TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN
BÀI GIẢNG
ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHIỆP
Nguyễn Thị Huế
Bộ môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp
1 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
NỘI DUNG MÔN HỌC
1
Giới thiệu chung và lịch sử phát triển của các hệ thống đo và điều khiển công nghiệp
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp
2
Các bộ điều khiển khả trình
3
Các thiết bị giám sát trong công nghiệp
4
Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp
5
6 Các giao thức công nghiệp tiêu biểu Một số hệ thống công nghiệp thực tế
7
2 3/11/2021
Hệ thống trong công nghiệp
3 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
2.1.1. Thiết bị đo trong hệ thống tự động
4 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp
2
2.1 Các thiết bị đo lường trong công nghiệp
2.2. Các thiết bị chấp hành trong công nghiệp
5 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
6 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo trong hệ thống tự động
Nhìn chung các thiết bị đo hiện trường có thể giao tiếp với trung tâm xử lí thông qua các chuẩn truyền số hoặc tương tự 4-20 mA hoặc các thức giao số như profibus, CAN, modbus… hoặc giao thức lai là HART protocol.
7 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo trong hệ thống tự động
Đặc tính của thiết bị đo
Cảm biến
Các bộ tranmister
Hiệu chuẩn thiết bị trong công nghiệp
8 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
Độ nhạy của thiết bị đo (S)
Đặc tính của thiết bị đo
Khoảng đo Dx = Xmax - Xmin Ngưỡng nhạy
Khả năng phân ly của thiết bị đo ,
Mở rộng thang đo của thiết bị đo
Độ chính xác của thiết bị đo (sai số)
Thời gian đo của thiết bị
Tổn hao công suất của thiết bị
Cấp chính xác của thiết bị đo.
...
3/11/2021
9 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Phạm vi đo và Span của tín hiệu vào, tín hiệu ra
Phạm vi đo (range) là sự xác lập các giá trị, qua đó việc đo có thể được thực hiện mà không làm ảnh hưởng đến độ nhạy của thiết bị đo.
Span của thiết bị đo là khoảng cách (hoặc sự chênh lệch) giữa giá trị giới hạn trên và giá trị giới hạn dưới của thang đo ứng dụng
Tín hiệu vào (input range) là tín hiệu tương ứng với giá trị
thực cần đo nằm trong span của dải đo .
Tín hiệu ra (output signal) của một transmitter điện tử điển hình là 4 – 20mA tương ứng với 0% - 100% phạm vi đo tín hiệu vào.
10 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO
Khi xem xét dụng cụ đo từ độ chính xác và độ không đảm bảo đo thường bị nhầm lẫn, song chúng là hai khái niệm khác nhau, nhất là đối với thế giới dụng cụ đo hiện đại ngày nay. Trong phạm trù đo lường:
Độ chính xác: thường được biểu thị theo phần trăm toàn dải hoặc giá trị đo và nó cho biết con số khác nhau giữa giá trị đo và giá trị thật. Điểm yếu ĐCX là người ta không thể biết giá trị thật là bao nhiêu.
Độ không đảm bảo đo: thường được biểu diễn là một khoảng giá trị đo được mà giá trị thật tồn tại trong nó với một xác xuất nhất định.
11 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Các thiết bị đo các đại lượng điện
Thiết bị đo áp
Thiết bị đo dòng điện
Thiết bị đo công suất
Thiết bị đo năng lượng
Thiết bị đo thông số mạch điện
Thiết bị đo tần số
Thiết bị đo Cos(phi)
12 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Các thiết bị đo các đại lượng không điện
Đo nhiệt độ
Đo áp suất
Đo lưu lượng
Đo vân tốc
Đo mức
Đo khoảng cách
....
13 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Các thiết bị đo các đại lượng không điện
Qua các thời kỳ phát triển, thiết bị đo các đại lượng không điện hiện đại được xây dựng trên cơ sở vi xử lý (micro processor based) và bắt đầu chuyển sang giai đoạn xây dựng trên cơ sở vi hệ thống (micro system based).
