
cho doanh số tăng thêm.
Financial Modeling
6
• Khấu hao giữ nguyên ở mức 10% của tài sản cố định. (giả định tất cả các khoản đầu tư mới đều được thực hiện đầu năm 2005)
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Lập mô hình kế hoạch tài chính tập trung vào việc sử dụng các
báo cáo tài chính dự kiến để:
• Định giá doanh nghiệp và các chứng khoán của doanh nghiệp.
• Phân tích tài chính cho doanh nghiệp.
• Phân tích kế toán
• Các mô hình kế hoạch tài chính đều tham vấn chủ yếu từ doanh
số của doanh nghiệp, theo đó chúng ta cho rằng tất cả các
khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập đều
Financial Modeling
7
thay đổi trực tiếp hay gián tiếp theo doanh số.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Hầu hết các mô hình kế hoạch tài chính đều phụ
thuộc vào doanh số. Các thông số trên bảng CĐKT và BCTN đều phụ thuộc doanh số như:
• Tài sản cố định
• Khoản phải thu
• Nhu cầu vốn luân chuyển…
• Tuy nhiên, cũng có những khoản mục không phụ thuộc vào doanh số còn gọi là những quyết định chính sách như: nợ, cổ tức …
Financial Modeling
8
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Ví dụ: lập kế hoạch tài chính 5 năm cho công ty sau:
• Doanh số là 1.000. Tốc độ tăng doanh số 10%.
• Tài sản lưu động chiếm 15% trên doanh số vào cuối năm.
• Các khoản nợ ngắn hạn chiếm 8% trên doanh số vào cuối năm.
• Tài sản cố định ròng 77% trên doanh số vào cuối năm.
• Khấu hao 10% trên giá trị bình quân trên sổ sách của TSCĐ.
• Doanh nghiệp sẽ không trả nợ dài hạn hoặc vay thêm trong 5
năm.
• Tiền mặt và chứng khoán thị trường là “hạng mục cân đối”
Financial Modeling
9
của bảng cân đối kế toán. Thu nhập tiền lãi là 8%/năm
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Khi tiền mặt và chứng khoán là hạng mục cân đối sẽ có 2 hàm
ý:
• Ý nghĩa về mặt tính toán:
Tiền mặt và chứng khoán thị trường=Tổng nợ và vốn cổ phần–
Tài sản lưu động–Tài sản cố định ròng
• Ý nghĩa về tài chính:
Việc xác định tiền mặt và chứng khoán thị trường là hạng mục
cân đối, chúng ta sẽ tính toán được mức độ tự tài trợ của doanh
nghiệp là bao nhiêu khi doanh nghiệp không phát hành thêm cổ
Financial Modeling
10
phiếu, không trả bớt nợ cũng như không vay thêm tiền.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Các phương trình khi lập kế hoạch tài chính (BCTN):
• Doanh số = Doanh số năm 0 * (1 + Tỷ lệ tăng trưởng trong
doanh số)
• Giá vốn hàng bán = Doanh số * Giá vốn hàng bán/Doanh số
• Lãi vay của nợ dài hạn = %Lãi vay * Nợ dài hạn bình quân
• Thu nhập từ tiền mặt và chứng khoán thị trường = Lãi suất
chứng khoán * Tiền mặt và Chứng khoán thị trường bình quân
trong năm
• Khấu hao = Tỷ lệ khấu hao * Nguyên giá tài sản cố định bình
Financial Modeling
11
quân trong năm
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Các phương trình khi lập kế hoạch tài chính:
• Lợi nhuận trước thuế = Doanh số – Giá vốn hàng
bán – Lãi vay + Thu nhập từ tiền mặt và Chứng
khoán thị trường – Khấu hao
• Thuế = Thuế suất * Lợi nhuận trước thuế
• Chi trả cổ tức = Tỷ lệ chi trả cổ tức * Lợi nhuận sau
thuế.
• Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức
Financial Modeling
12
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Các phương trình khi lập kế hoạch tài chính (CĐKT):
• Tiền mặt và chứng khoán thị trường = Tổng nguồn vốn – Tài
sản lưu động – Tài sản cố định ròng.
