TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
_____________
NGUYỄN ĐỨC THANH
I GIẢNG:
GIÁO DC HỌC
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA GIÁO DỤC HỌC
Chương I
GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
1.1. Đối tượng – Nhim vụ – Pơng pháp nghiên cứu GDH
1.1.1. Đi tượng của giáo dục học
Đối ợng nghiên cứa của giáo dục học một quá trình phạm toàn vẹn hay quá trình giáo
dục tổng thể, cụ thể: nghiên cứu bản chất và các quy luật của quá trình giáo dục con người trên
sở đó thiết kế mục tiêu, nội dung, phương pháp các hình thức tổ chức quá trình đó nhằm đạt
tới kết qutối ưu trong những điều kiện hội nhất định. Quá trình giáo dục go dục chính là:
quá trình toàn vẹn nh thành nhân ch, được tchức một ch mục đích và kế hoạch,
thông qua các hoạt động và quan hệ giữa người với người giáo dục và người được go dục, nhằm
truyền đạt và chiếm nh những kinh nghiệm hội của loài người.
Quá trình giáo dục tổng thể này bao gồm nhiều quá trình bộ phận hợp thành như quá trình giáo
dục (hẹp), dạy học, giáo dưỡng
1.1.2. Nhiệm vụ: ( HD SV tự học)
Giáo dục học là một khoa học cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Giải thích nguồn gốc phát sinh, phát triển và bản chất của hiện ợng go dục, phân biệt, c
mối quan hệ có tính quy luật và tính ngu nhn. Tìm ra các quy luật có chi phối quá trình giáo dục
để tổ chức chúng đạt hiệu quả tối ưu.
- GDH nghiên cứu, dự o ơng lai gần và ơng lai xa của GD, nghiên cứu xu thế phát triển
mục tu chiến lược của giáo dục trong mỗi giai đoạn phát triển của XH đểy dựng chương trình
giáo dục và đào tạo.
- Nghiên cứu y dựng lý thuyết GD mới, hoàn thiện c mô nh giáo dục, dạy học, phân ch
kinh nghiệm giáo dục, tìm ra con đường ngắn nhất và các phương tiện để áp dụng chúng vào thực
tiễn giáo dục.
- Trên sở c thành tựu của khoa học ng nghệ, GDH n nghiên cứu tìm tòi các phương
pháp và phương tiện GD mới nhằm ng cao hiệu quả GD.
- Ngoài ra còn một số nhiệm vkc như: ch thích nh tích cực học tập của học sinh, nguyên
nhân của việc kém nhận thức, c yếu tố lựa chọn nghề nghiệp của học sinh, tiêu chuẩn giáo
viên..v..v.)
1.1.3. Pơng pháp
1.1.3.1.. Cơ sphương pp luận nghn cu khoa học go dục.
* Khái niệm về PPNC KHGD
- Phương pháp nghiên cứu khoa học những con đường, cách thức để giải quyết các nhiệm v
nghiên cứu, đồng thời được coi là công cụ để nhận thức khoa học.
- Phương pháp nghiên cứu khoa học tổ hợp các thao c, biện pháp thực tiễn hoặc lý thuyết
nhà khoa học sdụng để nhận thức, khám phá đối ợng tạo ra những kiến thức về đối ợng.
* Mục đích: Nhận thức và cải tạo thế giới
* Chức năng:
- tả: thực trạngc sự vật hiện tượng
- Giải thích: nguồn gốc phát sinh, phát triển, hủy diệt của svht, nguyên nhân, cấu trúc, so sánh,
mâu thuẩn…
- Dựo: đưa ra tiên đoán, dự kiến v một sự vật, hiệnợng trongơng lai.
- Giải pháp: đưa ra các giải pháp p hợp.
1.1.3.2. Các giai đoạn bản của một qtrình nghiên cứu.
* Giai đoạn chuẩn bị:
- c định tên đề tài
- y dựng đơng nghiên cứu
- Lựa chọnc phương pháp nghiên cứu.
- Chuẩn bị những sở vật chất và kỹ thuật cho q tnh nghiên cứu
* Giai đoạn thực hiện công trình
- Thu thập số liệu thông qua nghiên cứu lý luận
- Điều tra khảot thực tiễn
- Xử thông tin
- Tổ chức thực nghiệm khoa học ( nếu có)
- Viết công trình nghiên cứu
+ Lời mở đầu
+ Nội dung
+ Kết luận
+ Danh mục tài liệu tham khảo
+ Phụ lục.