14 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
Tổng quan về transmitter
15 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan về transmitter
Analog Transmitters
Tín hiệu analog thuần túy (Pure Analog Signal)
4-20 mA or 1-5V or 3-15 psi pneumatic signal (khí nén)
Smart Transmitters
Giao tiếp kỹ thuật số (tín hiệu chẩn đoán - diagnostic signal)
được chồng lên tín hiệu tương tự (4-20 mA or 1-5V)
Protocol Transmitters
Modbus
Profibus
…
16 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
Analog Transmitters
17 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
Smart Transmitters
18 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
Hiệu chuẩn (Calibration)
Tập hợp các thao tác trong điều kiện quy định để thiết lập mối quan hệ giữa các giá trị được chỉ bởi PTĐ, hệ thống đo hoặc giá trị được thể hiện bằng vật đọ hoặc mẫu chuẩn và các giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn.
19 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Tổng quan chung về thiết bị đo trong hệ thống tự động
Kiểm định (Verification)
Là việc xác định và chứng nhận đối với PTĐ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định do tổ chức có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền kiểm định thực hiện.
Nhận xét
- Về bản chất kỹ thuật
- Về pháp lý
+ Hiệu chuẩn: tự nguyện
+ Kiểm định bắt buộc
-
20 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
3/11/2021
Hiệu chuẩn (Calibration)
Hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị đo giúp cho việc đảm bảo quá trình công nghệ vận hành an toàn trong phạm vi kỹ thuật cho phép và tạo ra sản phẩm có chất lượng.
Hiệu chuẩn, hiệu chỉnh là đo và so sánh độ chính xác các giá trị tín hiệu vào và tín hiệu ra với một chuẩn đã biết. Qua sự diễn dải, phân tích các kết quả của việc so sánh, các sai lệch của thiết bị đo có thể được xác định và được hiệu chỉnh
Hiệu chuẩn, hiệu chỉnh dựa theo phép đo của quá trình thực tế, là thao tác được sử dụng để điều chỉnh một thiết bị đo sao cho độ chính xác của nó nằm trong mô tả kỹ thuật của nhà chế tạo
21 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Hiệu chuẩn (Calibration)
Hiệu chuẩn phương tiện đo
Hiệu chuẩn là hoạt động cần thiết mang tính tự nguyện của cơ sở sản xuất kinh doanh, nghiên cứu để đánh giá được tình trạng phương tiện đo trong quá trình bảo quản sử dụng nhằm đảm bảo độ chính xác phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, nghiên cứu của cơ sở
Kiểm định là biện pháp quản lý của Nhà nước đối với phương tiện đo, mang tính bắt buộc, được Nhà nước quy định bằng luật pháp
22 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Ý NGHĨA CỦA HIỆU CHUẨN HIỆU CHỈNH
Hiệu Chuẩn, Hiệu Chỉnh là so sánh các giá trị vào ra của thiết bị đo với chuẩn đã biết để đánh giá độ chính xác và có thể chỉnh lại
Vận hành thành công một quá trình phụ thuộc vào độ chính xác và đặc tính của từng thiết bị đo trong mạch điều khiển
Hiệu Chuẩn, Hiệu Chỉnh thiết bị giúp cho quá trình công nghệ vận hành an toàn trong phạm vi kỹ thuật cho phép
3/11/2021
23 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Ý NGHĨA CỦA HIỆU CHUẨN HIỆU CHỈNH
Hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị đo lường có thể cần thiết khi thay đổi các thông số của quá trình công nghệ hoặc thay đổi thiết bị.
Thường xuyên yêu cầu hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo định kỳ để ngăn ngừa các vấn đề trước khi xảy ra hư hỏng
Hiệu chuẩn phải được xem là một hoạt động bình thường và cần thiết của mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh,… để phù hợp với mục tiêu kinh doanh, nghiên cứu của mình.
24 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp 3/11/2021
TẦM QUAN TRỌNG CỦA HIỆU CHUẨN HIỆU
Các thiết bị đo có thể được yêu cầu cân chỉnh lại vì một số
lý do
Sau một thời gian vận hành
Trôi các thông số của quá trình công nghệ
Vật liệu và điều kiện môi trường có thể bị thay đổi
25 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
TẦM QUAN TRỌNG CỦA HIỆU CHUẨN HIỆU
Do đó việc hiệu chuẩn, hiệu chỉnh lại thiết bị đo lường trong hệ thống điều khiển là cần thiết. Việc hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thường được thực hiện trong quá trình shutdown nhà máy.