• Tài sản lưu động = Tài sản lưu động/doanh số * Doanh số
• Tài sản cố định = Tài sản cố định ròng/doanh số * Doanh số
• Khấu hao lũy kế = Khấu hao lũy kế năm trước + Tỷ lệ khấu
hao * Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong năm
• Nguyên giá tài sản cố định = Tài sản cố định ròng + Khấu hao
Financial Modeling
13
lũy kế
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Các phương trình khi lập kế hoạch tài chính (CĐKT):
• Nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/doanh số * Doanh số
• Vốn cổ phần không thay đổi (Doanh nghiệp không
phát hành thêm vốn cổ phần)
• Lợi nhuận giữ lại lũy kế = Lợi nhuận giữ lại lũy kế của
năm trước + Lợi nhuận giữ lại bổ sung của năm nay
Financial Modeling
14
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Financial Modeling
15
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Lưu ý:
• Các mô hình báo cáo tài chính dự kiến trong Excel
luôn luôn bao gồm các ô tham chiếu qua lại lẫn nhau.
Vì vậy giải pháp của mô hình phải dựa trên khả năng
của Excel khi giải quyết những ô tham chiếu lẫn nhau
tạo thành vòng lặp.
• Để đảm bảo mô hình bảng tính của bạn có thể tính
toán được, chọn Tools/Options/Calculation và
click Iteration.
Financial Modeling
16
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Financial Modeling
17
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Nợ là hạng mục cân đối.
• Khi tiền mặt và chứng khoán thị trường là hạng mục
cân đối thì nợ là không thay đổi. Tuy nhiên trong một số trường hợp tiền mặt và chứng khoán thị trường trong mô hình bị âm.
Financial Modeling
18
• Trong trường hợp này, ý nghĩa kinh tế của của những con số âm này là với mức tăng trưởng doanh số cho trước, sẽ dẫn đến mức tăng tương ứng của tài sản lưu động và tài sản cố định. Trong khi nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm như vậy và tỷ lệ chi trả cổ tức lại ở mức cao nên doanh nghiệp buộc phải huy động thêm vốn từ bên ngoài.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Để chạy lại mô hình, các bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
• Tiền mặt không thể âm
• Khi doanh nghiệp cần nguồn tài trợ bổ sung, doanh nghiệp sẽ
vay nợ hoặc phát hành cổ phiếu. Nhưng trong ví dụ này, để
cho đơn giản, chúng ta chỉ giả định là doanh nghiệp chỉ vay
nợ bổ sung mà thôi khi cần huy động vốn cổ phần.
Financial Modeling
19
• Khi đó, nợ là hạng mục cân đối.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Mô hình mới sẽ tuân thủ các điều kiện sau:
• Tiền mặt và chứng khoán là hạng mục cân đối. Tuy nhiên:
• Tài sản lưu động + Tài sản cố định ròng > Nợ ngắn hạn + Nợ dài
hạn năm trước + Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại lũy kế
• Trong trường hợp này, ngay cả khi tiền mặt và chứng khoán thị
trường là bằng 0, doanh nghiệp vẫn cần huy động nợ vay tăng thêm để tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Tài sản lưu động + Tài sản cố định ròng < Nợ ngắn hạn + Nợ dài
hạn năm trước + Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại lũy kế
• Trong trường hợp này, không cần thiết phải vay thêm nợ vì hiện doanh nghiệp đang có khoản mục tiền mặt và chứng khoán thị trường dương
Financial Modeling
20
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Duy trì tỷ lệ D/E mục tiêu:
• Một tình huống khác là mô hình kế hoạch tài chính mà trong
đó hạng mục cân đối lại có liên quan đến duy trì cấu trúc
vốn mục tiêu.
• Nợ vay = Tỷ số nợ/vốn cổ phần mục tiêu * (Vốn cổ phần +
Lợi nhuận giữ lại)
• Vốn cổ phần = Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn – Nợ dài hạn –
Financial Modeling
21
Lợi nhuận giữ lại lũy kế
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Lập mô hình kế hoạch tài chính là một trong những kỹ năng cơ bản của phân tích tài chính doanh nghiệp.
Lập mô hình kế hoạch tài chính chính là một sự kết hợp giữa:
•Các quyết định tài chính
•Những đồng nhất thức kế toán
•Kỹ năng xử lý bảng tính Excel.
Mô hình phải được thiết lập cho phù hợp với các tình huống và dự báo có thể xảy ra,
Financial Modeling
22
Nhưng mô hình cũng phải dễ hiểu và giải thích được những kết quả cũng như những mối quan hệ giữa các đại lượng trong mô hình.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Hầu hết các dự báo đều nhằm mục đích xác định
dòng tiền tự do (FCF).