* Giai đoạn nghiệm thu bảo vệng trình
- Viết tóm tắt công trình
- Trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng.
1.1.3.3. Các phương pháp nghiên cứu khoa học Giáo dục
Quan sát phạm, Thực nghiệm khoa học, Tổng kết kinh nghiệm, Trò chuyện, phỏng vấn, Nghiên
cứu sản phẩm hoạt động của đối tượng, Điều tra, trắc nghiệm.
Sau đây chúng ta nghn cứu ợc một số phương phápu trên.
1.1.3.3.1- Phương pháp quan sát.
* Quan t phương pháp tri giác mục đích c hiện ợng phạm hoặc quá trình go dục
để thuợm số liệu, sự kiện cụ thể đặc trưng cho q trình diễn biến của hiện tượng đó.
* Dựa vào quan hệ giữa người quan t và đối ợng quan t c loại quan t sau: Quan
t trực tiếp, Quan sát gn tiếp, Quan sát tự nhiên, Quan sát kín đáo.
* Dựa vào thời gian và không gian, các loại sau: Quan t liên tục, Quan sát gián đoạn, Quan
t theo đ tài tổng hợp, Quant theo chuyên đề.
* Khi quan sát thì cần chú ý các yêu cầu sau :
- mục đích rõ ng khi tiến hành quan t.
- Khéo léo, kín đáo.
- Thu thập tài liệu phải trung thục, chính xác.
- Kết hợp các phương tiện kỹ thuật khi quant ....
1.1.3.3.2. Phương pháp tchuyện.
* Tchuyện phương phápng lời đtìm hiểu, khai thác đối tượng nghiên cứu.
Phỏng vấn ng một kiểu trò chuyện, song sự định ớng trong trao đổi ý kiến, nhà nghiên
cứu đặt câu hỏi, đối tượng trả lời.
* Khi sdụng phương pháp này cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nắm được đặc điểm tâm đối tượng.
- Xắc định mục đích buổi t chuyện.
- Tớc khi trò chuyện cần tạo ra không khí vui vcởi mở..
1.1.3.3.3 . Phương pháp tổng kết kinh nghiệm go dục.
* Tổng kết kinh nghiệm giáo dục phương pháp đem lý luận phân ch thực tiễn giáo dục, rồi từ
phân tích thực tiễn giáo dục mà rút ra lý luận giáo dục mới.
* Kinh nghiệm giáo dục có thể :
- Kinh nghiệm giảng dạy.
- Kinh nghiệm giáo dục
- Kinh nghiệm tổ chức sinh hoạt tập thể.
- Kinh nghiệm tổ chức lao động sản xuất.
- Kịnh nghiệm quản n trường...
* Tổng kết kinh nghiệm tờng trải qua các bước sau:
- c định đối ợng : Đối ợng tổng kết kinh nghiệm giáo dục những kinh nghiệm thành
ng, những ng việc đã đạt kết qutốt.
- Dựng lại q trình phát triển của đối ợng được tổng kết theo trình tự lôgic lịch sử.
Trongớcy cần u rõ:
+ Hoàn cảnh nảy sinh kinh nghiệm và thực trạng chấtợng ban đầu.
+ u cầu khách quan về những động lực tc đẩy sự phát triển.
+ Những chuyển biến căn bản của đối tượng, những biện pp tạo ra những chuyển biến đó.
+ Tình trạng thực tế hiện nay của đối tượng.
- Xử và rút ra kết luận .
Khám phá mối liên hệ giữa các biện pháp và hiệu qugiáo dục của nó. Đây sở để t ra
luận khái quát.
- Kiểm nghiệm lý luận trong thực tiễn.
1.1.33.4 .Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động : phương pháp khai thác đối tượng
một cách gn tiếp thông qua các sản phẩm do chính họ tạo ra.
Phương pháp y giúp ta thu thập được những số liệu dữ kiện phản ánh nhiều mặt k sâu
về đối tượng ngn cứu.
Sản phẩm hoạt động có thể là : Hồ sơ sổch, Bài làm, Sản phẩm lao động, Giáo án, Các đồ dùng
dạy học, Sổ chnhiệm, Nhật ký ...