Các thiết bị đo sau khi được sửa chữa và trước khi đưa chúng
vào làm việc trở lại cần phải được hiệu chuẩn, hiệu chỉnh.
Các thiết bị đo sau khi hoạt động thường xuyên lâu dài cần phải được hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo chu kỳ: 03 tháng, 06 tháng, 12 tháng …
26 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
NHẬN BIẾT ĐỘ LỆCH ZERO VÀ SAI LỆCH SPAN
Độ lệch zero là trường hợp tín hiệu ngõ ra của thiết bị đo cao hơn hoặc thấp hơn giá trị mong đợi khi tín hiệu vào nằm trong dải đo của nó.
Để kiểm tra độ lệch zero, người ta sử dụng một thiết bị thiết bị hiệu chuẩn (calibrator). Thiết bị này cung cấp một tín hiệu vào đã biết và tin cậy cho thiết bị đo cần kiểm tra.
Phương thức kiểm tra là calibrator sẽ tạo ra tín hiệu chuẩn ở
5 điểm.
Kiểm tra 5 điểm là quá trình kiểm tra đơn giản các giá trị output tương tứng với các giá trị input theo 5 điểm đọc theo thang đo
27 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
NHẬN BIẾT ĐỘ LỆCH ZERO VÀ SAI LỆCH SPAN
Một bảng ghi số liệu hiệu chuẩn, hiệu chỉnh điển hình được trình bày dưới đây, nó được sử dụng để ghi các số liệu được tạo ra trong quá trình thử thiết bị đo. Bởi vì sai lệch zero được quan tâm qua toàn bộ thang đo của thiết bị đo, do đó sai lệch zero có thể được dò dễ dàng nhờ việc sử dụng bảng số liệu này
28 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
NHẬN BIẾT ĐỘ LỆCH ZERO VÀ SAI LỆCH SPAN
Calibration
29 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
NHẬN BIẾT ĐỘ LỆCH ZERO VÀ SAI LỆCH SPAN
LỆCH ZERO
LỆCH SPAN
30 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một sô mạch hiểu chỉnh thiết bị
Hiệu chỉnh thiết bị áp suất
31 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một sô mạch hiểu chỉnh thiết bị
Hiệu chuẩn thiết bị đo nhiệt độ
32 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một sô mạch hiểu chỉnh thiết bị
What is an Instrument Calibrator?
https://www.youtube.com/watch?v=dzQYv2m6ApA
What is Sensor Calibration and Why is it Important?
https://www.youtube.com/watch?v=n_lZCIA25aI
DP Flow Transmitter Testing and Recalibration
https://www.youtube.com/watch?v=4MzFQtQOl3c
33 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số cảm biến công nghiệp thường gặp
34 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Đo nhiệt độ
Đo tiếp xúc
Đo bằng nhiệt điện trở (Pt100. Pt1000, N, W, ...)
Đo bằng cặp nhiệt ngẫu (K, E, J,...)
......
Đo không tiếp xúc
Đo bằng phương pháp hỏa quang kế
Đo bằng hồng ngoại
......
35 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Đo nhiệt độ
Nhiệt ngẫu (can nhiệt)
ET = KT (tnóng - ttự do) = KT tnóng – KT ttự do
ET: sức điện động nhiệt ngẫu KT: độ nhạy của cặp nhiệt (µV/0C) tnóng: nhiệt độ đầu nóng (nhiệt độ cần đo) ttự do: nhiệt độ đầu tự do
36 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Transmitter nhiệt ngẫu
Ta phải chỉnh KT thế nào để cho 00C ứng với 4 mA và nhiệt độ định mức ứng với 20 mA. Muốn thế ta phải khuếch đại và phải bố trí để có thể định hệ số khuếch đại ứng với các KT mong muốn.