• FCF – là lưu lượng tiền mặt được tạo ra từ hoạt động
của doanh nghiệp mà không cần đến nguồn tài trợ
nào – là cách đo lường tốt nhất tiền mặt đã được tạo
ra từ hoạt động của doanh nghiệp như thế nào.
Financial Modeling
23
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Lợi nhuận sau
thuế
Đo lường khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp, nhưng chịu tác động nhiều nhân tố: dòng tiền từ hoạt động tài trợ (lãi vay); chi phí không bằng tiền mặt (khấu hao).
+ Khấu hao
Chi phí không phải bằng tiền mặt này sẽ được cộng trở lại vào lợi nhuận sau thuế.
+ Thanh toán lãi vay sau thuế (ròng)
Financial Modeling
24
Dòng tiền tự do FCF là chỉ tiêu đo lường khả năng tạo tiền mặt từ các hoạt động của một doanh nghiệp. Vì thế: Cộng trở lại chi phí lãi vay sau thuế (khi mà chi phí lãi vay là một chi phí khấu trừ thu nhập chịu thuế). Trừ lãi nhận được từ chứng khoán thị trường.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
– Gia tăng trong tài sản lưu động
Khi doanh số gia tăng, doanh nghiệp sẽ có nhu cầu đầu tư thêm vào hàng tồn kho, khoản phải thu v.v.. Chi phí này là một chi tiêu tiền mặt của doanh nghiệp.
+ Gia tăng trong nợ ngắn hạn
Doanh số tăng là nguyên nhân dẫn đến các nhu cầu gia tăng các nguồn tài trợ có liên quan đến doanh số (ví dụ như gia tăng khoản phải trả, hoặc khoản nợ thuế phải trả). Sự gia tăng trong nợ ngắn hạn này sẽ cung cấp thêm tiền mặt cho doanh nghiệp.
– Gia tăng trong nguyên giá tài sản cố định
Financial Modeling
25
Sự gia tăng trong tài sản cố định của doanh nghiệp là nội dung chi tiêu tiền mặt và sẽ làm giảm dòng tiền tự do FCF.
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Sử dụng dòng tiền tự do để định giá doanh nghiệp và
cổ phần
• Giá trị của một doanh nghiệp được định nghĩa như là bao
...
V 0
2
5
5
FCF 1 1 WACC )
1(
FCF 2 WACC )
1(
FCF 5 WACC )
1(
V 5 WACC )
1(
gồm giá trị nợ của doanh nghiệp, giá trị chứng khoán có thể chuyển đổi và giá trị cổ phần của doanh nghiệp.
Financial Modeling
26
• Trong công thức này V5 là giá trị của doanh nghiệp vào cuối năm thứ 5 và có giá trị xấp xỉ bằng hiện giá của tất cả các dòng tiền FCF từ năm thứ 6 trở đi
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
• Một vài lưu ý khi sử dụng dòng tiền tự do để định giá doanh nghiệp
và cổ phần
t
V 5
t
FCF t 5 WACC
)
1(
FCF g 1( 5 WACC 1(
%) t )
FCF 1( 5 WACC
g g
%) %
t
1
t
1
t
1
• Trên thực tế chúng ta có 3 cách khác để xác định giá trị đến hạn vào thời
điểm H:
• Cách 1: Khi đó VH = (Tỷ số giá trị thị trường/ Giá trị số sách) * (Giá trị sổ
sách năm H).
• Cách 2: VH = Tỷ số P/E * Lợi nhuận năm H + Giá trị sổ sách của nợ vay vào
năm H.
• Cách 3: VH = Tỷ số EBITDA * EBITDA mong đợi vào năm H.
Financial Modeling
27
6.1 LẬP MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
...
V 0
5,0
5,4
5,4
FCF 1 WACC
1(
)
1(
FCF 2 WACC
5,1 )
FCF 5 WACC
1(
)
1(
V 5 WACC
)
• Chiết khấu dòng tiền tại thời điểm giữa năm (1/2 năm)
• Phân tích độ nhạy:
• Chúng ta có thể phân tích độ nhạy để cho thấy giá trị vốn cổ
phần nhạy cảm như thế nào đối với:
• TỶ lệ tăng trưởng doanh số.
• Chi phí sử dụng vốn bình quân.
Financial Modeling
28
• Cả hai nhân tố trên.