intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ phần mềm thư viện số Greenstone - Quách Tuấn Ngọc, Đỗ Quang Vinh

Chia sẻ: Bin Bin | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

175
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ phần mềm thư viện số Greenstone có nội dung giới thiệu về tính năng và hoạt động của Hệ phần mềm thư viện số Greenstone. Với kết cấu nội dung gồm 2 phần: khái niệm và hệ phần mềm thư viện số Greenstone được trình bày rõ ràng sẽ giúp người học dễ dàng hơn trong việc nắm bắt nội dung bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ phần mềm thư viện số Greenstone - Quách Tuấn Ngọc, Đỗ Quang Vinh

  1. BÀI GiẢNG HỆ PHẦN MỀM THƯ VIỆN SỐ GREENSTONE QUÁCH TUẤN NGỌC ĐỖ QUANG VINH HÀ NỘI - 2008
  2. NỘI DUNG 1. Khái niệm về thư viện số DL 2. Hệ phần mềm xây dựng thư viện số Greenstone  Giới thiệu Greenstone  Ứng dụng của Greenstone  Tính năng của Greenstone  Cài đặt Greenstone 2
  3. 1. KHÁI NIỆM VỀ THƯ VIỆN SỐ  ĐỊNH NGHĨA  Định nghĩa 1 (Arms W.Y.): DL là một kho thông tin có quản lý với các dịch vụ liên kết, trong đó thông tin được lưu trữ ở dạng số và có thể truy cập qua một mạng.  Định nghĩa 2 (Chen H., Houston A.L.): DL là một thực thể liên quan tới sự tạo ra các nguồn tin và sự hoạt động thông tin qua các mạng toàn cầu.  Định nghĩa 3 (Reddy R., Wladawsky-Berger I.): DL là các kho dữ liệu mạng về tài liệu văn bản số, ảnh, âm thanh, dữ liệu khoa học và phần mềm là lõi của Internet hiện nay và các kho dữ liệu số có thể truy cập phổ biến về tất cả tri thức của loài người trong tương lai. 3
  4. (tiếp)  Định nghĩa 4 (Sun Microsystems): DL là sự mở rộng điện tử về các chức năng điển hình NSD thực hiện và các tài nguyên NSD truy cập trong thư viện truyền thống.  Định nghĩa 5 (Witten I.H., Bainbridge D.): DL là các kho đối tượng số, bao gồm văn bản, video và audio cùng với các phương pháp truy cập và tìm kiếm, lựa chọn, tổ chức và bảo trì.  Định nghĩa 6 (Liên đoàn Thư viện số - The Digital Library Federation): Thư viện số là những tổ chức cung cấp các nguồn lực gồm cả cán bộ chuyên môn để lựa chọn, xây dựng, truy cập tri thức, giải thích, phân phát, bảo tồn tính toàn vẹn và đảm bảo tính bền vững vượt thời gian của các kho tài liệu số, do đó chúng luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng của một cộng đồng cụ thể hoặc của một nhóm cộng đồng.  Tóm lại, thư viện số là một kho thông tin số khổng lồ có tổ chức với các dịch vụ liên kết qua mạng. 4
  5. (tiếp)  Ngoài ra, còn có một số định nghĩa khác về DL:  “Thư viện số là thuật ngữ được chấp nhận rộng rãi như sự mô tả việc sử dụng công nghệ số của thư viện để thu thập, lưu trữ, bảo tồn và cung cấp sự truy cập đến thông tin" - Trung tâm Nghiên cứu và đổi mới thư viện Anh 5
  6. (tiếp)  Thư viện số không phải chỉ là một thực thể đơn lẻ; Thư viện số phải có công nghệ để liên kết tài nguyên của nhiều dịch vụ; Sự liên kết giữa những thư viện điện tử và dịch vụ thông tin phải là trong suốt đối với người dùng tin đầu cuối; Sự truy nhập đến thư viện điện tử và dịch vụ thông tin là mục đích; Sưu tập số của thư viện số không chỉ giới hạn ở mẫu tìm của tài liệu; nó được mở rộng cả đến các đối tượng số mà chúng không thể được trình bày hoặc phổ biến ở dạng in ấn - Hiệp hội Thư viện nghiên cứu 6
  7. (tiếp)  "Thư viện số là cơ quan/tổ chức có các nguồn lực, kể cả các nguồn nhân lực chuyên hoá, để lựa chọn, cấu trúc việc truy cập đến diễn giải, phổ biến, bảo quản sự toàn vẹn, đảm bảo sự ổn định trong thời gian dài của sưu tập các công trình số hoá mà chúng ở dạng sẵn sàng để sử dụng một cách kinh tế cho một hoặc một số cộng đồng nhất định." - Liên đoàn Thư viện Hoa Kỳ 7