Sơ đồ nguyên lý của transmitter nhiệt ngẫu 7MC1932 của Siemens
37 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Nhiệt kế nhiệt điện trở
Nhiệt kế nhiệt điện trở thường dùng trong công nghiệp, thường được chế tạo bằng Pt, dây đồng, dây Ni và có ký hiệu là: Pt- 100, Cu-100, Ni-100
Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ cho bởi:
38 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Transmitter nhiệt điện trở
1- Nhiệt điện trở 2- Modul vào 3- Dòng cung cấp (hằng) 4- Khuếch đại điện áp một chiều 5- Modul ra 6- Điều chỉnh điện áp
Sơ đồ nguyên lý của transmitter nhiệt điện trở; (b) Transmitter nhiệt điện trở 7MC2932 của Siemens
39 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Transmitter nhiệt điện trở
Để tránh ảnh hưởng của điện trở đường dây ta phải bố trí để
có thể lắp sơ đồ 2 dây, 3 dây, 4 dây.
Điện áp nhiệt điện trở đưa qua A/D biến thành số. Vi xử lý tính toán ra nhiệt độ, sau đó qua D/A thành dòng điện ra 4-20 mA ứng với khoảng đo của nhiệt độ vào. Vi xử lý còn làm nhiệm vụ tuyến tính hóa nhiệt kế.
40 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp
TDY
41 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp
Tranmitter kết nối theo giao thức MODBUS
42 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp
Tranmitter TMZ
43 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp
44 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp
45 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Một số Transmitter nhiệt độ trong công nghiệp
46 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Đo nhiệt độ
Như trên ta đã thấy thì hiện nay có rất nhiều loại cảm biến đo nhiệt độ khác nhau, và việc lựa chọn chúng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: độ chính xác, khoảng nhiệt, tốc độ phản ứng, môi trường (hóa học, vật lý, hay điện) và giá thành.
Việc lựa chọn cảm biến không hề dễ dàng, cách an toàn và hay được sử dụng nhất là lựa chọn theo ngành nghề bởi thông thường, mỗi loại cảm biến được thiết kế để phục vụ cho một chuyên ngành riêng.
47 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Đo nhiệt độ
Dưới dây là các yêu cầu đặt ra khi lựa chọn 1 loại cảm biến nhiệt và Bảng tổng hợp kinh nghiệm lựa chọn cảm biến nhiệt dựa theo các ngành nghề khác nhau:
- Độ chính xác
- Sự linh hoạt, có thể lắp ráp dễ dàng
- Giới hạn khoảng nhiệt cần đo
- Giá thành
- Có thể điều chỉnh riêng lẻ hay không
- Sự tương thích với môi trường và những ảnh hưởng (nếu có) của các tác nhân bên ngoài môi trường
48 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Áp suất
Cảm biến và sơ đồ khối bộ biến đổi đo áp suất
: Áp suất, biến đầu vào 5 : Khuếch đại đo lường pe
: Tín hiệu vào và nguồn cung cấp 6 : Chuyển đổi áp tần IA, UH
1 : Ống dẫn kết nối 7 : Vi điều khiển
2 : Màng chắn 8 : Chuyển đổi số - tương tự
3 : Chất lỏng để truyền áp suất 9 : Mạch điốt và kết nối với ampemet bên ngoài
4 : Cảm biến điện trở lực căng màng
Silic
49 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Áp suất
Áp suất đo tác động vào một màng vừa để ngăn cách 2, vừa để truyền áp suất qua một chất truyền áp suất. Áp suất được truyền lên một màng đo. Màng đo là một màng biến dạng, trên ấy có một cầu đo bằng 4 điện trở lực căng bán dẫn.
ε p R E d
: biến dạng ở tâm màng đàn hồi : áp suất tác dụng lên màng : bán kính màng : modul đàn hồi của màng : chiều dày màng
50 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Áp suất
∆R/R k ε
: biến thiên tương đối của điện trở : độ nhạy của cảm biến ( k = 50 – 100 đối với Si) : biến dạng của màng
∆U này được đưa vào khuếch đại, qua bộ biến đổi U f vào vi điều khiển và một mặt sẽ truyền đi bằng số, một mặt biến thành dòng 4 – 20 mA truyền lên các thiết bị thu thập số đo.
51 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Áp suất
52 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Áp suất
Một số cảm biến áp suất của siemen
53 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Áp suất
Một số cảm biến áp suất của siemen
SITRANS P DS III dải đo 0 – 400 bar
SITRANS P250
SITRANS P200/P210/P220
SITRANS P280
SITRANS P300
SITRANS P500
SITRANS P Compact
SITRANS P MPS
Archive SITRANS P
3/11/2021
54 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Đo lực
Cảm biến điện trở lực căng
Cảm biến áp điện, áp từ
....
55 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Đo lực, gia tốc, di chuyển
Cám biến điện cảm, điện dung
Encorder, resolver
Máy phát tốc AC hay DC
56 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Thiết bị đo lưu lượng
Cảm biến cảm ứng điện từ
Sử dụng rotor
Cảm biến siêu âm
Đo chênh lệch áp
.........
57 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị đo các đại lượng không điện
Đo mức
Bằng phao nổi
Siêu âm
Quá áp suất thủy tĩnh
.....
58 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
2.2 Các thiết bị chấp hành
Thiết bị chấp hành
59 Thiết bị đo lường và điều khiển quá trình
Các thừa hành
Các thừa hành có nhiệm vụ thực hiện các thao tác tác động
vào đối tượng.
Có thể nêu lên các loại thừa hành sau:
Điều khiển ON/OF: Cuộn dây điều khiển các rơle, các công tắc tơ, các khởi động từ, các van vói các điều khiển đóng – mở (on – off) nối vào các đầu ra số (DO) của PLC.
Các bộ điều chỉnh hoặc truyền lực (nối đầu ta tương tự của
PLC (AO):
Điều chỉnh tốc độ cho các môtơ: speed controller Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định (positioner):
3/11/2021
60 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
2.2. Các thiết bị chấp hành
Thiết bị bảo vệ
Thiết bị truyền động
Cơ cấu chấp hành cơ
Cơ cấu chấp hành điện
Cơ cấu chấp hành thủy lực
Cơ cấu chấp hành khí nén
61 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Thiết bị bảo vệ
Các thiết bị bảo vệ được nối với đầu ra số (DO) của PLC
Các tiếp điểm của thiết bị bảo vệ thường được nối vào đầu vào
số (DI) của PLC
Công tắc phụ của các rơle, thiết bị điện (khởi động từ, công tắc tơ, máy
cắt, v.v…) cho biết trạng thái đóng - cắt của thiết bị.
Công tắc báo trạng thái của các rơle bảo vệ khi giá trị đo vượt qua giá trị
cho phép.
Một số thiết bị bảo vệ
Rơ le
Contactor
Áp to mát
Khởi động từ
62 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Rơ le
Rơ le cũng là một ứng dụng của cuộn dây trong sản xuất thiết bị điện tử, nguyên lý hoạt động của Rơle là biến đổi dòng điện thành từ trường thông qua quộn dây, từ trường lại tạo thành lực cơ học thông qua lực hút để thực hiện một động tác về cơ khí như đóng mở công tắc, đóng mở các hành trình của một thiết bị tự động vv...
Rơ le được nối với đầu ra số (DO) của PLC
63 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Rơ le
Các bộ phận (các khối) chính của rơle
Cơ cấu tiếp thu (cuộn dây)
Có nhiệm vụ tiếp nhận những tín hiệu đầu vào và biến đổi nó thành đại lượng cần thiết cung cấp tín hiệu phù hợp cho khối trung gian.
Cơ cấu trung gian (nam châm điện)
Làm nhiệm vụ tiếp nhận những tín hiệu đưa đến từ khối tiếp
thu và biến đổi nó thành đại lượng cần thiết cho rơle tác động.
Cơ cấu chấp hành (hệ thống tiếp điểm)
Làm nhiệm vụ phát tín hiệu cho mạch điều khiển.
64 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Contactor
Công tắc tơ là một loại thiết bị điện dùng để đóng cắt từ xa, tự động hoặc bằng nút ấn các mạch điện lực có phụ tải điện áp đến 500V, dòng điện đến 600A.
Công tắc tơ có hai vị trí là đóng và cắt. Tần số đóng có thể tới
1500 lần một giờ.
Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính như sau:
+ Hệ thống tiếp điểm chính.
+ Hệ thống dập hồ quang.
+ Cơ cấu điện từ.
+ Hệ thống tiếp điểm phụ.