  8. (tiếp)  Thư viện số là nơi trình bày những bộ sưu tập thông tin có tổ chức. Đối tượng của những bộ sưu tập đó là nguồn tài nguyên thông tin số hóa cùng với các phương thức: truy hồi, chọn lọc, truy cập, tổ chức và bảo trì bộ sưu tập đó.  Người sử dụng: truy cập, chọn lọc, hiển thị tài liệu số  Cán bộ thư viện: xây dựng, tổ chức, lưu hành 8
  9. (tiếp) Hình - Máy tính trong thư viện số (W.Y.Arms) Kho lưu trữ NSD Hệ thống định vị Hệ thống tìm kiếm 9
  10. (tiếp)  Thư viện điện tử là loại thư viện "sử dụng các phương tiện điện tử trong thu thập, lưu trữ, xử lý, tìm kiếm và phổ biến thông tin" - Vũ Văn Sơn  Thư viện điện tử là thư viện duy trì toàn bộ hay một phần đáng kể sưu tập của mình ở dạng máy tính có thể xử lý được như một phương thức thay thế, bổ sung cho những tài liệu in truyền thống hoặc tài liệu trên vi hình hiện đang chiếm ưu thế trong thư viện – B. Sloan 10
  11. (tiếp)  “Thư viện điện tử là hệ thống thông tin phân tán cho phép tích hợp, bảo quản và sử dụng một cách hiệu quả những tập hợp đa dạng tài liệu điện tử, truy cập được ở dạng thuận tiện cho người sử dụng thông qua mạng truyền dữ liệu toàn cầu" - Chương trình thư viện điện tử Nga 11
  12. (tiếp)  LỢI ÍCH CỦA DL 1. Thư viện số mang thư viện đến người sử dụng 2. Máy tính được sử dụng để tìm kiếm và duyệt 3. Thông tin có thể được chia sẻ 4. Thông tin dễ dàng cập nhật hơn 5. Thông tin luôn sẵn có 6. Các dạng thông tin mới trở thành thực hiện được 7. Giá của DL  4 lĩnh vực kỹ thuật nổi bật đối với DL 1. Lưu trữ điện tử trở nên rẻ hơn giấy 2. Hiển thị máy tính cá nhân trở nên dùng thích hợp hơn 3. Mạng tốc độ cao trở nên phổ biến 4. Máy tính trở nên di động 12
  13. Lý do xây dựng thư viện số  Lý do chính: Thư viện số phân phát thông tin tốt hơn thư viện truyền thống  Số lượng tài liệu ngày càng tăng  Sự phát triển của công nghệ thông tin và các hình thức xuất bản mới  Nhu cầu của người sử dụng thay đổi  Các hình thức tìm tin mới  Vai trò của thư viện thay đổi 13
  14. (tiếp)  XÂY DỰNG THƯ VIỆN SỐ Xây dựng DL là một công việc nhiều thách thức. Tuy nhiên, sự xuất hiện của DL là điều tất yếu. Một DL thành công là một thư viện đáp ứng nhu cầu thông tin và truy cập của thị trường hiện nay và thị trường tiềm năng. Vốn tài liệu, người sử dụng và công nghệ là những vấn đề cần xem xét.  Các bước xây dựng DL: 1. Xác định dự án 2. Phác thảo kế hoạch triển khai DL 3. Thực hiện 14
  15.  Ưu điểm và nhược điểm của Thư viện số ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM  Không bị giới hạn về địa  Truy cập hạn chế lý  Phần cứng/Phần mềm  Tiết kiệm không gian  Bản quyền  Sẵn có 24/24  Phụ thuộc vào nhà cung  Truy cập đồng thời cấp  Khả năng tìm truy hồi  Lưu trữ lâu dài  Lưu trữ thuận tiện  Mua quyền truy cập  Kết nối mạng  Chi phí? 15
  16. (tiếp)  Thuật ngữ về DL  Thư viện số  Thư viện điện tử  Thư viện không tường  Thư viện ảo  Thư viện đa phương tiện  Cyber Library  Hệ quản trị tri thức 16
  17. 2. Phần mềm xây dựng thư viện số Greenstone Greenstone Digital Library Software
  18.  Giới thiệu Greenstone  Greenstone không phải là thư viện số  Greenstone là phần mềm dùng để xây dựng, phát hành và truy cập tới các bộ sưu tập số của thư viện số  Greenstone cung cấp một phương pháp mới để tổ chức và xuất bản thông tin trên mạng nội bộ, Internet hay CD-ROM 18
  19. (tiếp)  Greenstone là phần mềm mã nguồn mở, có thể được sử dụng tự do và miễn phí.  Tuân theo GNU General Public License  Website: http://www.greenstone.org 19
  20.  Quá trình phát triển  Kết quả của Dự án Thư viện số New Zealand tại trường Đại học Waikato, NZ  Được triển khai và phân phối với sự hợp tác của hai tổ chức UNESCO và Human Info NGO  Mục đích Hỗ trợ các tổ chức như trường đại học, viện nghiên cứu, trung tâm thông tin, tổ chức chính phủ, phi chính phủ, phi lợi nhuận tạo ra các loại thông tin có thể được truy cập trực tuyến 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2