65 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Contactor
Yêu cầu khi chọn công tắc tơ
Điện áp định mức
Dòng điện định mức Iđm Điện áp cuộn dây Ucdđm Khả năng đóng và khả năng cắt
Tuổi thọ của công tắc tơ
Tần số đóng cắt
Tính ổn định điện
Tính ổn định nhiệt
66 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Áp to mát
Áp tô mát là thiết bị điện dùng để tự động cắt mạch điện bảo vệ quá tải,
ngắn mạch, sụt áp,... hồ quang được dập trong không khí.
Cấu tạo áp tô mát
- Tiếp điểm: có hai cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính và tiếp điểm hồ quang)
hoặc ba cấp tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang).
- Cơ cấu truyền động cắt áptômát: truyền động cắt áptômát thường có hai
cách: bằng tay và bằng cơ điện (điện từ, động cơ điện)
- Móc bảo vệ sụt áp: (còn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường dùng kiểu
điện từ. Cuộn dây mắc song song với mạch điện chính
67 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Khởi động từ
Khởi động từ là một loại thiết bị điện dùng để điều khiển từ xa việc đóng/cắt, đảo chiều và bảo vệ quá tải (nếu có mắc thêm rơle nhiệt) cho các động cơ ba pha rotor lồng sóc.
Khởi động từ khi có một công tắc tơ gọi là khởi động từ đơn, thường dùng
để điều khiển đóng cắt động cơ điện.
Khởi động từ có hai công tắc tơ gọi là khởi động từ kép, dùng để khởi
động và điều khiển đảo chiều động cơ điện.
Muốn khởi động từ bảo vệ được ngắn mạch phải mắc thêm cầu chảy.
68 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Các cơ cấu truyền lực
Cơ cấu chấp hành Cơ
Cơ cấu chấp hành Điện
Cơ cấu chấp hành Thủy lực
Cơ cấu chấp hành Khí nén
69 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Các dạng chuyển đổi năng lượng
70 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực
Hệ thống truyền động thủy lực được ứng rụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau, với những dây truyền thiết bị có độ chính xác cao, điều khiển tinh cấp bằng máy tính, công suất lớn.
71 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực
72 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực
Ưu điểm:
Có khả năng truyền động với công suất lớn và áp suất cao.
Cơ cấu đơn giản, hoạt động với độ tin cậy cao, đòi hỏi bảo dưỡng chăm sóc ít.
Có khả năng điều chỉnh vận tốc làm việc tinh cấp hoặc vô cấp.
Kết cấu gọn nhẹ, vị trí các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc với nhau.
Giảm kích thước, khối lượng cả hệ thống bằng cách nâng cao áp suất làm việc.
Nhờ quán tính nhỏ của máy bơm và động cơ, khả năng chịu nén cao của dầu mà hệ thống có thể làm việc với tốc độ cao mà không cần tính toán tới yếu tố va đập như hệ thống điện và cơ khí.
Khâu ra của hệ thống dễ dàng biến đổi từ chuyển động quay - tịnh tiến, tịnh tiến
- quay.
Phòng ngừa quá tải nhờ van an toàn.
73 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực
Ưu điểm:
Dễ theo dõi quan sát mạch thủy lực với sự hỗ trợ của áp kế.
Các phần tử được tiêu chuẩn hóa tạo điều kiện thiết kế chế tạo.
Nhược điểm
Hiệu suất không cao do mất mát đường ống, sự rò rỉ của các phần
tử.
Khi phụ tải thay đổi khó giữ tốc độ làm việc ổn định do tính nén của
chất lỏng và độ đàn hổi của đường ống.
Nhiệt độ và độ nhớt thay đổi làm ảnh hưởng đến độ chính xác điều
khiển
Khi mới khởi động, nhiệt độ hệ thống thay đổi dẫn tới thay đổi độ
nhớt chất lỏng và kéo theo thay đổi vận tốc làm việc
74 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực
75 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực
76 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành khí nén
Ưu điểm:
Do đặc điểm chịu đàn hồi tốt của không khí, vì vậy khí nén có
thể dễ dàng chứa trong các bình chịu áp.
Có thể truyền năng lượng (khí nén) xa, bởi vì tổn thất áp suất
trên đường ống nhỏ và độ nhớt động học của khí nén nhỏ.
Không cần sử dụng đường ống hồi khí nén và đường ống thải
khí ra.
Do phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đường ống dẫn khí nén đã có sẵn cho nên chi phí sẽ thấp để tạo ra một hệ thống truyền động bằng khí nén.
Hệ thống phòng ngừa áp suất giới hạn được đảm bảo.
3/11/2021
77 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành khí nén
Nhược điểm:
Lực truyền tải thấp.
Không thể thực hiện được những các thao tác thẳng hoặc quay đều bởi vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn. Vì khi tải trọng trong hệ thống thay đổi thì vận tốc cũng thay đổi
Dòng khí nén thoát ra ở đường dẫn khí gây ra tiếng ồn.
Ngày nay trong lĩnh vực điều khiển, người ta thường kết hợp hệ thống điều khiển bằng khí nén với điện hoặc điện tử, hoặc hệ thống thủy lực. Cho nên rất khó xác định một cách chính xác,rõ ràng ưu điển của từng hệ thống điều khiển.
78 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực - khí nén
Hệ thống điều khiển thủy lực – khí nén bao gồm các phần tử điều khiển và cơ cấu chấp hành được kết nối với nhau thành hệ thống hoàn chỉnh để thực hiện những nhiệm vụ theo yêu cầu đặt ra. Hệ thống được mô tả như hình.
79 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực – khí nén
Ở đó:
Tín hiệu đầu vào: nút nhấn, công tắc, công tắc hành trình, cảm biến.
Phần xử lý thông tin: xử lý tín hiệu nhận vào theo một qui tắc logic xác định, làm thay đổi trạng thái của phần tử điều khiển: van logic And, Or, Not, Yes, Flip-Flop, Rơ le,…
Phần tử điều khiển: điều khiển dòng năng lượng (lưu lượng, áp suất) theo yêu cầu, thay đổi trạng thái của cơ cấu chấp hành: van chỉnh áp, van đảo chiều, van tiết lưu, ly hợp,…
Cơ cấu chấp hành: thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, đại lượng
đầu ra của mạch điều khiển: xy lanh thủy khí, động cơ thủy khí.
Năng lượng điều khiển: bao gồm phần thông tin và công suất
3/11/2021
80 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành thủy lực – khí nén
Bộ điều khiển phản hồi vòng kín
81 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Cơ cấu chấp hành điện
Điều chỉnh tốc độ cho các môtơ
Hiện nay, đó là các Invertor nối với đầu ra tỷ lệ 4 – 20 mA (4 mA ứng với tốc độ bằng 0, 20 mA ứng với tốc độ định mức).
Invertor điều chỉnh tốc độ hiện nay được xây dựng trên cơ
sở vi xử lý và IGBT
Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định
Trong truyền động điện, trong công nghiệp nhiều khi có yêu cầu các thao tác cơ khí công suất lớn như: nâng hạ cửa cống, điều khiển van bướm, thiết bị nâng hạ. v.v…
Để thực hiện việc này, phải sử dụng các bộ thừa hành thực hiện trên nguyên tắc bộ điều chỉnh mạch vòng kín và mạch vòng hở.
82 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
3/11/2021
VD: Bộ thừa hành tạo di chuyển xác định
Dòng ra 4 – 20 mA được đưa vào so sánh với dòng điện phản hồi về do encoder đầu ra gắn với trục động cơ biến đổi trở về dòng điện.
Với mạch điều chỉnh này, góc quay hay số chỉ của encoder tỷ lệ với dòng (4 – 20 mA) đi vào bộ điều chỉnh. Dòng này được lấy từ đầu ra tương tự (AO) của PLC.
3/11/2021
83 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Biến tần – điều kiển tốc độ
Nguyên lý hoạt động
84 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Các cơ cấu truyền lực
Các thiết bị trong cơ cấu truyền lực
Van
Động cơ
Động cơ một chiều
Đông cơ xoay chiều
• Một pha hay ba pha • Đồng bộ • Không đồng bộ
85 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van
Phân loại
Theo loại tín hiệu vào
Van ON/OFF
Van tỷ lệ
Theo điều khiển
Van điện từ
Van servo
…
Theo kết cấu cổng
…
86 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van ON/OFF
Van hoạt động ở 2 trạng thái đóng hoặc mở hoàn toàn. Khi có tín hiệu điện điều khiển van sẽ chuyển trạng thái phụ thuộc vào trạng thái ban đầu của van
Các loại van thường gặp
Van điện từ
Van cơ khí
87 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van điện từ ON/OFF
Van thường đóng (NC)
2/2 NC
3/2 NC
Van thường mở
2/2 NO
3/2 NO
2- Cổng vào 3- Cổng ra 4- Cuộn dây 5- Lõi sắt từ
1- Thân van 6- Điều khiển 7- Chốt đẩy
8- Lò xo
9- Khe mở
88 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van điện từ ON/OFF
Nguyên lý hoạt động
Cấp 1 nguồn điện vào 2 đầu cuộn dây 6 (tùy thuộc vào điện áp định mức của cuộn dây có thể là 12, 24, 110, 220 V), cuộn dây được cấp điện sinh ra từ trường, từ trường này đủ mạnh thắng được lực đẩy của lò xo kéo chốt chặn lên, van mở ra, lưu chất đi từ 2 sang 3
89 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van điện từ ON/OFF
Chú ý: Khi chọn van cần chú ý đến các thông số quan trọng như: Dòng điện, điện áp điều khiển, áp suất tối đa, tối thiểu, nhiệt độ của lưu chất…
Van on – off nối với đầu ra
số của PLC
Van tỉ lệ nối với đầu ra
tương tự của PLC
Van điện từ trong thực tế
90 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van tỷ lệ
Khái niệm
Van tỷ lệ là van có thể điều khiển được lưu lượng lưu chất chảy qua nó bằng cách thay đổi dòng điện (điện áp) điều khiển đặt vào cuộn dây, van được nối với đầu ra tương tự (AO) của PLC
Phân loại
Van điện từ
Van tỷ lệ servo
…
91 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van điện từ
Van điện từ là van điện được điều khiển bởi dòng điện. Khi có dòng điện chạy qua van tức là chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi kim loại, cuộn dây sẽ sinh ra một từ trường, từ trường này sẽ ảnh hưởng đến trạng thái của van làm cho van đóng hoặc mở.
Van điện từ thường được sử dụng để điều khiển lưu lượng chất khí hoặc chất lỏng. Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: thủy lợi, hệ thống phun nước, sử dụng trong công nghiệp.
Ưu điểm của van điện từ:
Tác động nhanh, an toàn, độ tin cậy cao, tuổi thọ lâu dài.
Tiêu tốn năng lượng thấp, thiết kế nhỏ gọn.
92 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van tỷ lệ điện từ (Proportional Solenoid Valves)
Cấu tạo: Van tỷ lệ gồm 3 phần
Phần thân vỏ van với lõi con trượt (tương đối giống như
valve phân phối thông thường).
Phần cuộn điện từ với phần hồi tiếp điện tử: Nhận biết vị trí
của lõi van đưa về bộ điều khiển thông qua que thăm
Card điện tử: Là nơi thu nhận tín hiệu điều khiển từ bên ngoài để cung cấp dòng điện điều khiển cho van tỷ lệ. Nó đồng thời nhận tín hiệu phản hồi từ lõi van để điều khiển chính xác.
93 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van tỷ lệ kí nén
Cấu tạo
94 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
Van tỷ lệ kí nén
Van thường đóng Van thường mở
Nguyen Ly Lam Viec van khí nén
Ví dụ về mô hình điều khiển
97 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
98 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
99 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
100 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp
2.2.1 Công tắc thông báo
Nhiệm vụ: thông báo trạng thái của các thiết bị công nghệ và điều khiển phục vụ cho việc tự động hóa quá trình sản xuất, thực hiện các chức năng báo động hay chẩn đoán kỹ thuật.
Tất cả các công tắc các loại được xếp vào đối tượng “thông
báo”, ký hiệu M.
Công tắc phụ của các rơle, thiết bị điện (khởi động từ, công tắc tơ, máy cắt, v.v…) cho biết trạng thái đóng - cắt của thiết bị.
Công tắc báo trạng thái của các rơle bảo vệ khi giá trị đo
vượt qua giá trị cho phép.
101 3/11/2021 NTH-Bộ môn kĩ thuật đo và tin học công nghiệp